Báo cáo tổng kết năm học 2013-2014
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI TÂY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
| Đông Triều, ngày 18 tháng 05 năm 2014 |
BÁO CÁO
TỔNG KẾT NĂM HỌC 2013-2014
Phần thứ nhất
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2013-2014
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 của Bộ giáo dục đào tạo và công văn số 2418/SGD&ĐT-GDTrH ngày 21 tháng 8 năm 2013 của sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ninh về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2013-2014 và công văn số 730/PGD&ĐT ngày 28/11/2013 của Phòng GD&ĐT huyện Đông Triêu về việc Hướng dẫn kiểm tra năm học 2013-2014, trường THCS Hồng Thái Tây báo cáo một số nội dung sau:
I. Những thuận lợi, khó khăn chung của trường:
a. Thuận lợi
- Nhà trường đóng trên địa phương là một xã có nền kinh tế - xã hội đang phát triển, đời sống nhân dân ổn định, nhân dân và các lực lượng xã hội luôn quan tâm tới sự nghiệp giáo dục tạo điều kiện tốt về tinh thần,vật chất cho học sinh tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Chất lượng văn hoá, chất lượng mũi nhọn, chất lượng tuyển sinh đã được nâng lên.
- Hàng năm đều được sự quan tâm của Phòng giáo dục và lãnh đạo địa phương đến các hoạt động giáo dục của Nhà trường.
- Hội cha mẹ học sinh luôn quan tâm động viên đến công tác dạy và học của Nhà trường.
- Tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường đều có lập trường tư tưởng tốt, luôn đoàn kết thống nhất trong mọi công việc.
- 100 % cán bộ, giáo viên nhân viên đạt chuẩn, trong đó có 13/24 đồng chí được đào tạo trên chuẩn .
- Các đồng chí tổ trưởng, tổ phó chuyên môn là những người có kinh nghiệm, có khả năng tham mưu, tập hợp quần chúng, tổ chức tốt sinh hoạt chuyên môn của tổ và tham mưu tốt cho BGH .
- Hầu hết giáo viên của trường có máy tính tại gia đình, 100% giáo viên soạn bài trên máy vi tính trong đó có 70% giáo viên có khả năng soạn giáo án điện tử.
b. Khó khăn:
- Thiếu các phòng học bộ môn, cần tiếp tục mở rộng tiếp diện tích đất để xây dựng trường chuẩn .
- Học sinh: Chất lượng học sinh đầu cấp thấp, chất lượng đại trà mặc dù đã ổn định song còn nhiều vấn đề phải quan tâm. Nhiều em học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn số học sinh thuộc hộ nghèo và cận nghèo nhiều (33 học sinh ) nên ảnh hưởng đến sự quan tâm của các gia đình đến việc học tập của con em mình trong nhà trường.
II. Thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo.
1. Mạng lưới trường lớp, học sinh.
+ Tổng số CB, giáo viên, nhân viên: 25
Trong đó: Quản lí- 02
Giáo viên: 18 đồng chí
Tổng phụ trách: 01 đ/c
Nhân viên - 04( 01 kế toán; 02 hành chính văn thư, 01 thiết bị, thư viện)
Hợp đồng 01 đồng chí
+ Học sinh: 08 lớp/ 254 học sinh trong đó 124 nữ, 130 nam, số học sinh giảm so với năm học trước là 20 em, số lớp giảm 01.
- Khối 6: 65 học sinh
- Khối 7: 67 học sinh
- Khối 8: 50 học sinh
- Khối 9: 72 học sinh.
- Cơ sở vật chất: có 10 phòng học; 01 nhà hiệu bộ.
2. Duy trì sĩ số:
Tổng số học sinh đầu năm 257 học sinh
Số học sinh cuối năm học: 254 học sinh
Số học sinh bỏ học : Không.
Số học sinh chuyển trường: 03 học sinh ( 01 chuyển trong tỉnh, 02 chuyển ngoài tỉnh)
Số học sinh tuyển mới đầu cấp năm 2013-2014 là 66 tỷ lệ huy động đạt 100%.
3. Đánh giá ưu, nhược điểm chính trong việc thực hiện kế hoạch phát triển.
Nhìn chung về tình hình học sinh ổn định sĩ số, thực hiện duy trì sĩ số tốt, hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao.
