
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM

Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 3/5/23 4:29 PM
Lượt xem: 5
Dung lượng: 73.5kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn 05/03/2023 Tiết 49 Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số. Từ đó thấy được ý nghĩa của việc thực hiện pháp lệnh dân số. - Giải thích được vấn đề dân số trong phát triển xã hội. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số tìm kiến thức. - Kĩ năng khái quát hoá, liên hệ thực tế. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng thu nhận và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu sự khác nhau giữa QT người với QT khác; các đặc trưng của QT người; ý nghĩa của sự tăng dân số đến sự phát triển xã hội. - Kĩ năng tự tin trong đóng vai. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức về vấn đề dân số và chất lượng cuộc sống. 4. Nội dung trọng tâm: Đặc điểm cơ bản của quần thể người. Ý nghĩa của việc thực hiện pháp lệnh dân số. a. Năng lực chung: - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý. - Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học, nhóm NLTP về kĩ năng thực hành sinh học, nhóm NLTP về phương pháp sinh học. II. CHUẨN BỊ: - GV: +Tranh vẽ H48. PHT(Bảng 48.1) +Tư liệu về dân số ở Việt Nam từ năm 2005- 2010 +Tranh ảnh tuyên truyền về dân số - HS: Đọc trước bài mới. Tìm hiểu thêm tư liệu về dân số ở Việt Nam. III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, vấn đáp, dạy học nhóm. - Kỹ thuật: Động não, chia nhóm, thu nhận thông tin phản hồi, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): 1. Thế nào là quần thể sinh vật? Lấy 2 ví dụ minh họa? (5đ) 2. Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật và cho biết đặc trưng nào là quan trọng nhất? (5đ) Đáp án. 1.Quần thể sinh vật: là tập hơp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản. VD: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én... 2. Những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật: -Tỉ lệ giới tính. -Thành phần nhóm tuổi. -Mật độ quần thể. Trong đó “Mật độ quần thể ” là quan trọng nhất 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV nhắc lại: Khái niệm quần thể, đặc trưng của quần thể, VD. ? Vậy trong các quần thể ở bài tập trên, quần thể người có đặc điểm gì giống và khác với quần thể sinh vật khác? - GV giới thiệu cụm từ quần thể người theo quan niệm sinh học vì mang những đặc điểm của quần thể về mặt xã hội có đầy đủ đặc trưng về pháp luật, chế độ kinh tế, chính trị-> Vào bài mới 48. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác. - đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1 SGK. - GV chiếu kết quả 1 vài nhóm, cho HS nhận xét. - GV nhận xét và thông báo đáp án. ? Quần thể người có đặc điểm nào giống với các đặc điểm của quần thể sinh vật khác? - GV lưu ý HS: tỉ lệ giới tính có ảnh hưởng đến mức tăng giảm dân số từng thời kì, đến sự phân công lao động ... ? Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc trưng nào? Do đâu có sự khác nhau đó? - GV lưu ý thêm: Sự khác nhau giữa quần thể người với quần thể sinh vật khác thể hiện sự tiến hoá và hoàn thiện trong quần thể người - HS vận dụng kiến thức đã học ở bài trước, kết hợp với kiến thức thực tế, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành bảng 48.1 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát bảng 48.1, nhận xét và rút ra kết luận. - HS tiếp tục quan sát bảng 48.1, nhận xét và rút ra kết luận. I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác (9p) - Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong.. - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: kinh tế, xã hội, hôn nhân,... Con người có khả năng lao động và tư duy điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. ? Trong quần thể người, nhóm tuổi được phân chia như thế nào? - GV giới thiệu tháp dân số H 48. ? Cách sắp xếp nhóm tuổi cũng như cách biểu diễn tháp tuổi ở quần thể người và quần thể sinh vật có đặc điểm nào giống và khác nhau? (Cho HS quan sát H 47 và H 48 để HS so sánh). - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 48.2 - GV chiếu kết quả 1 số nhóm, cho HS nhận xét. - GV nhận xét kết quả, phân tích các H 48.2 a, b, c như SGV. ? Em hãy cho biết thế nào là 1 nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già? ? Trong 3 dạng tháp trên, dạng tháp nào là dân số trẻ, dạng tháp nào là tháp dân số già? (C/H cho HS khuyết tật) - GV bổ sung: nước đang chiếm vị trí già nhất trên thế giới là Nhật Bản với người già chiếm tỉ lệ 36,5% dân số, Tây Ban Nha 35%, ý là 34,4 % và Hà Lan 33,2%. Việt Nam là nước có dân số trẻ, phấn đấu năm 2050 là nước có dân số già. - GV rút ra kết luận. ? Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa gì? - GV hoàn thiện đáp án. - HS nghiên cứu SGK, hiểu được 3 nhóm tuổi và rút ra kết luận. - HS quan sát kĩ H 48 đọc chú thích. - HS trao đổi nhóm và hiểu được : + Giống: đều có 3 nhóm tuổi, 3 dạng hình tháp. + Khác: tháp dân số không chỉ dựa trên khả năng sinh sản mà còn dựa trên khả năng lao động. ở người tháp dân số chia 2 nửa: nửa phải biểu thị nhóm của nữ, nửa trái biểu thị các nhóm tuổi của nam. (vẽ theo tỉ lệ % dân số không theo số lượng). - HS nghiên cứu kĩ bảng 48. + Đọc chú thích, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 48. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. - Dựa vào bảng 48.2 HS hiểu được : + Tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao. + Nước có dạng tháp dân số già có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm ít, tỉ lệ người già nhiều. + Tháp a, b: dân số trẻ + Tháp c: dân số già. + Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh tăng giảm dân số cho phù hợp. II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người. (9p) - Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi: + Nhóm tuổi trước sinh sản từ sơ sinh đến 15 tuôit. + Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 65 tuổi. + Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên. - Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước. + Tháp dân số trẻ là tháp dân số có đáy rộng, số lượng trẻ em sinh ra nhiều và đỉnh tháp nhọn thể hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ thấp. + Tháp dân số già là tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. ? Phân biệt tăng dân số tự nhiên với tăng dân số thực? - GV phân tích thêm về hiện tượng người di cư chuyển đi và đến gây tăng dân số. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK trang 145. - GV nhận xét đáp án đúng và nêu đáp án chuẩn * Liên hệ: ? Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống? ? Mục tiêu của việc thực hiện pháp lệnh dân số là gì? Mỗi cặp vợ chồng cần lựa chọn số lần sinh con như thế nào để phù hợp với nội dung của pháp lệnh dân số? - Gv nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. - HS nghiên cứu 3 dòng đầu SGK trang 145 để trả lời: - HS trao đổi nhóm, liên hệ thực tế và hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Lựa chọn a, b, c, d, e, f, g. + Thực hiện pháp lệnh dân số. + Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô. + Giáo dục sinh sản vị thành niên. -HS: mỗi cặp vợ chồng chỉ đẻ từ 1-2 con,... III. Tăng dân số và phát triển xã hội (7p) - Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong - Phát triển dân số hợp lý tạo được sự hài hoà giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (6') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với quần thể sinh vật? • A. Tỉ lệ giới tính • B. Thành phần nhóm tuổi • C. Mật độ • D. Đặc trưng kinh tế xã hội. Câu 2: Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau Dạng tháp dân số già là: • A. Dạng a, b • B. Dạng b, c • C. Dạng a, c • D. Dạng c Câu 3: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây? • A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc • B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản • C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc • D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động Câu 4: Tăng dân số nhanh có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây • A. Thiếu nơi ở, ô nhiễm môi trường, nhưng làm cho kinh tế phát triển mạnh ảnh hưởng tốt đến người lao động • B. Lực lượng lao động tăng, làm dư thừa sức lao động dẫn đến năng suất lao động giảm • C. Lực lượng lao động tăng, khai thác triệt để nguồn tài nguyên làm năng suất lao động cũng tăng. • D. Thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. Câu 5: (C/H cho HS khuyết tật) Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì? • A. Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp • B. Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp. • C. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp • D. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao Câu 6: Tháp dân số già có đặc điểm là: • A. Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. • B. Đáy trung bình, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. • C. Đáy rộng, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. • D. Đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao Câu 7: Ở quần thể người, quy định nhóm tuổi trước sinh sản là: • A. Từ 15 đến dưới 20 tuổi • B. Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi • C. Từ sơ sinh đến dưới 25 tuổi • D. Từ sơ sinh đến dưới 20 tuổi Câu 8: Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có • A. Tháp dân số tương đối ổn định • B. Tháp dân số giảm sút • C. Tháp dân số ổn định • D. Tháp dân số phát triển Câu 9: Tháp dân số thể hiện • A. Đặc trưng dân số của mỗi nước • B. Thành phần dân số của mỗi nước • C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước • D. Tỉ lệ nam/ nữ của mỗi nước Câu 10: (C/H cho HS khuyết tật) Mục đích của việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là • A.Bảo đảm chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội • B. Bảo vệ môi trường không khí trong lành • C. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản của quốc gia • D. Nâng cao dân trí cho người có thu nhập thấp HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 1/ Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc trưng nào? (MĐ1) 2/ Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa gì? (MĐ2) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Đáp án 1/ Quần thể người có những đặc trưng khác với QTSV khác: kinh tế, xã hội, hôn nhân,... 2/ Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh tăng giảm dân số cho phù hợp. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 8. Việt Nam đã có b/pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao c/lượng c/sống? (MĐ3) + Thực hiện pháp lệnh dân số. + Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô. + Giáo dục sinh sản vị thành niên. 3. Dặn dò (1p): - Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk/145.Đọc mục "Em có biết" - Đọc bài tiếp theo: Bài 49: Quần xã sinh vật.
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 3/5/23 4:29 PM
Lượt xem: 5
Dung lượng: 73.5kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn 05/03/2023 Tiết 49 Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số. Từ đó thấy được ý nghĩa của việc thực hiện pháp lệnh dân số. - Giải thích được vấn đề dân số trong phát triển xã hội. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số tìm kiến thức. - Kĩ năng khái quát hoá, liên hệ thực tế. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng thu nhận và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu sự khác nhau giữa QT người với QT khác; các đặc trưng của QT người; ý nghĩa của sự tăng dân số đến sự phát triển xã hội. - Kĩ năng tự tin trong đóng vai. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức về vấn đề dân số và chất lượng cuộc sống. 4. Nội dung trọng tâm: Đặc điểm cơ bản của quần thể người. Ý nghĩa của việc thực hiện pháp lệnh dân số. a. Năng lực chung: - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý. - Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học, nhóm NLTP về kĩ năng thực hành sinh học, nhóm NLTP về phương pháp sinh học. II. CHUẨN BỊ: - GV: +Tranh vẽ H48. PHT(Bảng 48.1) +Tư liệu về dân số ở Việt Nam từ năm 2005- 2010 +Tranh ảnh tuyên truyền về dân số - HS: Đọc trước bài mới. Tìm hiểu thêm tư liệu về dân số ở Việt Nam. III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, vấn đáp, dạy học nhóm. - Kỹ thuật: Động não, chia nhóm, thu nhận thông tin phản hồi, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): 1. Thế nào là quần thể sinh vật? Lấy 2 ví dụ minh họa? (5đ) 2. Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật và cho biết đặc trưng nào là quan trọng nhất? (5đ) Đáp án. 1.Quần thể sinh vật: là tập hơp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản. VD: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én... 2. Những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật: -Tỉ lệ giới tính. -Thành phần nhóm tuổi. -Mật độ quần thể. Trong đó “Mật độ quần thể ” là quan trọng nhất 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV nhắc lại: Khái niệm quần thể, đặc trưng của quần thể, VD. ? Vậy trong các quần thể ở bài tập trên, quần thể người có đặc điểm gì giống và khác với quần thể sinh vật khác? - GV giới thiệu cụm từ quần thể người theo quan niệm sinh học vì mang những đặc điểm của quần thể về mặt xã hội có đầy đủ đặc trưng về pháp luật, chế độ kinh tế, chính trị-> Vào bài mới 48. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác. - đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1 SGK. - GV chiếu kết quả 1 vài nhóm, cho HS nhận xét. - GV nhận xét và thông báo đáp án. ? Quần thể người có đặc điểm nào giống với các đặc điểm của quần thể sinh vật khác? - GV lưu ý HS: tỉ lệ giới tính có ảnh hưởng đến mức tăng giảm dân số từng thời kì, đến sự phân công lao động ... ? Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc trưng nào? Do đâu có sự khác nhau đó? - GV lưu ý thêm: Sự khác nhau giữa quần thể người với quần thể sinh vật khác thể hiện sự tiến hoá và hoàn thiện trong quần thể người - HS vận dụng kiến thức đã học ở bài trước, kết hợp với kiến thức thực tế, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành bảng 48.1 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát bảng 48.1, nhận xét và rút ra kết luận. - HS tiếp tục quan sát bảng 48.1, nhận xét và rút ra kết luận. I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác (9p) - Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong.. - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: kinh tế, xã hội, hôn nhân,... Con người có khả năng lao động và tư duy điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. ? Trong quần thể người, nhóm tuổi được phân chia như thế nào? - GV giới thiệu tháp dân số H 48. ? Cách sắp xếp nhóm tuổi cũng như cách biểu diễn tháp tuổi ở quần thể người và quần thể sinh vật có đặc điểm nào giống và khác nhau? (Cho HS quan sát H 47 và H 48 để HS so sánh). - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 48.2 - GV chiếu kết quả 1 số nhóm, cho HS nhận xét. - GV nhận xét kết quả, phân tích các H 48.2 a, b, c như SGV. ? Em hãy cho biết thế nào là 1 nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già? ? Trong 3 dạng tháp trên, dạng tháp nào là dân số trẻ, dạng tháp nào là tháp dân số già? (C/H cho HS khuyết tật) - GV bổ sung: nước đang chiếm vị trí già nhất trên thế giới là Nhật Bản với người già chiếm tỉ lệ 36,5% dân số, Tây Ban Nha 35%, ý là 34,4 % và Hà Lan 33,2%. Việt Nam là nước có dân số trẻ, phấn đấu năm 2050 là nước có dân số già. - GV rút ra kết luận. ? Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa gì? - GV hoàn thiện đáp án. - HS nghiên cứu SGK, hiểu được 3 nhóm tuổi và rút ra kết luận. - HS quan sát kĩ H 48 đọc chú thích. - HS trao đổi nhóm và hiểu được : + Giống: đều có 3 nhóm tuổi, 3 dạng hình tháp. + Khác: tháp dân số không chỉ dựa trên khả năng sinh sản mà còn dựa trên khả năng lao động. ở người tháp dân số chia 2 nửa: nửa phải biểu thị nhóm của nữ, nửa trái biểu thị các nhóm tuổi của nam. (vẽ theo tỉ lệ % dân số không theo số lượng). - HS nghiên cứu kĩ bảng 48. + Đọc chú thích, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 48. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. - Dựa vào bảng 48.2 HS hiểu được : + Tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao. + Nước có dạng tháp dân số già có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm ít, tỉ lệ người già nhiều. + Tháp a, b: dân số trẻ + Tháp c: dân số già. + Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh tăng giảm dân số cho phù hợp. II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người. (9p) - Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi: + Nhóm tuổi trước sinh sản từ sơ sinh đến 15 tuôit. + Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 65 tuổi. + Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên. - Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước. + Tháp dân số trẻ là tháp dân số có đáy rộng, số lượng trẻ em sinh ra nhiều và đỉnh tháp nhọn thể hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ thấp. + Tháp dân số già là tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. ? Phân biệt tăng dân số tự nhiên với tăng dân số thực? - GV phân tích thêm về hiện tượng người di cư chuyển đi và đến gây tăng dân số. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK trang 145. - GV nhận xét đáp án đúng và nêu đáp án chuẩn * Liên hệ: ? Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống? ? Mục tiêu của việc thực hiện pháp lệnh dân số là gì? Mỗi cặp vợ chồng cần lựa chọn số lần sinh con như thế nào để phù hợp với nội dung của pháp lệnh dân số? - Gv nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. - HS nghiên cứu 3 dòng đầu SGK trang 145 để trả lời: - HS trao đổi nhóm, liên hệ thực tế và hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Lựa chọn a, b, c, d, e, f, g. + Thực hiện pháp lệnh dân số. + Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô. + Giáo dục sinh sản vị thành niên. -HS: mỗi cặp vợ chồng chỉ đẻ từ 1-2 con,... III. Tăng dân số và phát triển xã hội (7p) - Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong - Phát triển dân số hợp lý tạo được sự hài hoà giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (6') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với quần thể sinh vật? • A. Tỉ lệ giới tính • B. Thành phần nhóm tuổi • C. Mật độ • D. Đặc trưng kinh tế xã hội. Câu 2: Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau Dạng tháp dân số già là: • A. Dạng a, b • B. Dạng b, c • C. Dạng a, c • D. Dạng c Câu 3: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây? • A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc • B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản • C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc • D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động Câu 4: Tăng dân số nhanh có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây • A. Thiếu nơi ở, ô nhiễm môi trường, nhưng làm cho kinh tế phát triển mạnh ảnh hưởng tốt đến người lao động • B. Lực lượng lao động tăng, làm dư thừa sức lao động dẫn đến năng suất lao động giảm • C. Lực lượng lao động tăng, khai thác triệt để nguồn tài nguyên làm năng suất lao động cũng tăng. • D. Thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. Câu 5: (C/H cho HS khuyết tật) Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì? • A. Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp • B. Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp. • C. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp • D. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao Câu 6: Tháp dân số già có đặc điểm là: • A. Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. • B. Đáy trung bình, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. • C. Đáy rộng, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. • D. Đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao Câu 7: Ở quần thể người, quy định nhóm tuổi trước sinh sản là: • A. Từ 15 đến dưới 20 tuổi • B. Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi • C. Từ sơ sinh đến dưới 25 tuổi • D. Từ sơ sinh đến dưới 20 tuổi Câu 8: Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có • A. Tháp dân số tương đối ổn định • B. Tháp dân số giảm sút • C. Tháp dân số ổn định • D. Tháp dân số phát triển Câu 9: Tháp dân số thể hiện • A. Đặc trưng dân số của mỗi nước • B. Thành phần dân số của mỗi nước • C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước • D. Tỉ lệ nam/ nữ của mỗi nước Câu 10: (C/H cho HS khuyết tật) Mục đích của việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là • A.Bảo đảm chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội • B. Bảo vệ môi trường không khí trong lành • C. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản của quốc gia • D. Nâng cao dân trí cho người có thu nhập thấp HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 1/ Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc trưng nào? (MĐ1) 2/ Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa gì? (MĐ2) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Đáp án 1/ Quần thể người có những đặc trưng khác với QTSV khác: kinh tế, xã hội, hôn nhân,... 2/ Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh tăng giảm dân số cho phù hợp. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 8. Việt Nam đã có b/pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao c/lượng c/sống? (MĐ3) + Thực hiện pháp lệnh dân số. + Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô. + Giáo dục sinh sản vị thành niên. 3. Dặn dò (1p): - Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk/145.Đọc mục "Em có biết" - Đọc bài tiếp theo: Bài 49: Quần xã sinh vật.
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

