Danh mục
Sinh học 7
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Động vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 26/03/21 20:43
Lượt xem: 53
Dung lượng: 25.5kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: Ngày soạn: 11/12/2020 Ngày giảng: 7B2- 15/12/2020; 7B1- 17/11/2020 Tiết: 31 BÀI 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS thông qua hình vẽ và đặc điểm của các đại diện ngành chân khớp rút ra được đặc điểm chung của ngành - Thấy được sự đa dạng ở chân khớp về cấu tạo, môi trường sống, tập tính của chân khớp. - HS nêu được lợi ích và những tác hại của lớp sâu bọ với đời sống con người và động vật. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích tranh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. 4.Giáo dục kỹ năng sống và nội dung tích hợp: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu ngành chân khớp cũng như vai trò thực tiễn của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người. - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng ứng xử giao tiếp. * Tích hợp:Ch©n khíp lµm thuèc ch÷a bÖnh, lµm thùc phÈm, thô phÊn cho c©y trång, vai trß trong chuçi thøc ¨n cña hÖ sinh th¸i,… Gi¸o dôc ý thøc b¶o vÖ nh÷ng loµi ®éng vËt cã Ých. 5. Năng lực hướng tới 5.1 Năng lực chung: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác 5.2 Năng lực chuyên biệt - Năng lực nghiên cứu khoa học: dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận. - Năng lực kiến thức sinh học: kiến thức đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ H 29.(1  6) /sgk / 95,96 - Mô hình con tôm sông, con châu chấu. - Máy chiếu 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức ngành chân khớp đã học Tìm ra những đặc điểm chung của ngành chân khớp trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan, vấn đáp tìm tòi, dạy học nhóm. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC. 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) ? Kể tên các đại diện trong ngành chân khớp. Trả lời: - Lớp giáp xác : Mọt ẩm, chân kiếm, cua, cáy, tôm…. - Lớp sâu bọ: Mọt hại gỗ, bọ ngựa, ve sầu, bướm, ong, ruồi, muỗi,… - Lớp hình nhện: Nhện, ve bò, cái ghẻ…. ? Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường. Trả lời : - Dựng kẻ thù tự nhiên của sâu bọ có hại để hạn chế sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sâu bo có hại như: Nhện ăn ruồi muỗi, bọ ngựa ăn côn trùng, bọ rùa ăn rệp cây.......... 3. Các hoạt động dạy học: * Vào bài: ? Cho ví dụ về các loài thuộc ngành chân khớp, sống ở các môi trường khác nhau. - HS trả lời: - Từ đó, giáo viên giới thiệu: Dù chúng sống trong vai trò khác nhau nhứng chúng vẫn có những đặc điểm chung và vai trò nhất định với cuộc sống của con người. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung ( 10 phút ) * Mục tiêu: - HS thông qua hình vẽ và đặc điểm của các đại diện ngành chân khớp rút ra được đặc điểm chung của ngành * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 29 từ 1 đến 6 SGK, đọc kĩ các đặc điểm dưới hình và lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp. - HS làm việc độc lập với SGK. Thảo luận trong nhóm và đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn. - GV gọi đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại bằng đáp án đúng đó là các đặc điểm 1, 3, 4. - HS rút ra KL I. Đặc điểm chung. - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ linh hoạt. - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.Ngọi là bộ xương ngoài. - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng ở chân khớp ( 13 phút ) * Mục tiêu: - Thấy được sự đa dạng ở chân khớp về cấu tạo, môi trường sống, tập tính của chân khớp. * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - GV yêu cầu HS căn cứ vào kiến thức đã học thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 SGK- tr. 96 - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 (làm vào vở BT)  Gọi HS chữa bài - HS chữa bài  HS khác nhận xét  - GV Chuẩn kiến thức. II. Sự đa dạng ở chân khớp 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống Tên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể Râu Chân ngực (số đôi) Cánh Nước NơI ẩm ở cạn Số Lượng Không có không có Giáp xác X 2 2 đôi 5 đôi x Hình nhện X 2 X 4 dôi x Sâu bọ x 3 1 đôi 3 đôi x ? Qua bảng em có nhận xét gì về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp? - HS trả lời ? Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về môi trường sống. - HS: Do các phần phụ chân khớp có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới + Do cơ quan hô hấp đa dạng - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn hoàn thành bảng 2 SGK tr.97 (làm vào vở BT) - GV gọi HS chữa bài, HS khác theo dõi nhận xét. - GV chuẩn kiến thức - Chân khớp rất đa dạng về cấu tạo và môi trường sống do sự thích nghi cao với điều kiện sống. 2. Đa dạng về tập tính Bảng 2: Đa dạng về tập tính TT Các tập tính chính Tôm Tôm ở nhờ Nhện Ve sầu Kiến Ong mật 1 Tự vệ, tấn công. x x x x x 2 Dự trữ thức ăn x x 3 Dệt lưới bắt mồi x 4 Cộng sinh để tồn tại x x 5 Sống thành xã hội. x x 6 Chăn nuôi động vật khác. x 7 Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu x 8 Chăm sóc thế hệ sau. x x x ? Dựa vào nội dung bảng trên em có nhận xét gì về tập tính của chân khớp. - HS chân khớp rất đa dạng về tập tính ? Tại sao chân khớp rất đa dạng về tập tính. - HS do có hệ thần kinh và giác quan phát triển. - GV: Thông báo: Ở sâu bọ có đủ 5 giác quan: xúc giác ở dạng lông, khứu giác ở dạng hố trên râu, vị giác là những mấu lồi ở tua miệng hay ở đầu chân (bướm), mắt kép cho phép sâu bọ nhìn được màu. Não sâu bọ phát triển có 3 phần: não trước, não giữa, não sau. Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường sống khác nhau mà chân khớp đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính. - Chân khớp rất đa dạng về tập tính , do có hệ thần kinh và giác quan phát triển. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của chân khớp ( 12 phút ) * Mục tiêu: - HS nêu được lợi ích và những tác hại của lớp sâu bọ với đời sống con người và động vật. * Tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 trang 97 SGK. - HS dựa vào kiến thức của ngành và hiểu biết của bản thân, lựa chọn những đại diện có ở địa phương điền vào bảng 3. - GV gọi đại diện nhóm trình bày và bổ sung. - GV đưa đáp án chuẩn. III. Vai trò thực tiễn của chân khớp Bảng 3: Vai trò của ngành chân khớp TT Tên đại diện có ở địa phương Có lợi Có hại 1 Lớp giáp xác Tôm càng xanh, tép… Thực phẩm Tôm sú, tôm hùm… Xuất khẩu Sun, chân kiếm Giảm tốc độ tàu thuyền 2 Lớp hình nhện Nhện nhà, nhện chăng lưới Bắt sâu bọ có hại Nhện đỏ, ve bò, ve chó... Hại cây trồng, ĐV. Bọ cạp Bắt sâu bọ có hại 3 Lớp sâu bọ Bướm Thụ phấn cho hoa Hại cây(sâu non ăn lá) Ong mật Cho mật, thụ phấn Kiến Bắt sâu bọ có hại ? Nhận xét gì về vai trò của chân khớp. ? Trong 3 lớp của ngành lớp nào có giá trị thực phẩm lớn ? Cho ví dụ ? ? ở địa phương em có đại diện nào của chân khớp có nhiều lợi ích? ? Nghề nuôi tôm, ong mật ở địa phương em phát triển như thế nào? Mục đích? - GV: Ngoài lợi ích trên chân khớp có những tác hại như thế nào? ? Cần làm gì để phòng trừ sâu bệnh gây hại ? - HS trồng xen canh - GV cho HS đọc phần ghi nhớ cuối bài a. Lợi ích - Ích lợi: + Cung cấp thực phẩm cho con người. + Là thức ăn của động vật khác. + Làm thuốc chữa bệnh + Thụ phấn cho hoa + Làm sạch môi trường. b. Tác hại: + Làm hại cây trồng + Làm hại cho nông nghiệp + Hại đồ gỗ, tàu thuyền… + Là vật trung gian truyền bệnh. 4. Củng cố: (3 phút ) ? Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi. ? Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp. ? Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học bài theo câu hỏi sgk. - Ôn tập toàn bộ ĐVKXS - Đọc trước bài, chuẩn bị : Cá chép. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.