Về chất lượng đội ngũ giáo viên hiện nay của trường đạt 100% trình độ đạt chuẩn trở lên đáp ứng được yêu cầu đổi mới dạy học, tuy nhiên trình độ nghiệp vụ còn chưa đều, việc áp dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy còn hạn chế cần phải bồi dưỡng thêm.
II. CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
1. Các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
- Công tác chỉ đạo và thực hiện đổi mới chương trình, phương pháp dạy học chuẩn kiến thức ,chuẩn kỹ năng( Thực hiện chương trình; Thực hiện dạy học tự chọn; Thực hiện quy chế chuyên môn; Thực hiện các hoạt động giáo dục trong nhà trường):
+ Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc việc thực hiện nội dung chương trình do bộ giáo dục và đào tạo quy định.
- Trang thiết bị dạy học.
+ Tiếp nhận, bảo quản, sử dụng thiết bị dạy học: đồ dùng thiết bị đều được sắp vào giá và hòm, tủ. 100% giáo viên sử dụng đồ dùng thiết bị.và ứng dụng CNTT Tuy nhiên có những tiết giáo viên không sử dụng đồ dùng dạy học do đồ dùng TB thiếu chính xác và không đảm bảo khoa học bộ môn, hoặc đã bị hỏng.
- Công tác quản lý, chỉ đạo việc nâng cao chất lượng giáo dục:+ Ban giám hiệu nhà trường đã xây dựng được chương trình hoạt động của cả năm học. Xây dựng các chỉ tiêu mục tiêu cụ thể về chất lượng giáo dục của nhà trường cho từng học kỳ, từng tháng. và cả năm
+ Bám sát các chỉ đạo chuyên môn của cấp trên, BGH thường xuyên thăm lớp dự giờ, kiểm tra đánh giá giáo viên, hàng tháng tổng hợp kết quả học lực hạnh kiểm của học sinh và đưa ra chỉ đạo kịp thời.
+ Tổ chuyên môn, BGH có kế hoạch cụ thể trong việc chỉ đạo bồi dưỡng HSG, phụ đạo học sinh yếu kém.
2. Đánh giá chất lượng giáo dục
* Trong năm học vừa qua nhà trường đã hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng giáo dục đã có nhiều chuyển biến tích cực, tỷ lệ học sinh khá giỏi đều tăng so với năm học trước, chất lượng đội ngũ giáo viên được nâng cao kể cả về trình độ học vấn và nghiệp vụ.
Trong năm học nhà trường vẫn duy trì ổn định sĩ số học sinh, không có học sinh bỏ học.
* Kết quả 2 mặt giáo dục:
Kết quả cụ thể về mặt đạo đức:
Nội dung |
Năm học 2013-2014
|
Ghi chú
|
Tổng học sinh | 254 |
|
Tốt | 245 = 96,4% |
|
Khá | 9 = 3,6 % |
|
TB |
0 |
|
Yếu | 0 |
|
- Chất lượng giáo dục văn hoá:
+ Nâng cao chất lượng giáo dục được nhà trường coi là công tác trọng tâm, học kỳ I nhà trường đã có nhiều biện pháp để cổ vũ động viên học sinh học tốt hơn, ngay từ đầu năm học, đưa ra các tiêu chí khen thưởng cụ thể, mức khen thưởng cụ thể cho học sinh; tỷ lệ học sinh khá giỏi đã được nâng lên.
Kết quả cụ thể:
Nội dụng |
Năm học 2013-2014 |
Ghi chú |
Tổng học sinh | 254 |
|
Giái | 46 = 18,1 % |
|
Kh¸ | 111= 43,7% |
|
TB | 91 = 35,8 % |
|
YÕu | 06 = 2,4% |
|
KÐm | 0 |
|
* Đánh giá các mặt làm tốt và các tồn tại trong các hoạt động giáo dục khác.
Các hoạt động giáo dục như giáo dục quốc phòng, giáo dục lao động hướng nghiệp, giáo dục thể chất và y tế học đường, hoạt động văn nghệ thể dục thể thao..được nhà trường phát động tham gia nhiệt tình. Giáo viên và học sinh nhà trường thực hiện tốt các cuộc vận động lớn hưởng hứng tích cực, chất lượng cao và sâu hơn.
Mặc dù đạt kết quả đáng kể trong năm học, nhưng nhà trường vẫn có những hạn chế về chất lượng đội ngũ không đều, học sinh chủ yếu là ở vùng nông thôn kinh tế còn nghèo, cơ sở vật chất còn thiếu đã phần nào ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục của nhà trường.
