
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Thực vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 04/04/21 19:22
Lượt xem: 70
Dung lượng: 50.7kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: HỌC KÌ II Ngày soạn: 23/12/2020 Tiết: 37 Ngày giảng: 13/1/2021 Bài 30: THỤ PHẤN (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức- Hs giải thích được tác dung của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so với thụ phấn nhờ sâu bọ. - Hiểu được hiện tượng giao phấn. - Biết được vai trò con người từ tự thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng. 2. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành. -Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng -Kĩ năng phân tích, so sánh đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụphấn -Kĩ năng vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia đình 3. Về thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. - Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây. - Giáo dục ý thức ứng phó với biến đổi khí hậu II. Phương pháp: - Trực quan, so sánh-vấn đáp –tìm tòi. Dạy học nhóm III. Chuẩn bị của GV và HS - Gv: Chuẩn bị: H: 30.3; 30.4; 30.5 và 1 số mẫu vật: Hoa cây ngô, hoa cây bí ngô... - Hs: sưu tầm hoa ngô, hoa bí ngô... IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1/ Ổn định lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ:không 3/ Giảng bài mới: Vào bài: -Gv: Giới thiệu bài mới ... GV: Ghi tên bài lên bảng Hoat động 1(25’) Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. - Mục tiêu- Hs giải thích được tác dung của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so với thụ phấn nhờ sâu bọ. Hiểu được hiện tượng giao phấn. - Phương pháp: Quan sát - Hoạt động theo nhóm – Tìm tòi -trực quan. - Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học -Gv: Hướng dẫn cho hs q.sát H: 30.3; 30.4 và mẫu vật (nếu có). Yêu cầu hs: H: Quan sát tranh, nhận xét vị trí của hoa đực và vị trí hoa cái ? Hoa đực ở trên, hoa cái ở dưới. H: Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió ? Hoa đực ở trên dễ tung hạt phấn khi có gió. H: Cho biết những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? Những đặc điểm đó có lợi gì? Thông tin sgk. -Hs: Trả lời, bổ sung... -Gv: bổ sung trên tranh (mẫu vật): + Hoa tập trung ở ngọn cây cao, dễ gặp gió. + Bao hoa tiêu giảm để lộ phần nhị, nhụy để thụ phấn. + Chỉ nhị dài , bao phấn treo lủng lẳng để gió dễ đưa đi. + Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ giúp tung hạt phấn nhiều. + Đầu nhụ dài, có nhiều lông giúp dễ dính hạt phấn... ......................................................................................................................................................... 3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió: - Hoa tập trung ở ngọn cây cao. - Bao hoa tiêu giảm. - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. - Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. - Đầu nhụy dài, có nhiều lông. Hoạt động 2:(15’) Tìm hiểu các ứng dụng về thụ phụ phấn. - Mục tiêu: HS Biết được vai trò con người từ tự thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng. - Phương pháp: Quan sát - Hoạt động theo nhóm – Tìm tòi -trực quan. - Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học -Gv: Gọi hs đọc phần t.tin sgk ... Yêu cầu hs thảo luận: H: Trong thực tế con người chủ động thụ phấn nhằm mục đích gì ? thường ứng dụng cho những loại cây nào ? -Hs: Trả lời ... - Tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu: Giáo dục hs có ý thức bảo vệ các loài động vật bởi chúng có vai trò quan trọng trong việc thụ phấn cho hoa,duy trì nòi giống của các loài thực vật ->phát triển rừng,bảo vệ đa dạng sinh học,bảo vệ sự bền vững của các hệ sinh thái ---> giảm sự tác động của biến đổi khí hậu. -Gv: Liên hệ thực tế bổ sung: trồng ngô những nơi thoáng, gió để giúp hoa thụ phấn hiệu quả... Nuôi ong nhiều ở vườn cây ăn quả để giúp thụ phấn...Ngoài ra ngươi ta còn thực hiện giao phấn giữa những giống cây khác nhau tạo ra giống cây mới, có nhiều đặc tính mong muốn... ............................................................................................................................................................. 4. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn. (SGK) 4/Củng cố:4’ Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. Gv: Yêu cầu hs làm bài tập:So sánh đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ với hao thụ phấn nhờ gió Đặc điểm Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoa thụ nhờ gió Bao hoa bao hoa thường có màu sắc sặc sỡ. đơn giản, tiêu biến , không màu sắc. Nhị hoa có hạt phấn to, dính, có gai. chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều nhỏ nhẹ. Nhụy hoa đầu nhụy thường có chất dính. đầu nhụy dài, thường có lông quét. Đặc điểm khác có hương thơm, mật ngọt. Hoa thường mọc ở cây và đầu cành. 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau;2’ -Hs: Học bài . Chuẩn bị bài mới: bài 31. Ngày soạn: 23/12/2020 Tiết: 38 Ngày giảng: 6 A1-14/1/2021 6 A2,3- 15/1/2021 Bài 31 : THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức - Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả. - Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. - Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. 