
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM

Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 18/09/23 08:39
Lượt xem: 3
Dung lượng: 35.8kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: Ngày soạn: 15/9/2023 Tiết 6 Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền, biết vận dụng lí thuyết để giải thích các bài tập. 2. Năng lực - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp,hợp tác - Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề, tính toán 3.Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Giáo dục cho HS ý thức tự giác nghiêm túc làm bài tập. 4. HSKT lớp 9D3: Nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn, giữ trật tự. II. Thiết bị - học liệu GV: Các dạng kiến thức đã học Bảng phụ ghi các bước giải bài tập di truyền, Máy chiếu III. Tiến trình lên lớp: 1. Ôn định lớp : KTSS (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ :.( 5 phút ) Viết các sơ đồ lai đã giao về nhà Lai một cặp tính trạng: Lai hai cặp tính trạng: a, P: AA x AA a. P: AABB x aabb b. P: AA x Aa b. P: Aabbb x aaBb c. P: AA x aa c. P : AaBB x AABb d. P: Aa x Aa d.P: Aabb x aaBB Chú ý: (5 phút) .- Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, Một cá thể đồng hợp cho một loại giao tử, một cá thể dị hợp cho hai loại giao tử. - Cặp alen ở cơ thể lai có nguồn gốc một từ bố và một từ mẹ. -Khi thụ tinh, số tổ hợp bằng số loại giao tử đực nhân với số loại giao tử cái. -Kiểu hình lặn bao giờ cũng chỉ có một kiểu gen là thể đồng hợp lặn (aa) - Kiểu hình trội có thể có một trong hai kiểu gen (AA) hay dị hợp (Aa), muốn xác định phải đem lai phân tích. 2. Các tỉ lệ của các quy luật đã học: - Menđen: + Quy luật phân ly: F1: Đồng tính F2: 3 trội : 1lặn + Quy luật phân ly độc lập : F1: Đồng tính F2: (3 : 1 )( 3: 1 ) = 9: 3: 3 : 1 + Lai phân tích: Fb: Đồng tính: Cá thể đem lai có kiểu gen đồng hợp (trội ) Fb : Phân tính: Cá thể đem lai có kiểu gen dị hợp III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động :(4 phút) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm:Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện:Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Để củng cố các quy luật di truyền và ứng dụng các quy luật đó. Hôm nay chúng ta cùng áp dụng làm bài tập. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức :(25 phút) a) Mục tiêu:luyện tập vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập di truyền. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chứcthực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 2. 1:Hướng dẫn cách giải bài tập 1. Lai một cặp tính trạng. GV . Chiếu bảng ghi các bước giải một bài tập di truyền * Dạng 1: Biết kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen của F1 và F2 - Cách giải: + Bước 1: Quy ước gen + Bước 2: Xác định kiểu gen của P + Bước 3: Viết sơ đồ lai - Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao, cho biết F1 tự thụ phấn. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình F1 & F2, biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định. * Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen, kiểu hình của P. - Cách giải: + Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con F: (3:1) P: Aa x Aa F: (1:1) P: Aa x aa F: (1:2:1) P: Aa x Aa(trội không hàon toàn) - Ví dụ: ở cá kiếm tính trạng mắt đen(quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ(quy định gen a) P: Cá mắt đen lai cá mắt đỏ F1: 51% cá mắt đen; 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào ? 2. Lai hai cặp tính trạng. * Giải bài tập trắc nghiệm khách quan * Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1(F2) - Cách giải: Căn cứ vào từng cặp tính trạng(theo các quy luật di truyền) tích tỉ lệ của các cặp tính trạng ở F1 & F2 (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 (3:1)(1:1) = 3:3:1:1 (3:1)(1:2:1) = 6:3:3:1:2:1 * Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen của P - Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con kiểu gen của P F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) F2 dị hợp về 2 cặp gen P(t/c) về 2 cặp gen F2: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) P: AaBb x Aabb F2: 1:1:1:1 = (1:1)(1:) P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aabb 2. 