* Đánh giá tình hình giáo dục đạo đức học sinh : đa số học sinh nhà trường ngoan lễ phép và chấp hành tốt các nội quy của nhà trường, không có học sinh vi phạm pháp luật.
Trong năm học không có học sinh hư, song còn có HS thái độ không đúng mực trong học tập và trong ứng xử.
* Kết quả giáo dục 2 mặt của toàn trường, từng khối lớp.
1. Hạnh kiểm
Khối lớp | Tổng số | Tốt | Khá | TB | Yếu | Khém | |||||
TS | % | TS | % | TS | % | TS | % | TS | % | ||
6 | 65 | 61 | 93,8 | 4 | 6,2 | 0 |
| 0 |
| 0 |
|
7 | 67 | 66 | 98,5 | 1 | 1,5 | 0 |
| 0 |
| 0 |
|
8 | 50 | 48 | 96 | 2 | 4 | 0 |
| 0 |
| 0 |
|
9 | 72 | 70 | 97,2 | 2 | 2,8 | 0 |
| 0 |
| 0 |
|
| 254 | 245 | 96,4 | 9 | 3,6 |
|
|
|
|
|
|
2. Học lực
Khối lớp | Tổng số | Giỏi | Khá | TB | Yếu | Khém | |||||
TS | % | TS | % | TS | % | TS | % | TS | % | ||
6 | 65 | 8 | 12,3 | 27 | 41,5 | 27 | 41,5 | 3 | 4,7 | 0 |
|
7 | 67 | 12 | 17,9 | 30 | 44,7 | 24 | 35,8 | 1 | 1,6 | 0 |
|
8 | 50 | 14 | 28 | 18 | 36 | 16 | 32 | 2 | 4 | 0 |
|
9 | 72 | 12 | 16,6 | 36 | 50 | 24 | 33,4 | 0 |
| 0 |
|
| 254 | 46 | 18,1 | 111 | 43,7 | 91 | 35,8 | 6 | 2,4 | 0 |
|
IV. CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN.
1. Đánh giá về chất lượng đội ngũ.
- Ưu điểm: 100% giáo viên có trình độ đạt chuẩn trở lên, đa số giáo viên trẻ nhiệt tình trong công tác, hoàn thành tương đối tốt nhiệm vu được giao.
- Hạn chế: cơ cấu giáo viên chưa đồng đều: thừa bộ môn văn, thiếu giáo viên âm nhạc và tin học nên nhà trường phải hợp đồng giáo viên giảng dạy . Nhân viên phụ trách thiết bị, thư viện là hợp đồng, tổng phụ trách đội còn phải kiêm nghiệm
- Những khó khăn cần tháo gỡ: Tiếp tục hợp đồng giáo viên tin học, thiết bị thí nghiệm.
2. Số lượng, tỉ lệ giáo viên đạt chuẩn, trên chuẩn, số lượng và tỉ lệ giáo viên dạy giỏi các cấp.
- Giáo viên đạt trên chuẩn:10 đạt, chuẩn 09
- Giáo viên giỏi trường : 15 đ/c
3. Các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.
- Tăng cường nền nếp dạy và học, cũng như tổ chức tốt các buổi họp chuyên môn.
- Tổ chức các chuyên đề có hiệu quả; BGH, tổ chuyên môn thường xuyên thăm lớp dự giờ, rút kinh nghiệm kịp thời, tổ chức tốt việc thanh kiểm tra giáo viên..
4. Công tác bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ.
- Tham gia đầy đủ các đợt bồi dưỡng cho giáo viên do phòng giáo dục tổ chức.
- Tổ chức chuyên đề cấp tổ, cấp trường.
- Khuyến khích việc tự học tự rèn. Tăng cường việc thăm lớp dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giữa các đồng nghiệp.
V. XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, CẢNH QUAN SƯ PHẠM.
1.Tổng số phòng học: 10 phòng.
- So với quy mô lớp học đảm bảo cho việc học 01 ca.
2. Thư viện, sách giáo khoa, sách giáo viên :
- SGK, SGV đủ so với yêu cầu hiện tại.
- Các loại sách tham khảo, sách bồi dưỡng học sinh giỏi còn thiếu.
