BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2014- 2015
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI TÂY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() | ![]() |
Số: 12 /BC- THCS Hồng Thái Tây, ngày 25 tháng 5 năm 2015
BÁO CÁO
TỔNG KẾT NĂM HỌC 2014- 2015
Phần thứ nhất
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2014- 2015
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2014- 2015 của Bộ GD&ĐT; Công văn số 1957/SGD&ĐT- GDTrH ngày 12 tháng 8 năm 2014 của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm Giáo dục Trung học năm học 2014- 2015;
Thực hiện công văn số 532/PGD&ĐT ngày 20/08/2014 của Phòng GD&ĐT Thị xã Đông Triêu về việc V/v: Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2014-2015;
Thực hiện Kế hoạch năm học số 80/KH- THCS ngày 01 tháng 10 năm 2104 của trường THCS Hồng Thái Tây.
Trường THCS Hồng Thái Tây báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2104- 2105 như sau:
I. Những thuận lợi, khó khăn chung của trường.
1. Thuận lợi:
- Nhà trường đóng trên địa phương là một xã có nền kinh tế- xã hội đang phát triển, đời sống nhân dân ổn định, nhân dân và các lực lượng xã hội luôn quan tâm tới sự nghiệp giáo dục tạo điều kiện tốt về tinh thần,vật chất cho học sinh tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Chất lượng văn hoá, chất lượng mũi nhọn, chất lượng tuyển sinh đã được nâng lên.
- Hàng năm đều được sự quan tâm của Phòng giáo dục và lãnh đạo địa phương đến các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Hội cha mẹ học sinh luôn quan tâm động viên đến công tác dạy và học của nhà trường.
- Tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường đều có lập trường tư tưởng tốt, luôn đoàn kết thống nhất trong mọi công việc.
- 100 % cán bộ, giáo viên nhân viên đạt trình độ chuẩn, trong đó có 13/21 đồng chí được đào tạo trên chuẩn.
- Các đồng chí tổ trưởng, tổ phó chuyên môn là những người có kinh nghiệm, có khả năng tham mưu, tập hợp quần chúng, tổ chức tốt sinh hoạt chuyên môn của tổ và tham mưu tốt cho BGH .
- Hầu hết giáo viên của trường có máy tính tại gia đình, 100% giáo viên soạn bài trên máy vi tính, trong đó có 70% giáo viên có khả năng soạn giáo án điện tử.
2. Khó khăn:
- Trường nằm trên địa phương có phần lớn học sinh là con em thuần nông, đời sống còn gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng đến việc phối hợp giáo dục giữa 3 môi trường gia đình, nhà trường và xã hội. Chất lượng học sinh đầu cấp thấp, chất lượng đại trà mặc dù đã ổn định song còn nhiều vấn đề phải quan tâm. Nhiều em học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn số học sinh thuộc hộ nghèo và cận nghèo nhiều (33 học sinh) nên ảnh hưởng đến sự quan tâm của các gia đình đến việc học tập của con em mình trong nhà trường.
- Công tác tổ chức, phân công, điều động giáo viên công tác còn bất cập (do mất cân đối giáo viên theo bộ môn: Thừa GV bộ môn Ngữ văn, thiếu GV bộ môn Toán- lý).
- Cơ sở vật chất nhà trường còn hạn chế nhiều, kinh phí còn hạn hẹp ảnh hưởng nhiều đến việc tổ chức các hoạt động dạy và học.
- Thiếu các phòng học bộ môn, phòng chức năng, nhà đa năng nên khó khăn và ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục.
- Việc phấn đấu vươn lên, sự đổi mới, tính năng động của một vài giáo viên vẫn còn chậm, dẫn đến chất lượng giờ dạy và hoạt động còn hạn chế. Bên cạnh đó còn có một số giáo viên lớn tuổi khả năng ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế ảnh hưởng không ít đến việc đổi mới phương pháp dạy- học.
II. Thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo.
1. Mạng lưới trường lớp, học sinh:
+ Tổng số CB, giáo viên, nhân viên: 21 đồng chí
Trong đó: Quản lí: 2 đ/c
Giáo viên: 15 đ/c
Tổng phụ trách: 01 đ/c
Nhân viên: 03 ( 01 kế toán; 02 hành chính văn thư, thủ quỹ)
+ Học sinh: 08 lớp/ 238 học sinh, trong đó 112 nữ, 126 nam, số học sinh giảm so với năm học trước là 16 em.
