Danh mục
Sinh học 8 tuần 30,31 tiết 60,61,62
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 4/17/23 2:48 AM
Lượt xem: 8
Dung lượng: 141.5kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: Trường: THCS Hồng Thái Tây Tổ: KH tự nhiên Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Huyền Lương Ngày soạn: 08/04/2023 Ngày dạy: từ 11/4/2023 đến …/4/2023 Tiết 60,61,62 KẾ HOẠCH BÀI DẠY: CHỦ ĐỀ: CÁC TUYẾN NỘI TIẾT CHÍNH A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Mục tiêu : - HS trình bày được cấu tạo chức năng của tuyến yên và tuyến giáp. - Xác định mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến đối với các bệnh do hoocmôn của các tuyến đó tiết ra. - HS trình bày được cấu tạo chức năng của tuyến tuỵ và tuyến trên thận. Phân biệt được chức năng của tuyến nội tiết và ngoại tiết, sơ đồ hóa chức năng của tuyến tụy trong sự điều hòa lượng đường trong máu. - HS trình bày được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng, kể tên các hoocmôn sinh dục nam và nữ. - Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmôn sinh dục đến những biến đổi của cơ thể ở tuổi dậy thì 2. Kỹ năng: - Kỹ năng bài: Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. - Kỹ năng sống: Kỹ năng thu thập và sư lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của tuyến yên, tuyến giáp. Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tập thể, kỹ năng lắng nghe tích cực 3. Giáo dục: - Giáo dục cho hs ý thức giử gìn và bảo vệ sức khỏe. 4. Năng lực hướng tới - Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác và năng lực tư duy B. Chuẩn bị: GV: Máy tính,tivi, bài giảng Powerpoint HS: Tìm hiểu trước nội dung kiến thức của chủ đề C. Phương pháp - KTDH được sử dụng.: - Quan sát, phân tích và hoạt động nhóm D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định lớp : 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 3’ Câu hỏi Đáp án – biểu điểm Câu 1: HSK Phân biệt tuyên nội tiết với tuyến ngoại tiết Kể tên các tuyến nội tiết và ngoại tiết trong cơ thể mà em biết ? Câu 2: HSTB Trình bày tính chất và vai trò của hoocmôn trông cơ thể? -Giống nhau..............3đ -Khác nhau.................4đ -Kể tên các tuyến ........3đ -Tính chất .....................5đ -Vaii trò ........................5đ III. Bài mới: Tiết1: Chủ đề các tuyến nội tiết chính (Tiết 60 PPCT) Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (3’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tuyến yên và tuyến giáp là 2 tuyến có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của cơ thể. Vậy các tuyến đó có cấu tạo và chức năng như thế nào? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (30’) Mục tiêu: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.  1 : + Tuyến yên nằm ở đâu ? có cấu tạo như thế nào ? (CH cho HS khuyết tật) + Hooc môn tuyến yên tác động với những cơ quan nào ? - Gv hoàn thiện lại kiến thức: Có thể nêu thêm một số thông tin như SGV. - Gv gọi 1, 2 HS đọc lại thông tin bảng 56.1. - Gv đưa thêm tranh ảnh, thông tin liên quan đến các bệnh do hoocmôn tiết nhiều hoặc ít. - HS quan sát tranh 55.3, nghiên cứu kỹ thông tin và bảng 56.1, trả lời - 1 hoặc 2 HS đọc bảng 56.1, lớp theo dõi, ghi nhớ tên hoocmôn và tác dụng của chúng. I. Tuyến yên: - Vị trí: nằm ở nền sọ, có liên quan đến vùng dưới đồi. - Cấu tạo: gồm 3 thuỳ: + Thuỳ trước. + Thuỳ giữa. + Thuỳ sau. - Hoạt động của tuyến: chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của hệ thần kinh. - Vai trò: + Tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. + Tiết hooc môn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lí trong cơ thể.  2 : + Nêu vị trí tuyến giáp ? + Cấu tạo và chức năng của tuyến giáp ? - Gv tổng kết lại các ý