- Cơ sở vật chất còn thiếu nên việc tổ chức thực hiện còn nhiều hạn chế.
3. Số lượng cây xanh, bồn hoa, cây cảnh trong khuôn viên.
- Hệ thống bồn hoa cây cảnh được bố trí hợp lý, chăm sóc thường xuyên,cây cối xanh tốt
VI. CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC VÀ TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA.
1 Công tác Phổ cập giáo dục THCS đạt : 96.9 %
2. Xây dựng trường chuẩn quốc gia.
- Năm 2014 trường có kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia.
- Cuối năm 2014 trường hoàn thiện hồ sơ, tăng cường cơ sở vật chất cho các điều kiện xây dựng trường chuẩn vào cuối năm 2015 đề nghị công nhận trường chuẩn quốc gia .
VII . CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA.
Kết quả thanh tra giáo viên
Ngành học bậc học |
Số GV được thanh tra
đạt tỷ lệ ( %) |
Xếp loại | |||
Giỏi |
Khá |
ĐYC |
CĐYC | ||
THCS, | 18/18 = 100% |
15 |
3 |
0 |
0 |
Tổng số | 18/18 = 100 % |
15 |
3 |
0 |
0 |
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo: nhà trường không để xảy ra một vụ việc nào.
- Đánh giá ưu, nhược điểm, bài học rút ra công tác thanh tra, kiểm tra:
+ Ưu điểm: đã tổ chức tốt việc xây dựng tổ chức thực hiện tốt việc thanh kiểm tra giáo viên, và tổ chức kiểm tra toàn diện công tác khác của nhà trường.
+ Tồn tại: chưa có đánh giá sâu sát về chất lượng học sinh đối với những giờ dự- thanh tra giáo viên.
* Học sinh giỏi cấp trường : 48 em
STT | Họ và tên | Lớp | STT | Họ và tên | Lớp |
1 | Lê Ngọc Anh | 6A1 | 25 | Thân Tiến Mạnh | 8C1 |
2 | Phạm Tiến Dũng | 6A1 | 26 | Hoàng Thị Hồng Ngọc | 8C1 |
3 | Tăng Thanh Hà | 6A1 | 27 | Đào Thị Hồng Ngọc | 8C1 |
4 | Phạm Ngọc Hà | 6A1 | 28 | Hoàng Thanh Lan | 8C1 |
5 | Bùi VĂn Hùng | 6A1 | 29 | Mạc Thành Luân | 8C1 |
6 | Nguyễn thị Phương | 6A2 | 30 | Nguyễn Thị THủy | 8C1 |
7 | Nguyễn Quang Thắng | 6A2 | 31 | Phạm Thị Thanh Thúy | 8C2 |
8 | Nguyễn Trần Thanh Trang | 6A2 | 32 | Bùi Phương Thùy | 8C2 |
9 | Lê Anh Dũng | 7B1 | 33 | Đào Thị Trang | 8C2 |
10 | Lê Thị Ngà | 7B1 | 34 | Nguyễn Lan Anh | 8C2 |
11 | Trần Thị Phương Thảo | 7B1 | 35 | Nguyễn Thị Trà My | 8C2 |
12 | Yên Thị Thùy | 7B1 | 36 | Nguyễn Ngọc Ánh | 9D1 |
13 | Nguyễn Thị Thanh Thủy | 7B1 | 37 | Lê Đại Dương | 9D1 |
14 | Nguyễn Thanh Viên | 7B1 | 38 | Vũ thị Thanh Hằng | 9D1 |
15 | Hoàng Thị Vân Anh | 7B2 | 39 | Phạm Thị Ngọc Lan | 9D1 |
16 | Nguyễn Hồng Liên | 7B2 | 40 | Đào Duy Long | 9D1 |
17 | nguyễn Thị Diệp Linh | 7B2 | 41 | Nguyễn Đức Long | 9D1 |
18 | Trương Thị Khánh Linh | 7B2 | 42 | Khúc Thị Hằng Nga | 9D1 |
19 | Đào Thị Ngọc Minh | 7B2 | 43 | Nguyễn Hoàng Phương | 9D1 |
20 | Hoàng Thị Huyền Trang | 7B2 | 44 | Hoàng Thị Lệ Quyên | 9D1 |
21 | Yên Hằng Ngọc | 7B2 | 45 | Nguyễn Thị Huyền Trang | 9D1 |
