Danh mục
KHBD GDCD tuần 10,11
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 11/11/24 12:56
Lượt xem: 1
Dung lượng: 128.5kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 08/11/2024 Ngày giảng: 11,16/10/2024 (tiết 10) 18, 23/11/2024 (tiết 11) Tiết 10,11 BÀI 4 GIỮ CHỮ TÍN I. MỤC TIÊU: a) Về kiến thức Hiểu được chữ tín là gì, biểu hiện của giữ chữ tín b) Về năng lực. - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học đê’ có những kiến thức cơ bản về giữ chữ tín. + Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến giữ chữ tín. - Năng lực đặc thù: Điều chỉnh hành vi: Tự điều chỉnh hành vi của bản thân, luôn thống nhất giữa lời nói và việc làm của bản thân. Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi không giữ chữ tín, ở trường lớp, nơi mình sinh sống c) Về phẩm chất Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân; tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải trước mọi người; Trách nhiệm: Có trách nhiệm về lời nói và hành vi của mình trong học tập và trong cuộc sống II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 7 ( bộ Kết nối tri thức với cuộc sống) tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho HS, huy động những kinh nghiệm thực tế của HS về giữ chữ tín b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn HS chia sẻ trải nghiệm: Trong cuộc sống, có khi nào em cam kết hoặc người khác cam kết với em một điều gì đó mà không thực hiện chưa? Lúc đó, em cảm thấy thế nào? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Học sinh chia sẻ được suy nghĩ và cảm xúc của bản thân về việc không thực hiện đúng cam kết với người khác d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Giáo viên hướng dẫn HS làm việc cá nhân chia sẻ trải nghiệm: Trong cuộc sống, có khi nào em cam kết hoặc người khác cam kết với em một điều gì đó mà không thực hiện chưa? Lúc đó, em cảm thấy thế nào? Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, một số học sinh chia sẻ suy nghĩ của mình Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Giáo viên tổng hợp ý kiến của các một số học sinh và định hướng ý kiến của các hs khác nhau Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Việc giữ lời hứa là để giữ niềm tin đối với mọi người. Đó chính là một biểu hiện của giữ chữ tín - một phẩm chất quan trọng của con người, giúp mọi người tin tưởng, thương yêu, gắn bó với nhau hơn. 2. Hoạt động 2: Khám phá Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm chữ tín là gì a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm chữ tín và giữ chữ tín.. b. Nội dung: - GV cho học sinh thảo luận nhóm cùng đọc câu chuyện trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi a) Việc cậu bé cố gắng tìm cách trả lại tiền cho vị đạo diễn đã thể hiện điều gì? b) Theo em, thế nào là chữ tín? Học sinh hoàn thành phiếu học tập sau c. Sản phẩm: Học sinh chỉ ra được a) Việc cậu bé cố gắng tìm cách trả lại tiền cho vị đạo diễn đã thể hiện rằng cậu bé là một người biết giữ lời hứa và rất cố gắng để thực hiện được lời hứa của mình. b) Chữ tín chính là niềm tin của con người đối với nhau. Giữ chữ tín chính là giữ gìn niềm tin của người khác dành cho mình. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV cho học sinh thảo luận nhóm cùng đọc câu chuyện trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi a) Việc cậu bé cố gắng tìm cách trả lại tiền cho vị đạo diễn đã thể hiện điều gì? b) Theo em, thế nào là chữ tín? Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc theo nhóm đã phân công, các thành viên trong nhóm cùng trao đổi, thảo luận để trả lời được câu hỏi - Học sinh hoàn thành câu trả lời của nhóm, phân công học sinh làm nhiệm vụ báo cáo sản phẩm khi giáo viên yêu cầu Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên gọi một số nhóm làm nhiệm vụ báo cáo kết quả tìm hiểu - Các nhóm còn lại sẽ cùng trao đổi bổ sung để hoàn thiện các nội dung mà sách giáo khoa đặt ra Giáo viên tổ chức thảo luận chung: Em hiểu thế nào là chữ tín và thế nào là giữ chữ tín Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV mời HS chia sẻ những hiểu biết của nhóm qua việc đọc câu chuyện, và rút ra được nội dung cơ bản của khái niệm chữ tín là gì và giữ chữ tín là gì - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để giúp học hiểu được một số khái niệm cơ bản về chữ tín là gì và giữ chữ tín là gì I. Khám phá 1. Khái niệm chữ tín và biểu hiện của giữ chữ tín a) Chữ tín là gì - Chữ tín là niềm tin của con người đối với nhau. - Giữ chữ tín là coi trọng, giữ gìn niềm tin của mọi người đối với mình. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: biểu hiện của giữ chữ tín a. Mục tiêu: HS hình bày được các biểu hiện của giữ chữ tín b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh trong SGK, thảo luận nhóm để nêu biểu hiện cùa giữ chữ tín và không giữ chữ tín thông qua việc trả lời 2 câu hỏi sau a) Nêu những biểu hiện của việc giữ chữ tín và không giữ chữ tín trong các bức tranh trên. b) Hãy kể thêm một số biểu hiện của việc giữ chữ tín và không giữ chữ tín. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh - Học sinh chỉ ra được a) Nhận xét: Bức tranh 1: Biểu hiện của việc giữ chữ tín là việc bố mẹ đã hứa với con rằng sẽ tặng con một chiếc xe đạp nếu con đạt danh hiệu Học sinh Giỏi, dù bố mẹ cần phải tiết kiệm tiền để sửa nhà nhưng vẫn giữ đúng lời hứa với con. Bức tranh 2: Bạn nam là người biết giữ chữ tín. Mặc dù trời mưa to, nhưng vì bạn nam đã hẹn bạn nữ rằng 8h sẽ đến nên bạn nam đã mặc áo mưa để đến cho kịp thời gian đã hẹn. Bức tranh 3: Việc bạn nam cho rằng cây trồng xuống đất rồi sẽ không có ai biết rằng bạn chưa tháo túi ni lông ra, đã thể hiện bạn nam là một người làm ăn gian dối, vì không muốn tốn thời gian mà mặc kệ hậu quả về sau, là một người không biết giữ chữ tín. Bức tranh 4: Bạn Thành là người biết giữ chữ tín. Bạn đã giữ đúng lời hứa là sẽ làm tròn trách nhiệm của một lớp trưởng, vì vậy bạn Thành nhận được lòng tin của cả lớp và tiếp tục được tín nhiệm làm lớp trưởng. b) Biểu hiện của giữ chữ tín: Bạn A hứa rằng sẽ tặng cho em gái một chiếc thiệp vào ngày sinh nhật, vì vậy bạn A đã dành ra 3 ngày tự ngồi làm một chiếc thiệp thật xinh để tặng đúng ngày sinh nhật em gái. Bạn H xin nghỉ học 2 hôm để đi chơi với gia đình. Sau đó H đã mượn vở ghi chép của bạn để về ôn tập bài học. H hứa với bạn hôm sau sẽ trả vở cho bạn nên H đã dành cả ngày tập trung ngồi ôn bài để kịp trả vở cho bạn như đã hẹn. Biểu hiện của không giữ chữ tín: Bạn C hứa với mẹ rằng làm xong bài tập rồi mới đi chơi, nhưng bạn C vẫn trốn sang nhà bạn chơi dù chưa làm xong bài. Bạn M vay của bạn cùng lớp 5.000 đồng để mua kẹo ngoài cổng trường và hứa hôm sau trả. Nhưng sau đó bạn M không trả tiền mà tiếp tục đi vay các bạn khác. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh trong SGK, thảo luận nhóm để nêu biểu hiện cùa giữ chữ tín và không giữ chữ tín thông qua việc trả lời 2 câu hỏi sau a) Nêu những biểu hiện của việc giữ chữ tín và không giữ chữ tín trong các bức tranh trên. b) Hãy kể thêm một số biểu hiện của việc giữ chữ tín và không giữ chữ tín. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các thành viên trong nhóm cùng nhau trao đổi, suy nghĩ tìm hiểu để trả lời nội dung của nhóm mình. + Xác định được việc làm cụ thể được phản ánh trong các bức tranh + Nêu được những biểu hiện của việc giữ chữ tín và không giữ chữ tín - Thống nhất nội dung trả lời chung của nhóm và cử thành viên báo cáo khi giáo viên yêu cầu Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả của nhóm mình. Các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung ý kiến nếu nhóm bạn liệt kê còn thiếu. GV cùng HS tổng hợp ý kiến : + Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung cho cả lớp: Theo em trong cuộc sống và học tập giữ chữ tín được biểu hiện như thế nào? Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của mỗi nhóm, điều chỉnh, bổ sung các nội dung mà các nhóm trình bày còn thiếu, kịp thời động viên đánh giá khích lệ các học sinh có câu trả lời phù hợp..... - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm nổi bật những biểu hiện của giữ chữ tín. b) Biểu hiện của giữ chữ tín - Biểu hiện của giữ chữ tín là: Biết trọng lời hứa, đúng hẹn, thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của bản thân, trung thực, thống nhất giữa lời nói và việc làm. 1. Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn? ”: Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói -về giữ chữ tín Cách chơi: Từ 5 - 7 HS tham gia. HS đứng thành vòng tròn, tới lượt ai thì người đó sẽ phải đọc nhanh một câu ca dao, tục ngữ về giữ chữ tín, không trùng với câu của người khác đã đọc, cho đến khi chỉ còn một người dưy nhất. - Sau khi chơi, GV nêu câu hỏi: Những câu ca dao, tục ngữ đó nói về điều gì? d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn? ”: Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói -về giữ chữ tín Cách chơi: Từ 5 - 7 HS tham gia. HS đứng thành vòng tròn, tới lượt ai thì người đó sẽ phải đọc nhanh một câu ca dao, tục ngữ về giữ chữ tín, không trùng với câu của người khác đã đọc, cho đến khi chỉ còn một người dưy nhất. - Sau khi chơi, GV nêu câu hỏi: Những câu ca dao, tục ngữ đó nói về điều gì? Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc theo nhóm, các học sinh tham gia trò chơi Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Giáo viên tổng hợp ý kiến của các đội chơi, nhận xét về những lưu ý khi tham gia trò chơi. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. - Treo đầu dê, bán thịt chó - Một lần bất tín, vạn lần bất tin - Chữ tín quý hơn vàng - Quân tử nhất ngôn - Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay - Nói chín thì phải làm mười Nói mười làm chín, kẻ cười người chê - Người sao một hẹn thì nên Người sao chín hẹn thì quên cả mười Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Việc giữ lời hứa là để giữ niềm tin đối với mọi người. Đó chính là một biểu hiện của giữ chữ tín - một phẩm chất quan trọng của con người, giúp mọi người tin tưởng, thương yêu, gắn bó với nhau hơn. 2. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao? a. Mục tiêu: HS bước đầu phân biệt được những việc nên làm, những việc không nên nhằm thực hiện tốt việc giữ lời hứa b. Nội dung: * Học sinh cặp đôi, các cặp đôi cùng nhau suy nghĩ và hoàn thiện bài tập vào vở ghi c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh: a) Không đồng tình vì giữ niềm tin đối với những người có hành động xấu không phải là giữ chữ tín như ý nghĩa của bài học này. Ví dụ: Giữ lới hứa hành động xấu cùng với kẻ xấu. b) Đồng tình vì làm tốt công việc như đã cam kết khiến người khác tin tưởng mình. Đó chính là một biểu hiện quan trọng của giữ chữ tín. c) Không đồng tình vì không cần giữ chữ tín một cách máy móc, mù quáng. d) Không đồng tình, ai cũng cần phải giữ chữ tín. e) Đồng tình vì người thất tín có thể được lợi trước mắt nhưng sẽ làm mất mềm tin của mọi người, dần dần sẽ mất bạn bè, đối tác, mất đi lợi ích lâu dài. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi, mỗi cặp đôi kể cùng trao đổi, thảo luận để đưa ra nhận xét về việc làm của các nhân vật trong từng trường hợp Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các học sinh cùng lựa chọn cặp đôi, các cặp đôi cùng suy nghĩ để nhận xét về việc làm của các nhân vật, học sinh hoàn thành vào vở Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên gọi một số học sinh đại diện cho các cặp đôi trình bày ý kiến của mình, các học sinh khác bổ sung và hoàn thiện Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Giáo viên nhận xét kết của các cặp đôi và khái quát nội dung: GV khuyên HS nên học tập một số bạn có hành vi đúng để cùng nhau xây dựng quan hệ với bạn bè và người xung quang được tốt đẹp Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa của giữ chữ tín. a. Mục tiêu: HS giải thích được vì sao phải giữ chữ tín. b. Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm thảo luận về một trường hợp trong SGK (một trường hợp biết giữ chữ tín, một trường hợp không biết giữ chữ tín), trả lời câu hỏi: + Việc giữ chữ tín đã đem lại lợi ích gì cho công ty ở Nhật Bản? + Hãy nêu hậu quả của việc không giữ chữ tín. + Vì sao chúng ta cần giữ chữ tín? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh - Học sinh chỉ ra được + Việc giữ chữ tín khiến cho công ty ở Nhật Bàn chịu thiệt thòi trước mắt nhưng nhận được lợi ích lâu dài. + Việc một số bạn HS không biết giữ chữ tín làm mất mềm tin của thầy cô, bạn bè, gây ảnh hưởng xấu đến các mối quan hệ. + Chúng ta cần giữ chữ tín vì nếu biết giữ chữ tín ta sẽ được mọi người tin tưởng, tôn trọng, họp tác, dễ thành công hơn trong công việc và cuộc sống. Ngược lại, sẽ bị mọi người xem thường, lời nói không có giá trị. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm thảo luận về một trường hợp trong SGK (một trường hợp biết giữ chữ tín, một trường hợp không biết giữ chữ tín), trả lời câu hỏi: + Việc giữ chữ tín đã đem lại lợi ích gì cho công ty ở Nhật Bản? + Hãy nêu hậu quả của việc không giữ chữ tín. + Vì sao chúng ta cần giữ chữ tín? Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các thành viên trong nhóm cùng nhau trao đổi, suy nghĩ tìm hiểu để trả lời nội dung của nhóm mình. + Xác định được việc làm cụ thể trong tình huống + Nêu được những nội dung cơ bản để giải quyết các tình huống - Thống nhất nội dung trả lời chung của nhóm và cử thành viên báo cáo khi giáo viên yêu cầu Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả của nhóm mình. Các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung ý kiến nếu nhóm bạn liệt kê còn thiếu. GV cùng HS tổng hợp ý kiến : + Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của mỗi nhóm, điều chỉnh, bổ sung các nội dung mà các nhóm trình bày còn thiếu, kịp thời động viên đánh giá khích lệ các học sinh có câu trả lời phù hợp..... - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm nổi bật ý nghĩa của giữ chữ tín Nếu như chúng ta không giữ chữ tín, thì mọi người xung quanh sẽ mất niềm tin vào chúng ta, sẽ không tôn trọng chúng ta. Việc mất chữ tín, mất niềm tin giữa người với người sẽ làm ảnh hưởng xấu tới các mối quan hệ, gây chia rẽ và mất đoàn kết. 3. Ý nghĩa của giữ chữ tín Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng, tôn trọng, hợp tác, dễ thành công hơn trong công việc, cuộc sống và góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn. 3. Hoạt động 3: Luyện tập. Câu 3. Trong các trường hợp dưới đây, hành vi nào thể hiện giữ chữ tín, hành vi nào thể hiện không giữ chữ tín? Vì sao? a. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học để đưa ra những ý kiến nhằm giải quyết một số vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: GV yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm hiểu và suy nghĩ các trường hợp trong sách giáo khoa và đưa ra ý kiến để giải quyết. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh: - Học sinh trình bày được suy nghĩ của mình về các ý kiến sách giáo khoa đưa ra a) H vẫn giữ chữ tín vì mặc dù không thực hiện được lời hứa nhưng có lí do chính đáng và đã xin lỗi bạn, hẹn bạn lần khác. b) V biết giữ lòi hứa dù bận rộn nhưng V vẫn sắp xếp thời gian để giúp bạn như đã hứa. c)Việc làm của T thể hiện không giữ chữ tín vì đã hẹn trả truyện cho bạn mà không trả. d)Việc làm của bà X thể hiện bà là người biết giữ chữ tín trong kinh doanh. Điều này góp phần bảo vệ sức khoẻ người tiêu dùng đồng thời nâng cao uy tín của cửa hàng, giúp bà bán được nhiều hàng hơn. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm hiểu và suy nghĩ các trường hợp trong sách giáo khoa và đưa ra ý kiến để giải quyết. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi, viết nội dung câu hỏi và vở ghi, có thể trao đổi với các bạn xung quanh để hoàn thiện câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Giáo viên nhận xét việc trả lời của các học sinh và kết luận Câu 4. Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn trong các tình huống sau: a. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học để đưa ra những ý kiến nhằm giải quyết một số vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: * GV yêu cầu các nhóm thảo luận, sắm vai xử lí tình huống. Mỗi nhóm chọn một tình huống để xử .lý - Lần lượt các nhóm lên sắm vai. Các HS khác quan sát, nhận xét cách xử lí tình huống của từng nhóm, đề xuất cách xử lí khác (nếu có). c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh: - Học sinh trình bày được suy nghĩ của mình về các ý kiến sách giáo khoa đưa ra + Tình huống 1: Nếu sau đó có thể bảo quản được thì đợi hôm sau khách đến lấy; Nếu sau đó không thể bảo quản thì bán cho người khác, hôm sau trả lại số tiền ấy cho khách;... + Tình huống 2: Không phải là bố mẹ M không giữ chữ tín mà do nguyên nhân khách quan nên chưa thực hiện được lời hứa. M cần nói với bố mẹ rằng khi nào có tiền hãy mua đàn cho mình. Đồng thời M nên làm thêm việc nhà phụ giúp bố mẹ, cố gắng học giỏi hơn nữa để bố mẹ vui lòng, có động lực vượt qua khó khăn để giữ lời hứa với M. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ và đưa ra quan điểm của mình về từng ý kiến trên Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi, viết nội dung câu hỏi và vở ghi, có thể trao đổi với các bạn xung quanh để hoàn thiện câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của mình, các học sinh khác bổ sung và hoàn thiện Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Giáo viên nhận xét việc trả lời của các học sinh và kết luận 4. Hoạt động 4: Vận dụng. Bài tập 2: Cùng các bạn trong nhóm xây dựng và biểu diễn một tiều phẩm về chủ đề “Giữ chữ tín trong HS”. a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, từ đó hình thành ý thức học tập tự giác tích cực cho bản thân. b. Nội dung: - Học sinh tham gia đóng vai, xây dựng kịch bản về chủ đề “Giữ chữ tín trong HS”. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh: Học sinh biết được những việc cần làm những việc cần tránh để giữ chữ tín d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Học sinh tham gia đóng vai, xây dựng kịch bản về chủ đề “Giữ chữ tín trong HS”. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hoc sinh làm việc theo nhóm tại nhà, xâ dựng kịch bản, phân công vai diễn và luyện tập Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Học sinh tiến hành diễn theo yêu cầu của giáo viên, khuyến khích các ý tưởng sáng tạo Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Giáo viên bố trí thời gian để các đóng vai cho từng kịch bản, nhận xét rút kinh nghiệm và tổng hợp khái quát vấn đề Bài tập 3. Viết một đoạn văn bày tỏ suy nghĩ của em về lời khuyên "Hãy tiết kiệm lời hứa". a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, từ đó hình thành ý thức học tập tự giác tích cực cho bản thân. b. Nội dung: - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ nội dung và viết bài bày tỏ suy nghĩ về lời khuyên trên c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh: - Bài viết làm rõ ý nghĩa và vai trò quan trọng của giữ lời hứa d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ nội dung và viết bài bày tỏ suy nghĩ về lời khuyên trên Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh suy nghĩ và hoàn thành bài viết Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Các học sinh nộp sản phẩm của mình theo yêu cầu của giáo viên Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Giáo viên bố trí thời gian để các hs thuyết trình sản phẩm kết hợp đánh giá lấy điểm thường xuyên cho học sinh các nhóm.

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.