kiến. + Nêu ý nghĩa của cuộc vận động “toàn dân dùng muối iôt” - Gv đưa thêm thông tin về vai trò của tuyến yên trong điều hoà hoạt động tuyến giáp. + Phân biệt bệnh bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iôt ? - HS quan sát hình 56 – 2 trả lời câu hỏi: - Một số HS phát biểu, lớp bổ sung - HS dựa vào thông tin SGK và kiến thức thực tế, thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến. II. Tuyến giáp: - Vị trí: nằm trước sụn giáp của thanh quản nặng 20 - 25g. - Hoocmôn là Tiroxin, có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hoá ở tế bào. - Tuyến giáp cùng tuyến cận giáp có vai trò trong điều hoà trao đổi can xi và phot pho trong máu. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (3') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết ? A. Tuyến cận giáp B. Tuyến yên C. Tuyến trên thận D. Tuyến sinh dục Câu 2. Tuyến nội tiết nào dưới đây nằm ở vùng đầu ? A. Tuyến tùng B. Tuyến tụy C. Tuyến ức D. Tuyến giáp Câu 3. Dịch tiết của tuyến nào dưới đây không đi theo hệ thống dẫn ? A. Tuyến nước bọt B. Tuyến sữa C. Tuyến giáp D. Tuyến mồ hôi Câu 4. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì ? (CH cho HS khuyết tật) A. Kháng nguyên B. Hoocmôn C. Enzim D. Kháng thể Câu 5. Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn ? A. Tính đặc hiệu B. Tính phổ biến C. Tính đặc trưng cho loài D. Tính bất biến Câu 6. Hoocmôn có vai trò nào sau đây ? 1. Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể 2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể 3. Điều hòa các quá trình sinh lý 4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể A. 2, 4 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 1, 2, 3, 4 Câu 7. Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hoocmôn đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở môi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hoocmôn ? A. Có tính đặc hiệu B. Có tính phổ biến C. Có tính đặc trưng cho loài D. Có hoạt tính sinh học rất cao Câu 8. Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào ? A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt B. Đường máu C. Đường bạch huyết D. Ống tiêu hóa Câu 9. Ở người, vùng cổ có mấy tuyến nội tiết ? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 10. Tuyến nào dưới đây là tuyến pha ? A. Tuyến tùng B. Tuyến sữa C. Tuyến tụy D. Tuyến nhờn Đáp án 1. D 2. A 3. C 4. B 5. A 6. C 7. D 8. B 9. A 10. C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (2’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết về cấu tạo và chức năng bằng cách hoàn thành thông tin vào bảng sau: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. HS. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Đặc điểm so sánh Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết Giống nhau - Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết. Khác nhau: + Cấu tạo + Chức năng - Kích thước lớn hơn. - Có ống dẫn chất tiết đổ ra ngoài. - Lượng chất tiết ra nhiều, không có hoạt tính mạnh. - Kích thước nhỏ hơn. - Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu. - Lượng chất tiết ra ít, hoạt tính mạnh. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. Tiết 2: Chủ đề các tuyến nội tiết chính (Tiết 61 PPCT) Bài 56: TUYẾN TỤY – TUYẾN TRÊN THẬN HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (3’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trò quan trọng trong điều hoà lượng đường trong máu. Vậy hoạt động của 2 tuyến này như thế nào ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (35’) Mục tiêu: Tuyến yên Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.  