22 | Trần Đức Cường | 8C1 | 46 | Nguyễn Minh Tuấn | 9D1 |
23 | Nguyễn Huy Hoàng | 8C1 | 47 | Đào Thị Thanh | 9D2 |
24 | Nguyễn Thùy An | 8C1 | 48 | Lê Thị Ngọc | 9D2 |
*Về HS Giỏi cấp huyện cos 15 HS
1 |
Nguyễn Thị Huyền Trang | Lớp 9D1 Giải Ba môn văm |
2 |
.Phạm Thị Ngọc Lan | Lớp 9D1 Giải Ba môn văm |
3 |
Nguyễn Hoàng Phương | Lớp 9D1 Giải Ba môn văm |
4 |
Nguyễn Hồng Hải Đăng | Lớp 9D1 Giải KK môn lí |
5 |
Nguyễn Đức Long | Lớp 9D1 Giải nhì giải toán trên mạng |
6 |
Lê Đại Dương | Lớp 9D1 Giải nhì giải toán trên mạng |
7 |
Trần Thanh Tùng | Lớp 9D1 Giải Ba giải toán trên mạng |
8 |
Nguyễn Thị Huyền Trang | Lớp 9D1 Giải Ba giải toán trên mạng |
9 |
Nguyễn Minh Tuấn | Lớp 9D1 Giải Ba giải toán trên mạng |
10 |
Đào Duy Khánh | Lớp 9D1 Giải Ba giải toán trên mạng |
11 |
Đào Duy Long | Lớp 9D1 Giải KK giải toán trên mạng |
12 |
Hoàng Đình Lập | Lớp 9D1 Giải KK giải toán trên mạng |
13 |
. Nguyễn Văn Tuấn | Lớp 9D1 Giải KK giải toán trên mạng |
14 |
Nguyễn Hồng Hải Đăng | Lớp 9D1 Giải KK giải toán trên mạng |
15 |
. Bùi Thị Tuyết | Lớp 9D2 giải nhì nhóm chạy tiếp sức |
* Về học sinh giỏi cấp tỉnh:Có 4 HS
1 |
Nguyễn Thị Huyền Trang | Lớp 9D1 Giải Nhì môn văm Cấp tỉnh |
2 |
.Phạm Thị Ngọc Lan | Lớp 9D1 Giải Ba môn văm Cấp tỉnh |
3 |
Nguyễn Hoàng Phương | Lớp 9D1 Giải Ba môn văm Cấp tỉnh |
4 |
Nguyễn Hồng Hải Đăng | Lớp 9D1 Giải Ba môn lí Cấp tỉnh |
VII. CÔNG TÁC TÀI CHÍNH, NGÂN SÁCH
Danh mục |
Số lượng |
Tăng giảm so với năm trước |
Tỷ lệ |
- Số ngân sách được phân bổ | 2.827.070.000 | 642.710.000 |
|
-Kinh phí từ các nguồn khác | 44.200.000 | 7.450.000 |
|
- Mua sắm thiết bị | 306.000.000 |
|
|
Nhà trường đã thực hiên tốt luật tài chính, thu chi đúng nguyên tắc.
- Đã thanh toán kịp thời tiền lương và mọi chế độ cho cán bộ giáo viên, đã thanh toán xong hết tháng 05 năm 2014
VIII. CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG, ĐOÀN THỂ TRONG TRƯỜNG
1. Công tác xây dựng Đảng.
* Chi bộ Đảng: 01
- Tổng số Đảng viên: 15 ( Nam: 03 Nữ: 12)
- Đánh giá vai trò lãnh đạo Đảng của chi bộ Đảng, của Đảng viên: chi bộ đảng nhà trường đảm bảo việc lãnh đạo chỉ đạo đến mọi mặt hoạt động của nhà trường, đưa ra được những những định hướng, mục tiêu cụ thể cho từng thời điểm cũng như cả năm học. 2. Đoàn thể.
* Công đoàn: - Số đoàn viên công đoàn: 25
- Tổ chức công đoàn nhà trường luôn thực hiên tốt nhiệm vụ của mình trong công tác động viên cũng như thăm hỏi kịp thời mọi thành viên theo đúng chế độ chính sách của đảng và nhà nước
- Luôn hoàn thành trách nhiệm của mình trước chi bộ giao cho
* Đoàn TNCS Hồ Chí Minh:
Số chi đoàn: 01;
Số đoàn viên: 4 ( Trong đó số đoàn viên học sinh, số mới kết nạp trong năm học: 0.)
