Danh mục
KHBD- Sinh 9 tiết 8,9
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 9/25/23 9:34 AM
Lượt xem: 5
Dung lượng: 98.5kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: Ngày soạn: 22/9/2023 CHỦ ĐỀ: PHÂN BÀO (Thời gian: 2 tiết - Từ tiết 8 đến hết tiết 9) I. TÊN CHỦ ĐỀ: PHÂN BÀO II. Xác định nội dung chủ đề Chủ đề: PHÂN BÀO SGK Bài 9: Nguyên phân. Tiết 8 Bài 10: Giảm phân. Tiết 9 III. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức - Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. - Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể. - Học sinh trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II. - Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II. - Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm việc với SGK, thảo luận nhóm. - Kỹ năng quan sát, phân tích, thu thập kiến thức từ hình vẽ. + Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để tìm kiến thức. + Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp + Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát SĐL để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội- lặn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 4. Năng lực. + Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy. + Năng lực về qua hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác + Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. Năng lực tính toán. IV. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu của chủ đề Nội dung MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nguyên phân. - Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. - Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. - Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể. - Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể. - Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể. Giảm phân. Học sinh trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II. Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảmphân I và II. Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng. Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II. Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng. Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II. Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng. V. Biên soạn các câu hỏi/bài tập 1. Nhận biết - Mô tả hình thái NST ở kì trung gian? - Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì? - Nêu kết quả của quá trình phân bào nguyên phân? - Mô tả hình thái NST ở kì trung gian? - Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì? - Nêu kết quả của quá trình phân bào? 2. Thông hiểu - Mô tả hình thái NST ở kì trung gian? - Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì? - Nêu kết quả của quá trình phân bào? - Mô tả hình thái NST ở kì trung gian? - Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì? - Nêu kết quả của quá trình phân bào nguyên phân? 3. Vận dụng thấp Nêu kết quả của quá trình giảm phân? - GV lấy VD: 2 cặp NST tương đồng là AaBb khi ở kì giữa I, Nguyên phân có vai trò như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền của sinh vật? - Cơ chế nào trong nguyên phân giúp đảm bảo bộ NST trong tế bào con giống tế bào mẹ? - GV nêu ý nghĩa thực tiễn của nguyên phân như giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô 4. Vận dụng cao Nguyên phân có vai trò như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền của sinh vật? - Cơ chế nào trong nguyên phân giúp đảm bảo bộ NST trong tế bào con giống tế bào mẹ? - GV nêu ý nghĩa thực tiễn của nguyên phân như giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô. Ngày giảng: Tiết 8 Chủ đề: PHÂN BÀO (tiết 1) Bài 9: NGUYÊN PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ, học liệu điện tử) về quá trình nguyên phân nêu được khái niệm nguyên phân. - Trình bày sự diễn ra cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể - Phân tích được sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng 2. Năng Lực - Năng lực:Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ 3. Phẩm chất: Trung thực, tự lập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, yêu nghiên cứu khoa học. II. Thiết bị dạy học và học liệu GV: Tranh 9.1-3 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2. máy chiếu, video chu kì tế bào HS: Kẻ bảng 9.1-2 vào vở bài tập III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp : KTSS (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ : (3phút) Câu hỏi Đáp án - biểu điểm Câu1. HSTB Bộ NST của mỗi loài sinh vật có đặc trưng gì? Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ? Câu2. HSK Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào ? Mô tả cấu trúc đó - Đặc trưng .............5đ - Vai trò ..................5đ - Kỳ giữa ..............3đ - Mô tả đúng ..........7đ 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (3’) a.Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm:Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Cơ thể sinh vật lớn lên là nhờ vào đâu? ( do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào trong cơ thể). Nhờ vào qúa trình nào mà cơ thể tăng lên về số lượng tế bào ? Quá trình đó diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (30’) a) Mục tiêu: Học xong hs cần nắm được -Những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. - HS nêu được ý nghĩa của nguyên phân. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chứcthực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 2.1. Tìm hiểu những diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân Hoạt động GV và HS Nội dung Gv. Nêu vấn đề: Nguyên phân là hình thức phân bào xảy ra hầu hết TB trong cơ thể, ngoại trừ các tế bào sinh dục ở vùng chín(tế bào sinh giao tử) HS. Hình thành khái niệm ban đầu về nguyên phân GV: Y/C HS qua theo dõi đoạn video, kết hợp với quan sát H 9.3 ?Mô tả hình thái NST ở kì trung gian? HS: NST dài, mảnh, duỗi xoắn ? Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì.? HS: trả lời:- NST nhân đôi thành NST kép - Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử GV: chốt lại kiến thức GV: Bổ sung:- Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử. Di chuyển dần về hai cực của tế bào. NST ở dạng sợi mảnh. Mỗi NST tự nhân đôi thành NST kép gồm 2 crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động. Màng nhân và nhân con bắt đầu tan dần. GV cho HS quan sát video quá trình nguyên phân. Sau đó GV yêu cầu HS mô tả những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của quá trình nguyên phân dựa trên tranh vẽ. - Cho HS hoàn thành bảng 9.2. - HS theo dõi video, trao đổi nhóm thống nhất trong nhóm và ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì nguyên phân. GV: Quan sát giúp đỡ nhóm học yếu GV:Gọi đại diện các nhóm báo cáo HS: Đại diện nhóm báo cáo GV: Nhận xét và đưa bảng chuẩn II. Những diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân. 1. Kì trung gian: - NST dài, mảnh, duỗi xoắn - NST nhân đôi thành NST kép - Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử 2. Nguyên phân: Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể Kì đầu - Thoi phân bào được hình thành nối liền hai cực của tế bào. - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình thái rõ rệt - Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động - Màng nhân và nhân con tiêu biến Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại - Các NST kép xép thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau -Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực Kì cuối -Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc - GV: Nhấn mạnh: + ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan + Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa tế bào ĐV & TV ? Nêu kết quả của quá trình phân bào nguyên phân? HS: -Kết quả: Từ 1 TB ban đầu tạo ra 2 TB con có bộ NST giống nhau và giống TB mẹ 3. Kết quả: Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ (2n NST) 2.2. Tìm hiểu Ý nghĩa của nguyên phân Hoạt động GV và HS Nội dung GV: Y/C các nhóm tìm hiểu thông tin trả lời câu hỏi: Nguyên phân có ý nghĩa gì ? HS: -Là hình thức sinh sản của TB và sự lớn lên của cơ thể - Là phương thức truyền đạt duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào ? Do đâu mà số lượng NST của tế bào con giống mẹ? ? Vì sao trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ NST không đổi, (Do NST nhân đôi 1 lần & chia đôi 1 lần) ? HS: trả lời, bổ sung Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Nguyên phân có vai trò như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền của sinh vật? HS thảo luận nhóm, nêu kết quả, nhận xét và kết luận. GV: Lấy ví dụ về vai trò duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua nguyên phân. HS: Nghe và ghi nhớ GV: Liên hệ: Ý nghĩa của nguyên phân như: Giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô. III. Ý nghĩa của nguyên phân. + Khái niệm: Nguyên phân là hình thức phân bào trong đó từ 1 tế bào mẹ khi trải qua sự phân chia nhân và phân chia tế bào chất tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ + Ý nghĩa - Giúp tế bào sinh sản và cơ thể lớn lên. - Duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (3 phút) a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện:Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Hs trả lời câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào? A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau Câu 2: Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo? A. 1 hàng B. 2 hàng C. 3 hàng D. 4 hàng Câu 3: Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình Nguyên phân như thế nào? A. Đóng xoắn cực đại B. Bắt đầu đóng xoắn C. Dãn xoắn D. Bắt đầu tháo xoắn Câu 4: Kết thúc quá trình Nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là: A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn B. Lưỡng bội ở trạng thái kép C. Đơn bội ở trạng thái đơn D. Đơn bội ở trạng thái kép Câu 5: Ở cà chua 2n=24. Số NST có trong một tế bào của thể một khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là: A. 12 B. 48. C. 46 D. 45. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập b. Nội dung:Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Câu 1: Nhờ vào qúa trình nào mà cơ thể tăng lên về số lượng tế bào? Quá trình đó diễn ra như thế nào? (MĐ1) Câu 2: Giải thích vì sao trong nguyên phân bộ NST của tế bào con giống tế bào mẹ? (MĐ2) Câu 3: HS làm bài tập 5 SGK/T30 (MĐ4) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Đáp án. Câu 1: Nhờ quá trình nguyên phân (HS mô tả được sự biến đổi cơ bản của NST trong nguyên phân như nội dung 2 trong bài ) Câu 2: Do sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST về 2 cực của tế bào ở kì sau. Nên kết quả tạo ra 2 t/bào con có bộ NST giống t/bào mẹ. Câu 3: Đáp án c. 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2 phút) Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Dành cho HS giỏi hoàn thành bài tập: Tính số NST, trạng thái NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong từng kì của nguyên phân. Kì Cấu trúc Trung gian Đầu Giữa Sau Cuối TB chưa tách TB đã tách Số NST Trạng thái NST Số crômatit Số tâm động 2n Kép 4n 2n 2n Kép 4n 2n 2n Kép 4n 2n 4n Đơn 0 4n 4n Đơn 0 4n 2n Đơn 0 2n Học thuộc phần kết luận chung sgk Xem trước bài giảm phân, kẻ bảng 10 SGK vào vở BT. 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.