Khối 6: 54 học sinh
Khối 7: 64 học sinh
Khối 8: 68 học sinh
Khối 9: 52 học sinh.
+ Cơ sở vật chất: Nhà trường gồm:
- 1 nhà hiệu bộ .
- 1 dãy cao tầng gồm 8 phòng học
- 1 dãy nhà cấp 4 gồm 3 phòng học.
- Nhà trường đã từng bước trang bị đầy đủ thiết bị đồ dùng dạy- học, máy chiếu, phông chiếu, máy tính cố định có kết nối mạng internet đến tất cả phòng học thường thuận lợi cho công tác dạy và học.
- Hệ thống CSVC phục vụ ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học đầy đủ: 1 phòng Tin, 2 phòng học thông minh vói 40 máy tính bảng. Tất cả các phòng học được trang bị đồng bộ máy chiếu cố định, kết nối mạng Internet.
(Tổng cộng có 29 máy tính, trong đó máy tính phục vụ dạy và học là 25, số máy tính phục vụ công tác quản lý là 4 máy tính)
- Khu dành cho sân chơi, sân giáo dục thể chất của nhà trường vừa được sửa chữa, nâng cấp, diện tích gần 1000m2.
- Quang cảnh khuôn viên nhà trường thoáng, xanh, sạch, đẹp và thân thiện.
2. Duy trì sĩ số:
Tổng số học sinh đầu năm 239 học sinh
Số học sinh cuối năm học: 238 học sinh
Số học sinh chuyển: 01
Số học sinh bỏ học: Không.
Số học sinh chuyển trường: 02 học sinh.
Số học sinh lớp 6 tuyển mới đầu cấp năm học 2014-2015 là 54 tỷ lệ huy động đạt 100%.
3. Đánh giá ưu, nhược điểm chính trong việc thực hiện kế hoạch phát triển.
- Nhìn chung về tình hình học sinh ổn định sĩ số, thực hiện đảm bảo kế hoạch phát triển, hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao.
- Về chất lượng đội ngũ giáo viên hiện nay của trường đạt 100% trình độ đạt chuẩn trở lên đáp ứng được yêu cầu đổi mới dạy học, tuy nhiên trình độ nghiệp vụ còn chưa đều, việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý, giảng dạy còn 1 số hạn chế cần phải bồi dưỡng thêm.
III. CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
1. Các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
- Công tác chỉ đạo và thực hiện đổi mới chương trình, phương pháp dạy học chuẩn kiến thức, chuẩn kỹ năng( Thực hiện chương trình; Thực hiện dạy học tự chọn; Thực hiện quy chế chuyên môn; Thực hiện các hoạt động giáo dục trong nhà trường); Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc việc thực hiện nội dung chương trình do Bộ giáo dục và đào tạo quy định.
- Trang thiết bị dạy học: Tiếp nhận, bảo quản, sử dụng thiết bị dạy học: đồ dùng thiết bị đều được sắp vào giá và hòm, tủ. 100% giáo viên sử dụng đồ dùng thiết bị và ứng dụng CNTT . Tuy nhiên có những tiết giáo viên không sử dụng đồ dùng dạy học do đồ dùng TB thiếu chính xác và không đảm bảo khoa học bộ môn, hoặc đã bị hỏng.
- Công tác quản lý, chỉ đạo việc nâng cao chất lượng giáo dục:
+ Ban giám hiệu nhà trường đã xây dựng được chương trình hoạt động của cả năm học. Xây dựng các chỉ tiêu mục tiêu cụ thể về chất lượng giáo dục của nhà trường cho cả năm học, từng học kỳ, từng tháng, tuần.
+ Bám sát các chỉ đạo chuyên môn của cấp trên, BGH thường xuyên thăm lớp dự giờ, kiểm tra đánh giá giáo viên, hàng tháng tổng hợp kết quả học lực hạnh kiểm của học sinh và đưa ra chỉ đạo, điều chỉnh kịp thời.