* Đội TNTP Hồ Chí Minh:
Số Liên Đội: 01 Số chi đội: 8 Số Đội viên: 254
khối lớp |
Lớp 6 |
Lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
Số đội viên | 65 | 67 | 50 | 72 |
Đánh giá công tác đoàn thể
- Ưu điểm: các đoàn thể hoạt động đúng theo quy chế, có tác dụng hỗ trợ các hoạt động của nhà trường, trong đó tổ chức đảng đã làm tốt công tác lãnh đạo chỉ đạo, công tác đoàn đội làm tốt công tác hoạt động NGLL- góp phần nâng cao chất lượng toàn diện của nhà trường .Công tác công đoàn đảm bảo đời sống và quyền lợi chính đáng của người lao động.
IX. CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
- Nhà trường đã làm tốt công tác tuyên truyền về chính sách giáo dục và các chủ trương lớn của ngành, của nhà trường đến các phụ huynh học sinh và cán bộ UBND xã, tạo được một môi trường giáo dục đồng nhất để phát triển nhà trường.
- Kết quả huy động các nguồn lực đầu tư CSVC cho nhà trường:
+ Được Ông Trần Anh Vinh Trung tướng ,tham mưu tác chiến bộ quốc phòng tặng 1 phòng máy vi tính trị giá gần 200 triệu đồng.
X. TRIỂN KHAI CÁC CUỘC VẬN ĐỘNG.
1. Cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Các biện pháp tổ chức thực hiện:
+ Tổ chức cho toàn thể cán bộ giáo viên nhân viên viết bản đăng ký học tập và làm theo
+ Tổ chức học tập các nội dung cơ bản trong tư tưởng của người, lồng ghép trong các buổi họp hội đồng.
+ Nêu gương người tốt việc tốt.
2. Công tác an toàn giao thông trong trường học
- Công tác tuyên truyền tổ chức thực hịên:
+ Nhà trường thường xuyên nhắc nhở học sinh phải biết giữ gìn an toàn giao thông trong các buổi chào cờ thứ 2 hàng tuần.
+ Ghi bảng an toàn giao thông thường xuyên.
+ Phổ biến đến mọi học sinh và giáo viên các văn bản pháp luật về thực hiện an toàn giao thông.
XI. CÔNG TÁC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG.
- Đánh giá việc chỉ đạo, thực hiện các phong trào thi đua: nhà trường triển khai có hiệu quả các phong trào thi đua như: “phong trào thi đua 2 tốt”, “phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “phong trào mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo”, “phong trào học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”…
- Đánh giá việc thực hiện các hoạt động: trong năm học nhà trường đã phát động 2 đợt thi đua lớn : phong trào thi đua dạy tốt học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam- Kế hoạch hoá gia đình: tất cả cán bộ giáo viên nhà trường thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình, - Cuộc vận động “Kỷ cương – Tình thương – Trách nhiệm: nhà trường vẫn duy trì tốt hoạt động của cuộc vận đồng này: ngay từ đầu năm học hiệu trưởng nhà trường đã ra quyết định đánh giá xếp loại giáo viên- trong đó quy định rõ về việc thực hiện nền nếp chuyên môn và trách nhiệm đối với công việc được giao; đa số học sinh ngoan lễ phép, không có học sinh vi phạm pháp luật cụ thể là