1 : + Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết ? - Gv treo tranh phóng to hình 57.1 → trả lời câu hỏi + chức năng nội tiết của tuyến tụy do bộ phận nào của tuyến đảm nhiệm ? (CH cho HS khuyết tật) + các hooc môn của tuyến tụy là hooc môn nào ? vai trò của chúng là gì ? - GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết về vai trò của hooc môn tuyến tụy → Trình bày cơ chế điều hoà lượng đường trong máu giữ ở mức ổn định ? - Gv liên hệ tình trạng bệnh lí. + Bệnh tiểu đường. + Chứng hạ đường huyết. - GV đặt vấn đề chuyển sang mục II :về điều hòa tỉ lệ đường trong máu, ngoài tuyến tụy còn có sự tham gia của tuyến trên thận ¬- HS nêu rõ 2 chức năng: tiết dịch tiêu hoá và hooc môn. - HS quan sát tranh, kết hợp thông tin SGK → trả lời - HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm, phát biểu các nhóm khác bổ sung. I. Tuyến tụy: - Tuyến tụy vừa làm chức năng ngoại tiết vừa làm chức năng nội tiết. - Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thực hiện. + Tế bào : tiết glucagôn biến đổi glicôgen → glucôzơ + Tế bào : tiết insulin biến đổi glucôzơ → glicôgen - Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hooc môn → tỉ lệ đường huyết luôn ổn định → đảm bảo hoạt động sinh lí của cơ thể diễn ra bình thường.  2 : + Trình bày khái quát cấu tạo của tuyến trên thận ? - Gv gọi HS lên trình bày. + Nêu chức năng của các hooc môn tuyến trên thận : + Vỏ tuyến ? + Tủy tuyến ? - Hooc môn phần tủy tuyến trên thận cùng glucagôn → điều chỉnh lượng đường huyết. - HS quan sát hình vẽ, làm việc độc lập với SGK - 1 HS lên mô tả vị trí, cấu tạo của tuyến trên tranh - HS trình bày lại vai trò của các hooc môn như phần thông tin SGK II. Tuyến trên thận: - Vị trí: gồm một đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận. - Cấu tạo: + Phần vỏ: 3 lớp. + Phần tuỷ: - Chức năng: SGK HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (3') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1. Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào ? A. Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ B. Chuyển glucôzơ thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ C. Chuyển glicôgen thành glucôzơ dự trữ trong gan và cơ D. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ Câu 2. Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hoocmôn có tác dụng sinh lý trái ngược nhau ? (CH cho HS khuyết tật) A. Insulin và canxitônin B. Ôxitôxin và tirôxin C. Insulin và glucagôn D. Insulin và tirôxin Câu 3. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây ? A. GH B. Glucagôn C. Insulin D. Ađrênalin Câu 4. Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm mấy lớp ? A. 2 lớp B. 3 lớp C. 4 lớp D. 5 lớp Câu 5. Lớp nào của vỏ tuyến trên thận tiết ra hoocmôn điều hoà đường huyết ? A. Lớp lưới B. Lớp cầu C. Lớp sợi D. Tất cả các phương án còn lại Câu 6. Hoocmôn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra ? A. Norađrênalin B. Cooctizôn C. Canxitônin D. Tirôxin Câu 7. Hoocmôn điều hoà sinh dục nam có thể được tiết ra bởi tuyến nội tiết nào dưới đây ? (CH cho HS khuyết tật) A. Tuyến tùng B. Tuyến trên thận C. Tuyến tuỵ D. Tuyến giáp Câu 8. Hoocmôn ađrênalin gây ra tác dụng sinh lí nào dưới đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Dãn phế quản C. Tăng nhịp tim D. Tăng nhịp hô hấp Câu 9. Loại hooc môn nào dưới đây giúp điều chỉnh đường huyết khi cơ thể bị hạ đường huyết ? A. Ađrênalin B. Norađrênalin C. Glucagôn D. Tất cả các phương án còn lại Câu 10. Ở đảo tuỵ của người có bao nhiêu loại tế bào có khả năng tiết hoocmôn điều hoà đường huyết ? A. 5 loại B. 4 loại C. 2 loại D. 3 loại Đáp án 1. D 2. C 3. C 4. B 5. C 6. A 7. B 8. A 9. D 10. C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (2’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Hoàn thành sơ đồ sau: (+) kích thích (-) ức chế. Khi đường huyết …(1)……. Khi đường huyết …(2)…. (sau bữa ăn) (xa bữa ăn, lúc cơ thể hoạt động) (+) (+) …….