+ Tổ chuyên môn, BGH có kế hoạch cụ thể trong việc chỉ đạo bồi dưỡng HSG, phụ đạo thanh toán học sinh yếu kém.
2. Đánh giá chất lượng giáo dục:
* Trong năm học vừa qua nhà trường đã hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng giáo dục đã có nhiều chuyển biến tích cực, tỷ lệ học sinh khá giỏi đều tăng vọt so với năm học trước, chất lượng đội ngũ giáo viên được nâng cao kể cả về trình độ học vấn, nghiệp vụ và trách nhiệm.
Trong năm học nhà trường vẫn duy trì ổn định sĩ số học sinh, không có học sinh bỏ học.
Tỷ lệ chuyên cần đạt 99%; Tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng đạt 98,7%; Tỷ lệ tốt nghiệp THCS đạt 100%.
Công tác phổ cập giáo dục THCS trên địa bàn năm 2014 đạt 98,7%.
* Kết quả giáo dục 2 mặt của toàn trường, từng khối lớp cụ thể:
GD hạnh kiểm:
Khối lớp | Tổng số | Tốt | Khá | TB | Yếu | Kém | |||||
TS | % | TS | % | TS | % | TS | % | TS | % | ||
6 | 54 | 52 | 96,3 | 2 | 3,7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | 64 | 58 | 90,6 | 6 | 9,4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | 68 | 63 | 92,6 | 5 | 7,4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | 52 | 49 | 94,2 | 3 | 5,8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 238 | 222 | 93,3 | 16 | 6,7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
GD Văn hóa:
Khối lớp | Tổng số | Giỏi | Khá | TB | Yếu | Khém | |||||
TS | % | TS | % | TS | % | TS | % | TS | % | ||
6 | 54 | 16 | 29,6 | 27 | 50,0 | 10 | 18,5 | 1 | 1,9 | 0 | 0 |
7 | 64 | 11 | 17,2 | 30 | 46,9 | 21 | 32,8 | 2 | 3,1 | 0 | 0 |
8 | 68 | 16 | 23,5 | 31 | 45,6 | 21 | 30,9 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | 52 | 14 | 26,9 | 21 | 40,4 | 17 | 32,7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 238 | 57 | 23,9 | 109 | 45,8 | 69 | 29,0 | 3 | 1,3 | 0 | 0 |
* Kết quả đánh giá chung 2 mặt giáo dục:
- Kết quả cụ thể về mặt đạo đức:
NĂM HỌC | SĨ SỐ TOÀN TRƯỜNG | HẠNH KIỂM | |||
TỐT | KHÁ | TB | YẾU | ||
2013- 2014 | 254 | 236(92,91%) | 18(7,08%) | 0 | 0 |
2014- 2015 | 238 | 222(93,3%) | 16(6,7%) | 0 | 0 |
- Chất lượng giáo dục văn hoá:
+ Nâng cao chất lượng giáo dục được nhà trường coi là công tác trọng tâm, học kỳ I nhà trường đã có nhiều biện pháp khích lệ động viên học sinh học tốt hơn. Ngay từ đầu năm học, đưa ra các tiêu chí khen thưởng cụ thể, mức khen thưởng cụ thể cho học sinh; tỷ lệ học sinh khá giỏi đã được tăng lên rõ rệt.