1. Thưởng học sinh cho học sinh tiên tiến cấp trường
- Gồm: 111 học sinh
+ Khối 6: 27 học sinh
+ Khối 7: 30 học sinh
+ Khối 8: 18 học sinh
+ Khối 9: 36 học sinh
Mức thưởng: 02 quyển vở và 1 giấy khen
Tổng kinh phí thưởng: 1.943.000đ
2. Thưởng cho học sinh giỏi cấp trường
* Học sinh giỏi cấp trường : 48 em
STT | Họ và tên | Lớp | STT | Họ và tên | Lớp |
1 | Lê Ngọc Anh | 6A1 | 25 | Thân Tiến Mạnh | 8C1 |
2 | Phạm Tiến Dũng | 6A1 | 26 | Hoàng Thị Hồng Ngọc | 8C1 |
3 | Tăng Thanh Hà | 6A1 | 27 | Đào Thị Hồng Ngọc | 8C1 |
4 | Phạm Ngọc Hà | 6A1 | 28 | Hoàng Thanh Lan | 8C1 |
5 | Bùi VĂn Hùng | 6A1 | 29 | Mạc Thành Luân | 8C1 |
6 | Nguyễn thị Phương | 6A2 | 30 | Nguyễn Thị THủy | 8C1 |
7 | Nguyễn Quang Thắng | 6A2 | 31 | Phạm Thị Thanh Thúy | 8C2 |
8 | Nguyễn Trần Thanh Trang | 6A2 | 32 | Bùi Phương Thùy | 8C2 |
9 | Lê Anh Dũng | 7B1 | 33 | Đào Thị Trang | 8C2 |
10 | Lê Thị Ngà | 7B1 | 34 | Nguyễn Lan Anh | 8C2 |
11 | Trần Thị Phương Thảo | 7B1 | 35 | Nguyễn Thị Trà My | 8C2 |
12 | Yên Thị Thùy | 7B1 | 36 | Nguyễn Ngọc Ánh | 9D1 |
13 | Nguyễn Thị Thanh Thủy | 7B1 | 37 | Lê Đại Dương | 9D1 |
14 | Nguyễn Thanh Viên | 7B1 | 38 | Vũ thị Thanh Hằng | 9D1 |
15 | Hoàng Thị Vân Anh | 7B2 | 39 | Phạm Thị Ngọc Lan | 9D1 |
16 | Nguyễn Hồng Liên | 7B2 | 40 | Đào Duy Long | 9D1 |
17 | nguyễn Thị Diệp Linh | 7B2 | 41 | Nguyễn Đức Long | 9D1 |
18 | Trương Thị Khánh Linh | 7B2 | 42 | Khúc Thị Hằng Nga | 9D1 |
19 | Đào Thị Ngọc Minh | 7B2 | 43 | Nguyễn Hoàng Phương | 9D1 |
20 | Hoàng Thị Huyền Trang | 7B2 | 44 | Hoàng Thị Lệ Quyên | 9D1 |
21 | Yên Hằng Ngọc | 7B2 | 45 | Nguyễn Thị Huyền Trang | 9D1 |
22 | Trần Đức Cường | 8C1 | 46 | Nguyễn Minh Tuấn | 9D1 |
23 | Nguyễn Huy Hoàng | 8C1 | 47 | Đào Thị Thanh | 9D2 |
24 | Nguyễn Thùy An | 8C1 | 48 | Lê Thị Ngọc | 9D2 |
Mức thưởng: 05 quyển vở và 1 giấy khen
Tổng kinh phí thưởng: 1.680.000đ
3 Thưởng HS Giỏi cấp huyện 15 HS
1 |
Nguyễn Thị Huyền Trang | Lớp 9D1 Giải Ba môn văm |
2 |
.Phạm Thị Ngọc Lan | Lớp 9D1 Giải Ba môn văm |
3 |
Nguyễn Hoàng Phương | Lớp 9D1 Giải Ba môn văm |
4 |
Nguyễn Hồng Hải Đăng | Lớp 9D1 Giải KK môn lí |
5 |
Nguyễn Đức Long | Lớp 9D1 Giải nhì giải toán trên mạng |
6 |
Lê Đại Dương | Lớp 9D1 Giải nhì giải toán trên mạng |
7 |
Trần Thanh Tùng | Lớp 9D1 Giải Ba giải toán trên mạng |
8 |
Nguyễn Thị Huyền Trang | Lớp 9D1 Giải Ba giải toán trên mạng |
9 |
Nguyễn Minh Tuấn | Lớp 9D1 Giải Ba giải toán trên mạng |
10 |
Đào Duy Khánh | Lớp 9D1 Giải Ba giải toán trên mạng |
11 |
Đào Duy Long | Lớp 9D1 Giải KK giải toán trên mạng |
12 |
Hoàng Đình Lập | Lớp 9D1 Giải KK giải toán trên mạng |
13 |