(3)…… ……(4)………. Glucôzơ ……(5)………. Glucôzơ Đường huyết giảm Đường huyết tăng đến mức bình thường đến mức bình thường Nghiên cứu và tìm hiểu về bệnh tiểu đường. Biện pháp khắc phục Bệnh tiểu đường là một căn bệnh tương đối phổ biến hiện nay do rối loạn chuyển hoá các chất đường bột, mỡ và chất đạm (gluxit, lipit và prôtêin) gây ra bởi sự giảm tiết insulin của các tế bào ở đảo tuỵ hoặc insulin vẫn tiết ra bình thường nhưng các tế bào đích thiếu các thụ thể tiếp nhận insulin dẫn tới tỉ lệ đường trong máu tăng cao vượt quá khả năng hấp thu trở lại (tức là quá ngưỡng của thận nên trong nước tiểu có đường). Dựa vào nguyên nhân gây bệnh, y học đã phân biệt thành hai loại tiểu đường là "tiểu đường típ I" và "tiểu đường típ II". - Tiểu đường típ I chiếm 10% số người bị tiểu đường do tế bào \(\beta )\ tiết không đủ lượng insulin cần thiết nên glucôzơ trong máu tăng cao sau bữa ăn vì không chuyển hoá thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ được, tí lệ glucôzơ tăng vượt quá ngưỡng nên thận lại thải ra ngoài theo nước tiểu. Tiểu đường típ I thường xảy ra ở trẻ trong độ tuổi 12-13 nhưng cũng có thể xảy ra ở cả người lớn tuổi. Mắc bệnh tiểu đường típ này phải điều trị bằng tiêm insulin đều đặn hằng ngày kết hợp với chế độ ăn hạn chế chất đường bột. - Tiểu đường típ II thường xuất hiện ở người lớn sau tuổi 40, và chiếm tới 90% số người bị bệnh tiểu đường. Ở người bệnh, tuỵ có thể vần tiết ra insulin bình thường nhưng các tế bào đích thiếu thụ thể tiếp nhận insulin nên lượng đường trong máu tăng cao vượt quá ngưỡng thận, do đó glucôzơ bị loại ra ngoài qua nước tiểu. Người mắc bệnh tiểu đường thường ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều và gầy nhanh (sút cân nhanh), được gọi là hội chứng "bốn nhiều". Bệnh còn thường gặp ở những người béo phì, ít chịu luyện tập. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk Chuẩn bị bài: “Tuyến sinh dục” Tiết 3: Chủ đề các tuyến nội tiết chính (Tiết 62 PPCT) Bài 58: TUYẾN SINH DỤC HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (3’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Khi phát triển đến độ tuổi nhất định cơ thể các em bắt đầu có những biến đổi về tâm lý và sinh lý. Những biến đổi đó do đâu mà có? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (30’) Mục tiêu: Hooc môn sinh dục Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.  1 : + Hoàn thành bài tập điền từ mục I SGK + Nêu chức năng của tinh hoàn ? (CH cho HS khuyết tật) - Gv phát bài tập bảng 58.1 cho các HS nam → yêu cầu các em đánh dấu vào những dấu hiệu có ở bản thân. - Nhấn mạnh xuất tinh lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức. - Gv lưu ý giáo dục ý thức giữ vệ sinh. - HS quan sát hình 58.1 và 58.2 SGK, thảo luận nhóm thống nhất từ cần điền. - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào bài tập đã hoàn chỉnh → rút ra kết luận. - HS nam đọc kỹ nội dung bảng 58.1, đánh dấu vào các ô lựa chọn. - Thu bài nộp cho Gv. I. Tinh hoàn và hooc môn sinh dục nam: - Tinh hoàn: + Sản sinh tinh trùng. + Tiết hooc môn sinh dục nam testosteron. - Hooc môn sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam. - Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam: bảng 58 – 1  2 : + Hoàn thành bài tập điền từ trang 183 SGK. + Chức năng của buồng trứng ? - Gv phát bài tập bảng 58.2 cho các HS nữ → yêu cầu các em đánh dấu vào ô trống các dấu hiệu của bản thân - Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức. - Gv giáo dục ý thức giữ vệ sinh kinh nguyệt - Cá nhân quan sát kỹ hình 58.3 SGK - Trao đổi trong nhóm, lựa chọn từ cần thiết. - Đại