Kết quả cụ thể:
NĂM HỌC | SĨ SỐ TOÀN TRƯỜNG | HỌC LỰC | ||||
GIỎI | KHÁ | TB | YẾU | KÉM | ||
2013- 2014 | 254 | 46(18,1%) | 111(43,7%) | 91(35,8%) | 6(2,4%) |
|
2014- 2015 | 238 | 57(23,9%) | 109(45,8%) | 69(29%) | 03(1,3%) | 0 |
Kết quả thi học sinh giỏi các cấp:
NĂM HỌC | HỌC SINH GIỎI CÁC CẤP | |||
CẤP TRƯỜNG | CẤP THỊ XÃ | CẤP TỈNH | QUỐC GIA | |
2013- 2014 | 46(18,1) | 15(20,3%) | 4(5,4%) | 0 |
2014- 2015 | 57(23,9%) | 12(23%) | 3(5,8%) | 0 |
* Học sinh giỏi cấp trường : 55 em
STT | Họ và tên | Lớp | STT | Họ và tên | Lớp |
1 | Hoàng Đức An | 6A2 | 29 | Nguyễn Trường Sơn | 8C1 |
2 | Nguyễn Ngọc Anh | 6A2 | 30 | Trần Thị Phương Thảo | 8C1 |
3 | Yên Thị Thùy Dung | 6A2 | 31 | Yên Thị Thùy | 8C1 |
4 | Nguyễn Thị Hương | 6A2 | 32 | Nguyễn Thị Thanh Thủy | 8C1 |
5 | Nguyễn Thị Khánh Huyền | 6A2 | 33 | Nguyễn Thanh Viên | 8C1 |
6 | Thân Mai Huyền | 6A2 | 34 | Hoàng Thị Vân Anh | 8C2 |
7 | Trần Ngọc Lâm | 6A2 | 35 | Đào Mạnh Hoàng | 8C2 |
8 | Trần Thị Mai Loan | 6A2 | 36 | Nguyễn Hồng Liên | 8C2 |
9 | Nguyễn Phương Mai | 6A2 | 37 | Nguyễn Thị Diệp Linh | 8C2 |
10 | Hoàng Thị Mai | 6A2 | 38 | Trương Thị Khánh Linh | 8C2 |
11 | Đỗ Thị Hồng Ngọc | 6A2 | 39 | Yên Hằng Ngọc | 8C2 |
12 | Nguyễn Thanh Phương | 6A2 | 40 | Hoàng Thị Huyền Trang | 8C2 |
13 | Nguyễn Thịnh Thuận | 6A2 | 41 | Lê Thị Việt Trinh | 8C2 |
14 | Đào Ngọc Vinh | 6A2 | 42 | Nguyễn Thùy An | 9D1 |
15 | Nguyễn Thế Văn | 7B1 | 43 | Trần Đức Cường | 9D1 |
16 | Lê Ngọc Anh | 7B2 | 44 | Nguyễn Huy Hoàng | 9D1 |
17 | Yên Quốc Đông | 7B2 | 45 | Nguyễn Thị Ngọc Hà | 9D1 |
18 | Phạm Tiến Dũng | 7B2 | 46 | Hoàng Thanh Lan | 9D1 |
19 | Phạm Ngọc Hà | 7B2 | 47 | Hoàng Thị Hồng Ngọc | 9D1 |
20 | Tăng Thanh Hà | 7B2 | 48 | Đào Thị Hồng Ngọc | 9D1 |
21 | Bùi Thị Hồng | 7B2 | 49 | Mạc Thành Luân | 9D1 |
22 | Bùi Văn Hùng | 7B2 | 50 | Nguyễn Thị Thủy | 9D1 |
23 | Nguyễn Thị Phương | 7B2 | 51 | Thân Tiến Mạnh | 9D1 |
24 | Nguyễn Quang Thắng | 7B2 | 52 | Nguyễn Thị Trà My | 9D2 |
25 | Nguyễn Trần Thanh Trang | 7B2 | 53 | Phạm Thị Thành Thúy | 9D2 |
26 | Nguyễn Hà Giang | 8C1 | 54 | Đào Thị Trang | 9D2 |
27 | Lê Thị Ngà | 8C1 | 55 | Bùi Phương Thùy | 9D2 |
28 | Đỗ Thị Quỳnh | 8C1 |
|
|
|
*Về HS Giỏi cấp Thị xã có 12 HS
1 | Phạm Thị Thanh Thúy | Lớp 9D1 Giải KK giải toán trên mạng |
2 | Nguyễn Huy Hoàng | Lớp 9D1 Giải KK giải toán trên mạng |
3 | Trần Đức Cường | Lớp 9D1 Giải KK giải toán trên mạng |
4 | Nguyễn Thùy An | Lớp 9D1 Giải KK giải toán trên mạng |
5 | Mạc Thành Luân | Lớp 9D1 Giải KK giải toán trên mạng |
6 | Hoàng Thị Hồng Ngọc | Lớp 9D1 Giải KK môn hóa cấp Thị |
7 | Nguyễn Thị Thủy | Lớp 9D1 Giải ba môn Văn cấp Thị |
8 | Nguyễn Thùy An | Lớp 9D1 Giải KK môn Văn cấp Thị |
9 | Nguyễn Thị Trà My | Lớp 9D1 Giải KK môn Văn cấp Thị |
10 | Phạm Thị Thanh Thúy | Lớp 9D1 Giải KK môn Văn cấp Thị |
