Danh mục
Sinh học 9 tuần 23 tiết 45
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 14:50 20/02/2023
Lượt xem: 6
Dung lượng: 69,9kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 18/2/2023 Tiết 45 Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu và nắm được thế nào là nhân tố sinh vật. - Hiểu được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác. - Hiểu được đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ các phương tiện trực quan. Kĩ năng thảo luận nhóm và làm việc với SGK. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức vào thực tế: cần tách đàn, tỉa cây để tăng năng suất vật nuôi, cây trồng. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, lớp. 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên đặc biệt là động vật hoang dã. 4. Nội dung trọng tâm: - Trình bày được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài. a. Năng lực chung: - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý. - Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học, nhóm NLTP về kĩ năng thực hành sinh học. II. CHUẨN BỊ: - GV: +Bảng phụ ghi nội dung bảng (44 SGK). +Tranh hình 44.1, 44.2, 44.3 SGK. - HS: Đọc và soạn trước bài 44. Sưu tầm tư liệu về rừng cây, nốt rễ đậu, địa y. III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, vấn đáp, dạy học nhóm. - Kỹ thuật: Động não, chia nhóm, thu nhận thông tin phản hồi, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Câu 1: Trình bày sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật? Câu 2: Trong hai nhóm SV hằng nhiệt và biến nhiệt, SV thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường ? Tại sao ? Đáp án : Câu 1: HS tự nêu. Câu 2: Trong hai nhóm SV hằng nhiệt và biến nhiệt thì nhóm SV hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao hơn với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường. Sở dĩ là vì cơ thể SV hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hoà nhiệt và có trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não . 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV cho HS quan sát một số tranh: đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thông, hổ đang ngoặm con thỏ và hỏi: Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các sinh vật? - Gv n/xét-> Dẫn dắt vào bài mới 44. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác. - đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV yêu cầu HS quan sát H 44.1 trả lời câu hỏi về mối quan hệ cùng loài  SGK: ? Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ? ? Trong thiên nhiên, động vật sống thành bầy, đàn có lợi gì? Đây thuộc loại quan hệ gì? - GV nhận xét, đánh giá, đưa 1 vài hình ảnh quan hệ hỗ trợ. ? Số lượng các cá thể của loài ở mức độ nào thì giữa các cá thể cùng loài có quan hệ hỗ trợ? ? Khi vượt qua mức độ đó sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hậu quả ?(CH cho HS Khuyết tật) - GV đưa ra 1 vài hình ảnh quan hệ cạnh tranh.Yêu cầu HS thảo luận làm bài tập  SGK trang 131. - GV n/xét nhóm đúng, sai. ? Sinh vật cùng loài có mối quan hệ với nhau như thế nào? - GV mở rộng: Sinh vật cùng loài có xu hướng quần tụ bên nhau có lợi như: + TV: còn chống được sự mất nước. + ĐV: chịu được nồng độ độc cao hơn sống lẻ, bảo vệ được những con non và yếu. * Liên hệ: Trong chăn nuôi người dân đã lợi dụng mối quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì? - GV cho HS quan sát tranh ảnh hổ ăn thỏ, hải quỳ và tôm kí cư, địa y, cây nắp ấm đang bắt mồi * Yêu cầu: Phân tích và gọi tên mối quan hệ của các sinh vật trong tranh. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. ? Hãy tìm thêm ví dụ về mối quan hệ giữa sinh vật khác loài mà em biết? ?(CH cho HS Khuyết tật) - HS quan sát tranh, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm phát biểu->bổ sung và hiểu được : + Khi gió bão, thực vật sống thành nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không bị đổ, bị gãy. + Động vật sống thành bầy đàn có lợi trong việc tìm kiếm được nhiều thức ăn hơn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ tốt hơn  quan hệ hỗ trợ. + Số lượng cá thể trong loài phù hợp điều kiện sống của môi trường. + Khi số lượng cá thể trong đàn vượt quá giới hạn sẽ xảy ra quan hệ cạnh tranh cùng loài  1 số cá thể tách khỏi nhóm (động vật) hoặc sự tỉa thưa ở thực vật. + ý đúng: câu 3. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Nuôi vịt đàn, lợn đàn để tranh nhau ăn và sẽ nhanh lớn - HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời: + Động vật ăn thịt con mồi. + Hỗ trợ cùng nhau sống. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS: Giun đũa kí sinh trong ruột người, bọ chét kí sinh ở trâu... I. Quan hệ cùng loài (12p): - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành lên nhóm cá thể. - Trong một nhóm có những mối quan hệ: + Hỗ trợ: sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn hơn. + Cạnh tranh : ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin bảng 44, các mối quan hệ khác loài: - Quan sát tranh, ảnh chỉ ra mối quan hệ giữa các loài ? - Yêu cầu HS làm bài tập  SGK trang 132, quan sát H 44.2, 44.3. - GV nhận xét, bổ sung. ? Trong nông, lâm, con người lợi dụng mối quan hệ giữa các loài để làm gì? Cho VD? - GV: đây là biện pháp sinh học, không gây ô nhiễm môi trường. - GV giảng giải: Việc dùng sinh vật có ích tiêu diệt sịnh vật có hại còn gọi là biện pháp sinh học và không gây ô nhiễm môi trường. ? Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của sinh vật khác loài là gì? - Gv nhận xét và chốt kiến thức. - HS nghiên cứu bảng 44 SGK  tìm hiểu các mối quan hệ khác loài: - Hiểu được các mối quan hệ khác loài trên tranh, ảnh. + Cộng sinh: tảo và nấm trong địa y, vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu. + Hội sinh: cá ép và rùa, địa y bám trên cành cây. + Cạnh tranh: lúa và cỏ dại, dê và bò. + Kí sinh: rận kí sinh trên trâu bò, giun đũa kí sinh trong cơ thể người. + Sinh vật ăn sinh vật khác; hươu nai và hổ, cây nắp ấm và côn trùng. + Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại. VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa, kiến vống diệt sâu hại lá cây cam. - Quan hệ hỗ trợ: là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các sinh vật. - Trong q/hệ đối địch, một bên sinhvật được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả hại bên bị hại. - HS trả lời. II. Quan hệ khác loài (15p) (Học theo bảng 44 trang bên) Bảng 44: Các mối quan hệ khác loài Quan hệ Đặc điểm Hỗ trợ Cộng sinh Sự hợp tác cùng loài có lợi giữa các loài sinh vật VD: Tảo và nấm trong địa y, vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu Hội sinh Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại. VD: Địa y bám trên cành cây Đối địch Cạnh tranh Các sinh vật khác loài cạnh tranh nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau. VD: Lúa và cỏ dại, dê và bò... Kí sinh, nửa kí sinh Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu...từ sinh vật đó. VD: Rận, bét, kí sinh trên trâu bò, giun đũa kí sinh trên ruột người Sinh vật ăn sinh vật khác Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ... VD: hươu nai và hổ, cây nắp ấm và côn trùng.... HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ? • A. Hội sinh. • B. Cộng sinh. • C. Ký sinh. • D. Cạnh tranh. Câu 2: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại là mối quan hệ? ?(CH cho HS Khuyết tật) • A. Ký sinh. • B. Cạnh tranh. • C. Hội sinh. • D. Cộng sinh. Câu 3: Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây? • A. Cộng sinh. • B. Hội sinh. • C. Cạnh tranh. • D. Kí sinh. Câu 4: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng và máu từ cơ thể vật chủ là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây? • A. Sinh vật ăn sinh vật khác. • B. Hội sinh. • C. Cạnh tranh. • D. Kí sinh. Câu 5: Các sinh vật cùng loài có quan hệ với nhau như thế nào? • A. Cộng sinh và cạnh tranh. • B. Hội sinh và cạnh tranh. • C. Hỗ trợ và cạnh tranh. • D. Kí sinh, nửa kí sinh. Câu 6: Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật và thực vật bắt sâu bọ thuộc quan hệ khác loài nào sau đây? • A. Cộng sinh. • B. Sinh vật ăn sinh vật khác. • C. Cạnh tranh. • D. Kí sinh. Câu 7: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì? • A. Cạnh tranh. • B. Sinh vật ăn sinh vật khác. • C. Hội sinh. • D. Cộng sinh. Câu 8: Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Rận, bét với trâu, bò có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây? • A. Hội sinh. • B. Kí sinh. • C. Sinh vật ăn sinh vật khác. • D. Cạnh tranh. Câu 9: Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây? • A. Hội sinh. • B. Cộng sinh. • C. Kí sinh. • D. Nửa kí sinh. Câu 10: Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ? • A. Làm tăng thêm sức thổi của gió. • B. Làm tăng thêm sự xói mòn của đất. • C. Làm cho tốc độ gió thổi dừng lại, cây không bị đổ. • D. Giảm bớt sức thổi của gió, hạn chế sự đổ của cây. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (2’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 1/ Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào? (MĐ1) 2/ Hãy sắp xếp các quan hệ giữa các SV tương ứng với các mối quan hệ khác loài ? (MĐ2) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. => Các sinh vật cùng loài hổ trợ và cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện: - Khi SV sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích ( hay thể tích ) hợp lý và có nguồn sống đầy đủ thì có quan hệ hỗ trợ. - Khi gặp điều kiện bất lợi ( như số lượng cá thể quá cao ) sẽ dẫn tới thiếu thức ăn , nơi ở thì có quan hệ cạnh tranh . (MĐ2) Các mối quan hệ khác loài Trả lời Các quan hệ giữa các sinh vật 1, Cộng sinh 2, Hội sinh 3, Cạnh tranh 4, Ký sinh 5, Sinh vật ăn SV khác 1............ 2............ 3............ 4............ 5............ a) Trong một ruộng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất giảm. b) Số lượng hươu, nai bị số lượng hổ cùng sống ( trong một khu rừng ) khống chế. c) Địa y sống bám trên cành cây . d) Rận, bọ chét sống bám trên da bò. e) Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu. g) Trâu và bò cùng sống trên một đồng cỏ h, Giun đũa sống trong ruột người. i) Cá ép bám vào rùa biển để được đưa đi xa k) Cây nắp ấm bắt côn trùng. Đáp án: 1 e ; 2 i ; 3 a, g ; 4 c, d , h ; 5 b, k. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Kể tên và sưu tầm các loài thực vật, động vật “ăn bám” 3. Dặn dò (1p): - Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết?”. - Đọc và nghiên cứu trước bài TH 45. Giấy kẻ li có kích thước mỗi ô lớn 1 cm2, trong ô lớn có các ô nhỏ 1 mm2 .

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.