diện nhóm, phát biểu các nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào bài tập đã hoàn chỉnh → rút ra kết luận. - HS nữ đọc kỹ nội dung bảng 58.2 đánh dấu vào các ô lựa chọn. - Thu bài tập nộp cho Gv. II. Buồng trứng và hooc môn sinh dục nữ: - Buồng trứng: sản sinh trứng và tiết hooc môn sinh dục nữ Ơstrogen. + Ơstrogen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ. - Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nữ: bảng 58 – 2 SGK HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (3') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Hoocmôn nào dưới đây tham gia vào cơ chế điều hoà sinh dục ở nam giới ? A. Testôstêrôn B. Tất cả các phương án còn lại C. LH D. FSH Câu 2. Ở nam giới, testôstêrôn do loại tế bào nào tiết ra ? A. Tế bào nón B. Tế bào que C. Tế bào hạch D. Tế bào kẽ Câu 3. Loại hoocmôn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam giới ? A. Ôxitôxin B. Prôgestêrôn C. Testôstêrôn D. Ơstrôgen Câu 4. Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ? A. Vú phát triển B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu C. Hông nở rộng D. Xuất hiện kinh nguyệt Câu 5. Dấu hiệu nào dưới đây xuất hiện ở độ tuổi dậy thì của cả nam và nữ ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Xuất hiện mụn trứng cá C. Mọc lông nách D. Lớn nhanh Câu 6. Ở nữ giới, hoocmôn nào có vai trò kích thích trứng chín và rụng ? A. Ơstrôgen B. Prôgestêrôn C. FSH D. LH Câu 7. Kích tố nang trứng có tên viết tắt là gì ? A. LH B. FSH C. ICSH D. OT Câu 8. Ở nữ giới, hoocmôn nào có tác dụng sinh lí tương tự như testôstêrôn ở nam giới ? A. Ađrênalin B. Insulin C. Prôgestêrôn D. Ơstrôgen Câu 9. Ở nữ giới không mang thai, hoocmôn prôgestêrôn do bộ phận nào tiết ra ? A. Âm đạo B. Tử cung C. Thể vàng D. Ống dẫn trứng Câu 10. Trong quá trình phát triển của thai nhi, sự phân hoá giới tính kết thúc khi nào ? A. Tuần thứ 12 B. Tuần thứ 7 C. Tuần thứ 9 D. Tuần thứ 28 Đáp án 1. B 2. D 3. C 4. B 5. A 6. D 7. B 8. D 9. C 10. A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (2’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Hoocmôn từ các tuyến nội tiết tạo ra ngấm thẳng vào máu được vận chuyển đi khắp cơ thể nhưng lại chỉ tác dụng đến từng cơ quan hay một nhóm tế bào xác định là vì sao ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Mặc dù các hoocmôn do các tuyến nội tiết tiết ra ngấm thẳng vào máu, theo dòng máu vận chuyển khắp cơ thể nhưng mỗi hoocmôn chỉ có ảnh hưởng đối với hoạt động của một hay một số cơ quan, tế bào hoặc một số quá trình sinh lí nhất định. Ví dụ, anđostêron của tuyến trên thận chỉ tác động lên các tế bào ở thành các ống lượn xa trong hệ ống thận làm tăng tái hấp thu Na+ ; đồng thời ADH lại chỉ tác động lên các tế bào ở thành ống góp chung trong thận làm tăng tái hấp thu nước, hạn chế nước thoát ra ngoài qua đường nước tiểu, tuy rằng cả hai hoocmôn đều tham gia vào sự điều chỉnh huyết áp và áp suất thẩm thấu của môi trường trong nhưng mỗi hoocmôn tác động lên một bộ phận khác nhau trong thận. Đó chính là tính đặc hiệu của mỗi hoocmôn do mỗi hoocmôn có một cấu trúc mà chỉ có các thụ thể nằm trên màng tế bào của cơ quan nào mà có cấu trúc phù hợp (như chìa khoá với ổ khoá) mới hình thành một phức hợp hoocmôn - thụ thể, từ đó gây ra một chuỗi các phản ứng sinh hoá đê hoạt hoá các enzim vốn bất hoạt hoặc tạo ra các enzim mới. Những enzim được hoạt hoá hoặc mới hình thành sẽ tham gia vào quá trình chuyển hoá trong tế bào đích làm thay đổi quá trình sinh lí của tế bào hoặc cơ quan đích 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk Chuẩn bị bài: “Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết” * Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.