11 | Nguyễn Huy Hoàng | Lớp 9D1 Giải KK Tiếng Anh cấp Thị |
12 | Nguyễn Huy Hoàng | Lớp 9D1 Giải nhì Tiếng anh trên mạng |
* Về học sinh giỏi cấp tỉnh: Có 3 HS
1 | Nguyễn Thị Thủy | Lớp 9D1 Giải Nhì môn Ngữ văn Cấp tỉnh |
2 | Nguyễn Thùy An | Lớp 9D1 Giải Ba môn Ngữ văn Cấp tỉnh |
3 | Nguyễn Huy Hoàng | Lớp 9D1 Giải KK thi Olympic tiếng Anh trên mạng |
* Học sinh Tiên tiến:
- Gồm: 109 học sinh
+ Khối 6: 28 học sinh
+ Khối 7: 30 học sinh
+ Khối 8: 31 học sinh
+ Khối 9: 20 học sinh
* Đánh giá các mặt làm tốt và các tồn tại trong các hoạt động giáo dục khác:
- Các hoạt động giáo dục như giáo dục quốc phòng, giáo dục lao động hướng nghiệp, giáo dục thể chất và y tế học đường, hoạt động văn nghệ thể dục thể thao...được nhà trường phát động tham gia đầy đủ, nhiệt tình. Giáo viên và học sinh nhà trường thực hiện tốt các cuộc vận động lớn hưởng hứng tích cực, chất lượng cao và sâu hơn.
- Mặc dù đạt kết quả đáng kể trong năm học, nhưng nhà trường vẫn có những hạn chế về chất lượng đội ngũ không đều, học sinh chủ yếu là ở vùng nông thôn kinh tế còn nghèo, cơ sở vật chất còn thiếu đã phần nào ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục chung của nhà trường.
* Đánh giá tình hình giáo dục đạo đức học sinh: đa số học sinh nhà trường ngoan lễ phép và chấp hành tốt các nội quy của nhà trường, không có học sinh vi phạm pháp luật.
Trong năm học không có học sinh hư, song còn có một số nhỏ HS thái độ chưa đúng mực trong học tập và trong ứng xử.
IV. CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN.
1. Đánh giá về chất lượng đội ngũ:
- Ưu điểm: 100% giáo viên có trình độ đạt chuẩn trở lên, đa số giáo viên trẻ nhiệt tình trong công tác, hoàn thành tương đối tốt nhiệm vu được giao.
- Hạn chế: Cơ cấu giáo viên chưa cân đối: thừa bộ môn văn, thiếu giáo viên toán, lý và tin học nên nhà trường phải hợp đồng giáo viên giảng dạy. Chưa có nhân viên thiết bị, thư viện nên giáo viên, nhân viên còn phải kiêm nhiệm.
- Những khó khăn cần tháo gỡ: Tiếp tục hợp đồng giáo viên Tin học, giáo viên Toán- lý.
2. Số lượng, tỉ lệ giáo viên đạt chuẩn, trên chuẩn, số lượng và tỉ lệ giáo viên dạy giỏi các cấp:
- Trình độ giáo viên đạt trên chuẩn:13; đạt chuẩn 06
- GVDG cấp Thị xã: 6 giáo viên, đạt 40,0%
- GVDG cấp trường: 14 giáo viên dự thi giáo viên giỏi cấp trường, đạt 100%
3. Các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên:
- Tăng cường nền nếp dạy và học, cũng như tổ chức tốt các buổi họp chuyên môn.
- Tổ chức các chuyên đề có hiệu quả, trong năm tổ chức 02 chuyên đề cấp trường, 4 chuyên đề cấp tổ. BGH, tổ chuyên môn thường xuyên thăm lớp dự giờ, rút kinh nghiệm kịp thời, tổ chức tốt việc thanh kiểm tra giáo viên.
-Tăng cường đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn và đổi mới kiểm tra, dánh giá quá trình học tập của học sinh.