2. Về kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết. - Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng xuất cây trồng. 3. Về thái độ - Giáo dục hs vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong cuộc sống. 4. Định hướng phát triển năng lực và tư duy - Năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực hợp tác ,năng lực phân tích, so sánh ,tư duy tổng hợp,năng lực trình bày. II. Phương pháp Trực quan, so sánh. III. Chuẩn bị của GV và HS - Gv: BGĐT -HS: Xem kĩ bài ở nhà. IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1/ Ổn định lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ:5’ H: Cho biết những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? Những đặc điểm đó có lợi gì? H: Trong thực tế con người chủ động thụ phấn nhằm mụch đích gì ? Thường ứng dụng cho những loại cây nào ? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả. GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1:(7’) Tìm hiểu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. Mục tiêu: Hiểu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn - Phương pháp – Tìm tòi -trực quan. - Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức: cá nhân -Gv: Treo hình 31.1; yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk và quan sát tranh 31.1, trả lời: H: Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? Hs mô tả theo t.tin sgk. -Gv: Bổ sung trên H: 31.1, nhấn mạnh: + Hạt phấn hút chất nhầy trương lên, nảy mầm thành ống phấn. + T.b sinh dục đực chuyển tiếp phần đầu ống phấn. + Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.... -Hs: 1 đến 2 hs nhắc lại hiện tượng thụ phấn... -Gv: Chốt lại kiến thức cho hs ghi bài ... ....................................................................................................................................... Hoạt động 2:(13’) Tìm hiểu thụ tinh ở thực vật. Mục tiêu: HS nắm được sự thụ tinh là gì. - Phương pháp: Quan sát - Hoạt động theo nhóm – Tìm tòi -trực quan. - Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân -Gv: Yêu cầu hs q.sát tiếp H: 31.1, cho hs thảo luận nhóm: H: Sự thụ tinh xảy ra ở phần nào của hoa? Ở noãn. H: Sau khi thụ phấn đến lúc thụ tinh có những hiện tượng nào xảy ra? Hiện tượng t.b sinh dục đực kết hợp với t.b sinh dục cái. H: Vậy thụ tinh là gì? Thông tin sgk. -Hs: Lần lượt trả lời, bổ sung cho nhau... -Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh ... H: Tại sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính? Vì có sự kết hợp của 2 tbsd : đực + cái. -Gv: bổ sung, nhấn mạnh: Sinh sản có sự tham gia của tế bào s.d đực và t.b sinh dục cái trong thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính... ................................................................................................................................... Hoạt động 3:(13’) Tìm hiểu quá trình kết hạt và tạo quả. Mục tiêu: HS nắm được hạt và quả do bộ phận nào của hoa tạo thành - Phương pháp: Quan sát - Hoạt động theo nhóm – Tìm tòi -trực quan. - Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk thảo luận: H: Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Do noãn tạo thành. H: Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ phận nào của hạt? Vỏ noãn thành vỏ hạt, còn lại tạo thành hạt, bao nhiêu số noãn là bấy nhiêu hạt H: Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Quả có chức năng gì? Bầu nhụy phát triển thành quả. Quả chứa hạt. -Hs: Trả lời. Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh. -Gv: Liên hệ thực tế, giáo dục hs không hái hoa, bẻ cành làm ảnh hưởng đến phát triển của quả.... ...................................................................................................................................... 1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn + Hạt phấn hút chất nhầy trương lên, nảy mầm thành ống phấn. + T.b sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn. + Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. 2. Thụ tinh - Thụ tinh là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. 3. Kết hạt và tạo quả Sau khi thụ tinh: - Hợp tử phát triển thành phôi. - Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. - Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt. - Các bộ phận khác còn lại héo và rụng đi. 4/Củng cố:4’ Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: Thụ tinh là gì? - HS: Là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. - GV: quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? a/ Hạt b/ Noãn c/ Bầu nhuỵ d/ Hợp tử - HS: c 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau;2’ - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr104 - Đọc phần “Em có biết” - Nghiên cứu bài 32, trả lời các câu hỏi sau: + Căn cứ vào đặc điểm nào để chia các loại quả? + Có mấy loại quả chính? Cho ví dụ? ................................................................................................................................................................................................................................................................