. Nguyễn Văn Tuấn | Lớp 9D1 Giải KK giải toán trên mạng |
14 |
Nguyễn Hồng Hải Đăng | Lớp 9D1 Giải KK giải toán trên mạng |
15 |
. Bùi Thị Tuyết | Lớp 9D2 giải nhì nhóm chạy tiếp sức |
Mức thưởng: 05 quyển vở và 100.000 đ
Tổng kinh phí thưởng: 1.950.000đ
4 Thưởng học sinh giỏi cấp tỉnh: 4 HS
1 |
Nguyễn Thị Huyền Trang | Lớp 9D1 Giải Nhì môn văm Cấp tỉnh |
2 |
.Phạm Thị Ngọc Lan | Lớp 9D1 Giải Ba môn văm Cấp tỉnh |
3 |
Nguyễn Hoàng Phương | Lớp 9D1 Giải Ba môn văm Cấp tỉnh |
4 |
Nguyễn Hồng Hải Đăng | Lớp 9D1 Giải Ba môn lí Cấp tỉnh |
Mức thưởng: 05 quyển vở và 200.000 đ
Tổng kinh phí thưởng: 920.000 đ
5. Thưởng cho 03 lớp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm học
Lớp 9D1, Lớp 8C1,Lớp 7B2
Mức thưởng : 100.000 đ
Tổng kinh phí: 300.000đ
6. Thưởng cho mỗi lớp trong hoạt động “Chiến sĩ nhỏ Điện Biên”
08 học sinh 8 lớp
Mức thưởng: 30.000đ/HS
Tổng kinh phí khen thưởng: 240.000đ
II. Khen thưởng cho giáo viên
*. Thưởng Đ/c có thành tích xuất sắc trong năm học
1. Vũ Trường Thoi 2. Nguyễn Thị Hiển 3. Nguyễn Hữu Hà 4. Nguyễn Thị Thành 5. Nguyễn Thị Thương 6. Đỗ Thị Gắng 7. Lê Thị Ngân 8. Nguyễn Thúy Phương 9. Nguyễn Thị Lanh | 10 Nguyễn Thế Hoan 11. Lê Thị Thuý Liễu 12. Phạm Thị Tuyết Ngọc 13. Mạc Thị Thoa. 14.Nguyễn Thị Thu Hà 15. Nguyễn Thị Tuyết Mai 16. Nguyễn Thị Thía 17. Lê Thị Phượng 18. Nguyễn Thị Lan |
Mức thưởng: 100.000đ/ đ/c
Tổng kinh phí khen thưởng: 1.800.000đ
*. Thưởng cho giáo viên có học sinh giỏi huyện
1. Nguyễn Hữu Hà: 10 HS – 1000.000 đ 2. Nguyễn Thị Thía: 01 HS – 100.000đ |
Tổng kinh phí khen thưởng: 1.100.000đ
*. Thưởng cho giáo viên có học sinh giỏi tỉnh
1. Mạc Thị Thoa: 03 HS – 600.000 đ 2. Nguyễn Thúy Phương: 01 HS – 200.000đ |
Tổng kinh phí khen thưởng: 800.000đ
*. Thưởng cho giáo viên có thành tích xuất sắc trong hội trại 26/3
1. Nguyễn Thị Lanh 4. Nguyễn Thị Thương 2. Phạm Thị Thu Hương 5. Nguyễn Thị Hiển 3. Nguyễn Thị Thu Hà 6. Nguyễn Thị Tuyết Mai |
Mức thưởng: 100.000đ/ đ/c
Tổng kinh phí khen thưởng: 600.000đ
II. Tổng kinh phí khen thưởng: 11.333.000 đ
(mười một triệu ba trăm ba mươi ba ngàn đồng)
TM Nhà trường
HIỆU TRƯỞNG
Vũ Trường Thoi
- KẾ HOẠCH THÁNG 5/2014
- Kế hoạch tuần 3 tháng 2/2014
- Thống Kê Chất Lượng HKI-Năm Học 2013-2014
- KẾ HOẠCH TUẦN 4 THÁNG 12 NĂM 2013
- Lịch công tác tuần 2 tháng 12 năm 2013
- Lịch công tác tuần 1 tháng 12 năm 2013
- Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động nhà trường
- Chỉ tiêu đăng ký đầu năm- năm học 2013-2014
- Khảo sát chất lượng đầu năm 2013-2014
- Kế hoạch Năm học 2013-2014
- Kế hoạch triển khai PP Bàn tay nặn bột
- Kế hoạch BDTX 2013-2014 (tại đây)
- Phân công chuyên môn- Năm học 2013-2014
- Thống kê chất lượng năm học 2012-2013
- Kết quả chất lương HS học kì I năm học 2012 - 2013