4. Công tác bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ:
- Tham gia đầy đủ các đợt bồi dưỡng cho giáo viên do phòng giáo dục tổ chức.
- Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên thường xuyên.
- Tổ chức chuyên đề cấp tổ, cấp trường.
- Khuyến khích việc tự học tự rèn. Tăng cường việc thăm lớp dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giữa các đồng nghiệp.
* Kết quả BDTX:
- Đã tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên theo đúng kế hoahcsj đã xây dựng. Đa số các đồng chí giáo viên nghiêm túc, nhiệt tình,tích cực thực hiện các nội dung kế hoạch BDTX bám sát những yêu cầu, hướng dẫn chỉ đạo của ngành về công tác bồi dưỡng thường xuyên.
- Tham gia đầy đủ các đợt bồi dưỡng cho giáo viên do phòng giáo dục tổ chức. Phát huy năng lực tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho bản thân.
18 cán bộ, giáo viên tham gia và hoàn thành tốt công tác bồi dưỡng thường xuyên năm học 2014-2015 đạt tỷ lệ 100%, đạt kết quả từ khá trở lên.
* Kết quả đánh giá xếp loại chuẩn HT, HP, chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học như sau:
- HT, HP: Loại xuất sắc: 02, đạt 100%
- GV: Loại xuất sắc: 13 đ/c , đạt 81,3%
Loại Khá: 3 đ/c, đạt 18,7%
+ Kết quả đánh giá, xếp loại công chức viên chức năm học 2014- 2015:
CBGVNV: Loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:13 đ/c, đạt 65 %
Loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: 05 đ/c, đạt 25%
Loại hoàn thành nhiệm vụ: 02đ/c, đạt 10%
V. XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, CẢNH QUAN SƯ PHẠM.
1.Tổng số phòng học: 9 phòng.
- So với quy mô lớp học đảm bảo cho việc học 01 ca.
2. Thư viện, sách giáo khoa, sách giáo viên:
- SGK, SGV đủ so với yêu cầu hiện tại.
- Các loại sách tham khảo, sách bồi dưỡng học sinh giỏi cơ bản đáp ứng nhu cầu.
3. Số lượng cây xanh, bồn hoa, cây cảnh trong khuôn viên:
- Sân chơi, sân GDTC bố trí tương đối hợp lí, đạt yêu cầu.
- Hệ thống bồn hoa cây cảnh được bố trí hợp lý, chăm sóc thường xuyên. Khung cảnh nhà trường luôn xanh- sạch- đẹp- thân thiện.
VI. CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA.
1. Công tác Phổ cập giáo dục THCS năm 2013 đạt : 96.9 %, năm 2014 đạt 97,8%
2. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:
- Năm 2014 trường có kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia.
- Năm 2015 trường hoàn thiện hồ sơ, tăng cường bổ sung, chỉnh trang cơ sở vật chất và tham mưu với cấp lãnh đạo quan tam, xây dựng CSVC đảm bảo đủ các điều kiện xây dựng trường và đề nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cuối năm 2015.
VII . CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ NHÀ TRƯỜNG.
Kết quả kiểm tra giáo viên:
Ngành học bậc học | Số GV được kiểm tra đạt tỷ lệ ( %) | Xếp loại | |||
Giỏi | Khá | ĐYC | CĐYC | ||
THCS | 16/16 = 100% | 13 | 3 | 0 | 0 |
Tổng số | 16/16 = 100 % | 13 | 3 | 0 | 0 |
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo: nhà trường không để xảy ra một vụ việc nào.
- Đánh giá ưu, nhược điểm, bài học rút ra công tác kiểm tra:
+ Ưu điểm: đã tổ chức tốt việc xây dựng tổ chức thực hiện tốt việc kiểm tra giáo viên, và tổ chức kiểm tra toàn diện công tác khác của nhà trường.
+ Tồn tại: còn hạn chế việc đánh giá sâu sát về chất lượng học sinh đối với những giờ dự- kiểm tra giáo viên.
VIII. CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG, ĐOÀN THỂ TRONG TRƯỜNG
1. Công tác Đảng trong trường học.
* Chi bộ Đảng: 01
- Tổng số Đảng viên: 15 ( Nam: 02 Nữ: 13)
- Đánh giá vai trò lãnh đạo Đảng của chi bộ Đảng, của Đảng viên: Chi bộ Đảng nhà trường đảm bảo việc lãnh đạo chỉ đạo đến mọi mặt hoạt động của nhà trường, đưa ra được những những định hướng, mục tiêu cụ thể cho từng thời điểm cũng như cả năm học.