Chủ đề: Thực vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 04/04/21 19:22
Lượt xem: 70
Dung lượng: 50.7kB
Nguồn: Nguyễn Thị Huyền Lương
Mô tả: HỌC KÌ II Ngày soạn: 23/12/2020 Tiết: 37 Ngày giảng: 13/1/2021 Bài 30: THỤ PHẤN (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức- Hs giải thích được tác dung của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so với thụ phấn nhờ sâu bọ. - Hiểu được hiện tượng giao phấn. - Biết được vai trò con người từ tự thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng. 2. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành. -Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng -Kĩ năng phân tích, so sánh đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụphấn -Kĩ năng vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia đình 3. Về thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. - Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây. - Giáo dục ý thức ứng phó với biến đổi khí hậu II. Phương pháp: - Trực quan, so sánh-vấn đáp –tìm tòi. Dạy học nhóm III. Chuẩn bị của GV và HS - Gv: Chuẩn bị: H: 30.3; 30.4; 30.5 và 1 số mẫu vật: Hoa cây ngô, hoa cây bí ngô... - Hs: sưu tầm hoa ngô, hoa bí ngô... IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1/ Ổn định lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ:không 3/ Giảng bài mới: Vào bài: -Gv: Giới thiệu bài mới ... GV: Ghi tên bài lên bảng Hoat động 1(25’) Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. - Mục tiêu- Hs giải thích được tác dung của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so với thụ phấn nhờ sâu bọ. Hiểu được hiện tượng giao phấn. - Phương pháp: Quan sát - Hoạt động theo nhóm – Tìm tòi -trực quan. - Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học -Gv: Hướng dẫn cho hs q.sát H: 30.3; 30.4 và mẫu vật (nếu có). Yêu cầu hs: H: Quan sát tranh, nhận xét vị trí của hoa đực và vị trí hoa cái ? Hoa đực ở trên, hoa cái ở dưới. H: Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió ? Hoa đực ở trên dễ tung hạt phấn khi có gió. H: Cho biết những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? Những đặc điểm đó có lợi gì? Thông tin sgk. -Hs: Trả lời, bổ sung... -Gv: bổ sung trên tranh (mẫu vật): + Hoa tập trung ở ngọn cây cao, dễ gặp gió. + Bao hoa tiêu giảm để lộ phần nhị, nhụy để thụ phấn. + Chỉ nhị dài , bao phấn treo lủng lẳng để gió dễ đưa đi. + Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ giúp tung hạt phấn nhiều. + Đầu nhụ dài, có nhiều lông giúp dễ dính hạt phấn... ......................................................................................................................................................... 3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió: - Hoa tập trung ở ngọn cây cao. - Bao hoa tiêu giảm. - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. - Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. - Đầu nhụy dài, có nhiều lông. Hoạt động 2:(15’) Tìm hiểu các ứng dụng về thụ phụ phấn. - Mục tiêu: HS Biết được vai trò con người từ tự thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng. - Phương pháp: Quan sát - Hoạt động theo nhóm – Tìm tòi -trực quan. - Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học -Gv: Gọi hs đọc phần t.tin sgk ... Yêu cầu hs thảo luận: H: Trong thực tế con người chủ động thụ phấn nhằm mục đích gì ? thường ứng dụng cho những loại cây nào ? -Hs: Trả lời ... - Tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu: Giáo dục hs có ý thức bảo vệ các loài động vật bởi chúng có vai trò quan trọng trong việc thụ phấn cho hoa,duy trì nòi giống của các loài thực vật ->phát triển rừng,bảo vệ đa dạng sinh học,bảo vệ sự bền vững của các hệ sinh thái ---> giảm sự tác động của biến đổi khí hậu. -Gv: Liên hệ thực tế bổ sung: trồng ngô những nơi thoáng, gió để giúp hoa thụ phấn hiệu quả... Nuôi ong nhiều ở vườn cây ăn quả để giúp thụ phấn...Ngoài ra ngươi ta còn thực hiện giao phấn giữa những giống cây khác nhau tạo ra giống cây mới, có nhiều đặc tính mong muốn... ............................................................................................................................................................. 4. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn. (SGK) 4/Củng cố:4’ Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. Gv: Yêu cầu hs làm bài tập:So sánh đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ với hao thụ phấn nhờ gió Đặc điểm Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoa thụ nhờ gió Bao hoa bao hoa thường có màu sắc sặc sỡ. đơn giản, tiêu biến , không màu sắc. Nhị hoa có hạt phấn to, dính, có gai. chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều nhỏ nhẹ. Nhụy hoa đầu nhụy thường có chất dính. đầu nhụy dài, thường có lông quét. Đặc điểm khác có hương thơm, mật ngọt. Hoa thường mọc ở cây và đầu cành. 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau;2’ -Hs: Học bài . Chuẩn bị bài mới: bài 31. Ngày soạn: 23/12/2020 Tiết: 38 Ngày giảng: 6 A1-14/1/2021 6 A2,3- 15/1/2021 Bài 31 : THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức - Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả. - Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. - Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. 