2: Bài tập vận dụng GV. Yêu cầu hs làm bài tập SGK Bài 1: P lông ngắn thuần chủng x lông dài F1: 100% lông ngắn (vì F1 đồng tính mang tính trạng trội ) Đáp án: a Bài 2: Từ kết quả F1: 75% đỏ thẩm: 25% xanh lục F1: 3 đỏ thẩm: 1 xanh lục theo quy luật phân li P: Aa x Aa Đáp án: d Bài 4: Để sinh ra người con mắt xanh(aa) bố cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a Để sinh ra người con có mắt đen(A-) bố hoặc mẹ cho giao tử A kiểu gen, kiểu hình P là: Mẹ mắt đen(Aa) x bố mắt đen (Aa) Hoặc Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa) Đáp án: b hoặc d Bài 5: F2 có 901 cây quả đỏ, tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục 301 cay quả vàng, tròn: 103 vàng, bầu dục Tỉ lệ kiểu hình của F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu duc: 3 vàng, tròn: 1vàng, bầu dục P(t/c) về 2 cặp gen P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn Kiểu gen của P là: AAbb aaBB Đáp án: d HOẠT ĐỘNG 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng (4 phút) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung:Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện:Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu1. Nêu cách giải đối với bài toán lai một cặp tính trạng cho biết kiểu hình của P .Vậy muốn xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2 ? (MĐ1) Yêu cầu: Cách giải ở nội dung 1 dạng 1 trong bài Câu2.Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, khi cho giao phấn cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F¬1 ¬. ¬Cho ¬¬F¬1¬tự thụ phấn thì tỉ lệ KH ở F¬2 ¬ như thế nào? a. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh b. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh c. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh d. 7 hạt vàng: 4 hạt xanh Đáp án. a (HS viết được sơ đồ lai) * HDVN;(1 phút) - Hoàn thành nội dung các bài tập vào vở bài tập, -Tìm hiểu trước bài: NST * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ************************
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 18/09/23 08:39
Lượt xem: 3
Dung lượng: 35.8kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: Ngày soạn: 15/9/2023 Tiết 6 Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền, biết vận dụng lí thuyết để giải thích các bài tập. 2. Năng lực - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp,hợp tác - Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề, tính toán 3.Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Giáo dục cho HS ý thức tự giác nghiêm túc làm bài tập. 4. HSKT lớp 9D3: Nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn, giữ trật tự. II. Thiết bị - học liệu GV: Các dạng kiến thức đã học Bảng phụ ghi các bước giải bài tập di truyền, Máy chiếu III. Tiến trình lên lớp: 1. Ôn định lớp : KTSS (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ :.( 5 phút ) Viết các sơ đồ lai đã giao về nhà Lai một cặp tính trạng: Lai hai cặp tính trạng: a, P: AA x AA a. P: AABB x aabb b. P: AA x Aa b. P: Aabbb x aaBb c. P: AA x aa c. P : AaBB x AABb d. P: Aa x Aa d.P: Aabb x aaBB Chú ý: (5 phút) .- Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, Một cá thể đồng hợp cho một loại giao tử, một cá thể dị hợp cho hai loại giao tử. - Cặp alen ở cơ thể lai có nguồn gốc một từ bố và một từ mẹ. -Khi thụ tinh, số tổ hợp bằng số loại giao tử đực nhân với số loại giao tử cái. -Kiểu hình lặn bao giờ cũng chỉ có một kiểu gen là thể đồng hợp lặn (aa) - Kiểu hình trội có thể có một trong hai kiểu gen (AA) hay dị hợp (Aa), muốn xác định phải đem lai phân tích. 2. Các tỉ lệ của các quy luật đã học: - Menđen: + Quy luật phân ly: F1: Đồng tính F2: 3 trội : 1lặn + Quy luật phân ly độc lập : F1: Đồng tính F2: (3 : 1 )( 3: 1 ) = 9: 3: 3 : 1 + Lai phân tích: Fb: Đồng tính: Cá thể đem lai có kiểu gen đồng hợp (trội ) Fb : Phân tính: Cá thể đem lai có kiểu gen dị hợp III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động :(4 phút) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm:Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện:Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Để củng cố các quy luật di truyền và ứng dụng các quy luật đó. Hôm nay chúng ta cùng áp dụng làm bài tập. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức :(25 phút) a) Mục tiêu:luyện tập vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập di truyền. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chứcthực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 2. 1:Hướng dẫn cách giải bài tập 1. Lai một cặp tính trạng. GV . Chiếu bảng ghi các bước giải một bài tập di truyền * Dạng 1: Biết kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen của F1 và F2 - Cách giải: + Bước 1: Quy ước gen + Bước 2: Xác định kiểu gen của P + Bước 3: Viết sơ đồ lai - Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao, cho biết F1 tự thụ phấn. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình F1 & F2, biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định. * Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen, kiểu hình của P. - Cách giải: + Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con F: (3:1) P: Aa x Aa F: (1:1) P: Aa x aa F: (1:2:1) P: Aa x Aa(trội không hàon toàn) - Ví dụ: ở cá kiếm tính trạng mắt đen(quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ(quy định gen a) P: Cá mắt đen lai cá mắt đỏ F1: 51% cá mắt đen; 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào ? 2. Lai hai cặp tính trạng. * Giải bài tập trắc nghiệm khách quan * Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1(F2) - Cách giải: Căn cứ vào từng cặp tính trạng(theo các quy luật di truyền) tích tỉ lệ của các cặp tính trạng ở F1 & F2 (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 (3:1)(1:1) = 3:3:1:1 (3:1)(1:2:1) = 6:3:3:1:2:1 * Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con xác định kiểu gen của P - Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con kiểu gen của P F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) F2 dị hợp về 2 cặp gen P(t/c) về 2 cặp gen F2: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) P: AaBb x Aabb F2: 1:1:1:1 = (1:1)(1:) P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aabb 2. 2: Bài tập vận dụng GV. Yêu cầu hs làm bài tập SGK Bài 1: P lông ngắn thuần chủng x lông dài F1: 100% lông ngắn (vì F1 đồng tính mang tính trạng trội ) Đáp án: a Bài 2: Từ kết quả F1: 75% đỏ thẩm: 25% xanh lục F1: 3 đỏ thẩm: 1 xanh lục theo quy luật phân li P: Aa x Aa Đáp án: d Bài 4: Để sinh ra người con mắt xanh(aa) bố cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a Để sinh ra người con có mắt đen(A-) bố hoặc mẹ cho giao tử A kiểu gen, kiểu hình P là: Mẹ mắt đen(Aa) x bố mắt đen (Aa) Hoặc Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa) Đáp án: b hoặc d Bài 5: F2 có 901 cây quả đỏ, tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục 301 cay quả vàng, tròn: 103 vàng, bầu dục Tỉ lệ kiểu hình của F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu duc: 3 vàng, tròn: 1vàng, bầu dục P(t/c) về 2 cặp gen P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn Kiểu gen của P là: AAbb aaBB Đáp án: d HOẠT ĐỘNG 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng (4 phút) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung:Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện:Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu1. Nêu cách giải đối với bài toán lai một cặp tính trạng cho biết kiểu hình của P .Vậy muốn xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2 ? (MĐ1) Yêu cầu: Cách giải ở nội dung 1 dạng 1 trong bài Câu2.Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, khi cho giao phấn cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F¬1 ¬. ¬Cho ¬¬F¬1¬tự thụ phấn thì tỉ lệ KH ở F¬2 ¬ như thế nào? a. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh b. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh c. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh d. 7 hạt vàng: 4 hạt xanh Đáp án. a (HS viết được sơ đồ lai) * HDVN;(1 phút) - Hoàn thành nội dung các bài tập vào vở bài tập, -Tìm hiểu trước bài: NST * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ************************
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