2. Đoàn thể.
* Công đoàn:
- Số đoàn viên công đoàn: 21
- Tổ chức công đoàn nhà trường luôn thực hiên tốt nhiệm vụ của mình trong công tác động viên cũng như thăm hỏi kịp thời mọi thành viên theo đúng chế độ chính sách của đảng và nhà nước.
- Luôn hoàn thành trách nhiệm của mình trước Chi bộ giao cho.
* Đoàn TNCS Hồ Chí Minh:
Số chi đoàn: 01;
Số đoàn viên: 12 ( Trong đó số đoàn viên học sinh là 10 )
- Luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ.
* Đội TNTP Hồ Chí Minh:
Số Liên Đội: 01 Số chi đội: 8 Số Đội viên: 238
Khối lớp | Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 |
Số đội viên | 54 | 64 | 68 | 52 |
Đánh giá công tác đoàn thể:
- Ưu điểm: các đoàn thể hoạt động đúng theo quy chế, có tác dụng hỗ trợ các hoạt động của nhà trường, trong đó tổ chức đảng đã làm tốt công tác lãnh đạo chỉ đạo, công tác đoàn đội làm tốt công tác hoạt động NGLL- góp phần nâng cao chất lượng toàn diện của nhà trường. Công tác công đoàn đảm bảo đời sống và quyền lợi chính đáng của người lao động.
IX. CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
- Nhà trường đã làm tốt công tác tuyên truyền về chính sách giáo dục và các chủ trương lớn của ngành, của nhà trường đến các phụ huynh học sinh và cán bộ UBND xã, tạo được một môi trường giáo dục đồng nhất để phát triển nhà trường.
- Kết quả huy động các nguồn lực đầu tư CSVC cho nhà trường: Trong năm học 2014- 2015 nhà trường đã vận động được Hội cha mẹ học sinh và các doanh nghiệp trên địa bàn hỗ trợ kinh phí sửa chữa, nâng cấp sân chơi, sân Giáo dục thể chất, tổng trị giá 52.499. 000 đồng.
X. TRIỂN KHAI CÁC CUỘC VẬN ĐỘNG.
1. Triển khai việc đăng ký, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Các biện pháp tổ chức thực hiện:
+ Tổ chức cho toàn thể cán bộ giáo viên nhân viên viết bản đăng ký học tập và làm theo.
+ Tổ chức học tập các nội dung cơ bản trong tư tưởng của Người, lồng ghép trong các buổi họp hội đồng, sinh hoạt tập thể, gắn với việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao đối với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên.
+ Nêu gương người tốt việc tốt.
2. Công tác an toàn giao thông trong trường học
- Công tác tuyên truyền tổ chức thực hịên:
+ Nhà trường thường xuyên tuyên truyền, quán triệt học sinh phải biết giữ gìn an toàn giao thông trong các buổi chào cờ đầu tuần, sinh hoạt tập thể, Giờ NGLL,...
+ Ghi bảng an toàn giao thông thường xuyên.
+ Phổ biến đến mọi học sinh và giáo viên các văn bản pháp luật về thực hiện an toàn giao thông.
+ Cán bộ, giáo viên , nhân viên và học sinh ký cam kết thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