2. Về kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết. - Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng xuất cây trồng. 3. Về thái độ - Giáo dục hs vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong cuộc sống. 4. Định hướng phát triển năng lực và tư duy - Năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực hợp tác ,năng lực phân tích, so sánh ,tư duy tổng hợp,năng lực trình bày. II. Phương pháp Trực quan, so sánh. III. Chuẩn bị của GV và HS - Gv: BGĐT -HS: Xem kĩ bài ở nhà. IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục 1/ Ổn định lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ:5’ H: Cho biết những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? Những đặc điểm đó có lợi gì? H: Trong thực tế con người chủ động thụ phấn nhằm mụch đích gì ? Thường ứng dụng cho những loại cây nào ? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả. GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1:(7’) Tìm hiểu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. Mục tiêu: Hiểu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn - Phương pháp – Tìm tòi -trực quan. - Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức: cá nhân -Gv: Treo hình 31.1; yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk và quan sát tranh 31.1, trả lời: H: Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? Hs mô tả theo t.tin sgk. -Gv: Bổ sung trên H: 31.1, nhấn mạnh: + Hạt phấn hút chất nhầy trương lên, nảy mầm thành ống phấn. + T.b sinh dục đực chuyển tiếp phần đầu ống phấn. + Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.... -Hs: 1 đến 2 hs nhắc lại hiện tượng thụ phấn... -Gv: Chốt lại kiến thức cho hs ghi bài ... ....................................................................................................................................... Hoạt động 2:(13’) Tìm hiểu thụ tinh ở thực vật. Mục tiêu: HS nắm được sự thụ tinh là gì. - Phương pháp: Quan sát - Hoạt động theo nhóm – Tìm tòi -trực quan. - Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân -Gv: Yêu cầu hs q.sát tiếp H: 31.1, cho hs thảo luận nhóm: H: Sự thụ tinh xảy ra ở phần nào của hoa? Ở noãn. H: Sau khi thụ phấn đến lúc thụ tinh có những hiện tượng nào xảy ra? Hiện tượng t.b sinh dục đực kết hợp với t.b sinh dục cái. H: Vậy thụ tinh là gì? Thông tin sgk. -Hs: Lần lượt trả lời, bổ sung cho nhau... -Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh ... H: Tại sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính? Vì có sự kết hợp của 2 tbsd : đực + cái. -Gv: bổ sung, nhấn mạnh: Sinh sản có sự tham gia của tế bào s.d đực và t.b sinh dục cái trong thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính... ................................................................................................................................... Hoạt động 3:(13’) Tìm hiểu quá trình kết hạt và tạo quả. Mục tiêu: HS nắm được hạt và quả do bộ phận nào của hoa tạo thành - Phương pháp: Quan sát - Hoạt động theo nhóm – Tìm tòi -trực quan. - Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi - Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk thảo luận: H: Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Do noãn tạo thành. H: Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ phận nào của hạt? Vỏ noãn thành vỏ hạt, còn lại tạo thành hạt, bao nhiêu số noãn là bấy nhiêu hạt H: Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Quả có chức năng gì? Bầu nhụy phát triển thành quả. Quả chứa hạt. -Hs: Trả lời. Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh. -Gv: Liên hệ thực tế, giáo dục hs không hái hoa, bẻ cành làm ảnh hưởng đến phát triển của quả.... ...................................................................................................................................... 1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn + Hạt phấn hút chất nhầy trương lên, nảy mầm thành ống phấn. + T.b sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn. + Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. 2. Thụ tinh - Thụ tinh là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. 3. Kết hạt và tạo quả Sau khi thụ tinh: - Hợp tử phát triển thành phôi. - Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. - Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt. - Các bộ phận khác còn lại héo và rụng đi. 4/Củng cố:4’ Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: Thụ tinh là gì? - HS: Là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. - GV: quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? a/ Hạt b/ Noãn c/ Bầu nhuỵ d/ Hợp tử - HS: c 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau;2’ - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr104 - Đọc phần “Em có biết” - Nghiên cứu bài 32, trả lời các câu hỏi sau: + Căn cứ vào đặc điểm nào để chia các loại quả? + Có mấy loại quả chính? Cho ví dụ? ................................................................................................................................................................................................................................................................
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