XI. CÔNG TÁC THI ĐUA- KHEN THƯỞNG.
- Đánh giá việc chỉ đạo, thực hiện các phong trào thi đua: nhà trường triển khai có hiệu quả các phong trào thi đua như: "phong trào thi đua 2 tốt", "phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực", "phong trào mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo", "phong trào học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh",…
- Đánh giá việc thực hiện các hoạt động: trong năm học nhà trường đã phát động 2 đợt thi đua lớn: Phong trào thi đua dạy tốt học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam- Kế hoạch hoá gia đình: tất cả cán bộ giáo viên nhà trường thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình, - Cuộc vận động "Kỷ cương – Tình thương – Trách nhiệm: nhà trường vẫn duy trì tốt hoạt động của cuộc vận đồng này: ngay từ đầu năm học hiệu trưởng nhà trường đã ra quyết định đánh giá xếp loại giáo viên- trong đó quy định rõ về việc thực hiện nền nếp chuyên môn và trách nhiệm đối với công việc được giao; đa số học sinh ngoan lễ phép, không có học sinh vi phạm pháp luật cụ thể là:
* Danh hiệu thi đua, khen thưởng đề nghị các cấp công nhận như sau:
- Danh hiệu thi đua:
Cá nhân:
+ Cá nhân đạt lao động tiên tiến: 21/21 đạt 100%
+ Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở: 06 đ/c
+ CSTĐ cấp tỉnh: 1 đ/c
+ CSTĐ cơ sở: 04 đ/c
Tập thể:
+ Trường: Tập thể Lao động xuất sắc
+ Liên đội vững mạnh xuất sắc;
- Đề nghị khen thưởng:
Đề nghị UBND Thị xã Đông Triều tặng Giấy khen:
+ Tập thể: Trường THCS Hồng Thái Tây
+ Cá nhân: 01đ/c (Nguyễn Thị Thương- Phó Hiệu trưởng).
Đề nghị Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh tặng Giấy khen
+ Cá nhân: 01 đ/c ( Lê Thị Thúy Liễu- Hiệu trưởng)
Phần thứ hai:
TUYÊN DƯƠNG, KHEN THƯỞNG
1. Thưởng cho học sinh Tiên tiến cấp trường:
- Gồm: 109 học sinh
+ Khối 6: 28 học sinh
+ Khối 7: 30 học sinh
+ Khối 8: 31 học sinh
+ Khối 9: 20 học sinh
2. Thưởng cho học sinh giỏi các cấp:
* Học sinh giỏi cấp trường: 57 HS
* Thưởng HS Giỏi cấp Thị xã: 12 HS
*Thưởng học sinh giỏi cấp tỉnh: 3 HS
* Thưởng HS xuất sắc: Hùng( 7B2); An( 6A2)
3. Khen thưởng cho giáo viên:
*Thưởng Đ/c có thành tích xuất sắc trong năm học: 16 CBGVNV
* Thưởng cho giáo viên có học sinh giỏi cấp Thị xã:
1. Nguyễn Hữu Hà 2. Nguyễn Thị Lanh 3. Nguyễn Thị Hiển 4. Nguyên Thế Hoan |
*Thưởng cho giáo viên có học sinh giỏi tỉnh:
1. Nguyễn Thị Lanh 2. Nguyễn Thế Hoan |
4. Thưởng cho các tập thể:
- Tổ CM
- Đoàn thanh niên
- Đội thiếu niên
- Thưởng cho 03 lớp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm học:
Lớp 6A2, 9D1, 7B2
- Thưởng cho 2 lớp xuất sắc trong lao động: 8C1, 7B1
Tổng kinh phí khen thưởng: 17.906.000 đ
(Mười bẩy triệu chín trăm linh sáu ngàn đồng)
TM. NHÀ TRƯỜNG
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Lê Thị Thúy Liễu
- KẾT QUẢ CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN
- KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BDTX 3 NĂM 2013,2014,2015
- Tổng hợp BC chuẩn GV-HT
- KẾT QUẢ ĐIỂM KT, 2 MẶT GD HK2, CẢ NĂM NĂM HỌC 2014- 2015
- Chương trình Kiểm tra nội bộ tháng 3/2015
- Lịch trực Tết Nguyên Đán Ất Mùi 2015
- Kết quả chất lượng bộ môn(KHTN) HKI Năm học 2014-2015
- Kết quả chất lượng bộ môn
- PHÂN CÔNG CHUYÊN MÔN HKII(NĂm học 2014-2015)
- Báo cáo công khai năm học 2014-2015
- Kết quả khảo sát đầu năm năm học 2014 - 2015
- CÁC KẾ HOẠCH, QUY CHẾ NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2014 - 2015
- CÁC KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2014 - 2015
- KẾ HOẠCH PHÂN CÔNG CHUYÊN MÔN HỌC KÌ I - Năm học 2014 – 2015 (Thực hiện từ 15/08/2014)
- Kế hoạch năm học 2014 - 2015