Danh mục
KHTN 6 tuần 35, 36 tiết 132-136
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 5/19/23 7:20 AM
Lượt xem: 7
Dung lượng: 263.7kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: Trường: THCS Hồng Thái Tây Tổ: KH tự nhiên Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Huyền Lương Ngày soạn: 10/05/2023 Ngày dạy: từ 14/5/2023 đến …/5/2023 Tiết 132-136 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 25: TÌM HIỂU SINH VẬT NGOÀI THIÊN NHIÊN Thời gian thực hiện: 05 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài học này học sinh: - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm, ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ: cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật….) - Sử dụng được khóa lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. Xây dựng được 1 khóa lưỡng phân từ các loài sinh vật cho trước. - Quan sát và phân biệt được một số nhóm sinh vật ngoài thiên nhiên. - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). - Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. 2. Về năng lực: * Năng lực đặc thù( Năng lực KHTN) . * Nhận thức sinh học - Nhận biết và gọi tên được các sinh vật sống trong tự nhiên. - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong thế giới tự nhiên. - So sánh và phân loại được các sinh vật theo khóa lưỡng phân. * Tìm hiểu thế giới sống - Lập kế hoạch thực hiện, thực hiện được kế hoạch. Viết và trình bày được báo cáo trước lớp, thảo luận. * Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học - Đánh giá được mức độ đa dạng sinh học và đề xuất được biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học tại địa phương, nơi quan sát * Năng lực chung: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển mộ số năng lực của học sinh như sau: - Năng lực tự chủ và tự học: lập kế hoạch thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ quan sát, phân loại, viết và trình bày báo cáo an toàn, chất lượng và đúng tiến độ . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: phân công, thảo luận thống nhất cách làm hiệu quả, đoàn kết. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân loại được nhóm các sinh vật ngẫu nhiên quan sát được khi tham quan thiên nhiên. Giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình làm thực hiện. 3. Về phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện các hoạt động quan sát sinh vật trong tự nhiên. - Trung thực, báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện, cẩn thận trong việc sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. - Yêu và bảo vệ thiên nhiên. Chỉ quan sát, chụp ảnh rồi trả sinh vật về nơi sống ban đầu. Hạn chế tối đa làm ảnh hưởng, thay đổi môi trường sống của sinh vật. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị dạy học - Thiết bị thí nghiệm theo hướng dẫn: kính lúp, máy ảnh, ống nhòm, găng tay bảo hộ, sổ bút ghi chép, kéo cắt cây, panh, vợt bắt sâu bọ, vợt bắt động vật thủy sinh, hộp nuôi sâu bọ, hộp hoặc bể chứa động vật thủy sinh. - Ti vi - Học sinh tự kẻ phiếu quan sát vào sổ theo mẫu SGK vào sổ ghi chép. 2. Học liệu - Các câu hỏi và bài tập dùng để hệ thống hóa kiến thức bài học. - Giáo án, SGK III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1 (Nhiệm vụ mở đầu): 1. Mục tiêu: - Giúp học sinh hứng thú hơn trước khi vào bài. - Xác đinh được nội dung trọng tâm của bài học 2. Nội dung: Học sinh tham gia trò chơi “Bắt sâu” Thể lệ trò chơi: - Có 6 đội chơi, mỗi đội là 1 cặp gồm 1 bạn nam và 1 bạn nữ - Trên áo của bạn nam có đính nhiều mô hình sâu bằng giấy, bạn nữ sử dụng băng dính 2 mặt để nhặt sâu. Trong thời gian 3 phút, đội nào nhặt được nhiều sâu nhất thì đội đó giành chiến thắng. 3. Sản phẩm: • Kết quả trò chơi của học sinh, đội giành chiến thắng sẽ nhận được phần quà. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chọn 6 cặp học sinh tham gia trò chơi và hướng dẫn luật chơi - Học sinh đăng kí tham gia trò chơi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tham gia trò chơi, các HS khác làm trọng tài và theo dõi quá trình các cặp học sinh chơi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Các nhóm HS báo cáo kết quả số lượng sâu đã bắt được của nhóm mình - Xác định cặp học sinh giành chiến thắng. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét quá trình tham gia chơi của các cặp học sinh và trao quà cho cặp học sinh giành chiến thắng. - GV nối vào bài: Từ việc tham gia trò chơi bắt sâu, hôm nay cô trò chúng ta có một buổi trải nghiệm ngoài thiên nhiên để tìm hiểu sự đa dạng của các loài sinh vật tại vườn của trường… 2. Hoạt động 2 (Hình thành kiến thức): NHIỆM VỤ 1: CHUẨN BỊ ĐI TÌM HIỂU SINH VẬT NGOÀI THIÊN NHIÊN a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được nhiệm vụ của nhóm và kiểm tra được thiết bị, dụng cụ, mẫu vật đầy đủ để tiến hành thực hành. b) Nội dung: Học sinh thực hiện: Thảo luận nhóm xác định + Mục tiêu nhóm đạt được trong giờ thực hành + Kiểm tra thiết bị, dụng cụ, mẫu vật và các bước tiến hành c) Sản phẩm: - Hoàn thành nội dung (I), (II) và (III) trong phiếu học tập nhóm. PHT nhóm (I) Mục tiêu Thực hiện đúng kế hoạch thời gian của lớp, kế hoạch thực hiện của nhóm. Quan sát và chụp ảnh được các sinh vật. Xác định được vai trò của tê bào Lựa chọn, quan sát ghi chép được thông tin về các sinh vật. (II) Dụng cụ( tên dụng cụ ) + kính lúp cầm tay, gang tay, điện thoại….. (III) Phương pháp quan sát, thu mẫu Bằng mắt thường Động vật, thực vật cỡ lớn:…. Bằng kính lúp Động vật, thực vật nhỏ: rêu, kiến, mối, ấu trùng…. Bằng ống nhòm Sinh vật có vị trí xa, khó bắt … … … c) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hành (6-8 học sinh) + phân công nhóm trưởng, thư kí…. + thảo luận nhóm xác định mục tiêu của nhóm, kiểm tra dụng cụ mẫu vật, xác định phương pháp quan sát, trả lời các câu hỏi và hoàn thành phiếu học tập nhóm sau: 1, PHT: +, Mục tiêu mỗi nhóm cần đạt được trong giờ thực hành là gì? + Quan sát hình 25.1 SGK Tr 134 cho biết: Mỗi nhóm cần chuẩn bị những thiết bị, dụng cụ gì khi đi tìm hiểu ngoài thiên nhiên? Nêu cách sử dụng các loại dụng cụ đó? + Có những phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên nào? 2) Khi đi tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên em cần chú ý điều gì để giữ an toàn cho bản thân và người khác 3) Dựa vào phiếu nhiệm vụ ở SGK Tr 135, hãy cho biết em cần làm gì và ghi chép những thông tin gì khi tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên? - Thực hiện nhiệm vụ 1,HS nghiên cứu, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập nhóm 2, HS nêu được những nguyên tắc khi thực hành ngoài thiên nhiên 3, Dựa vào phiếu nhiệm vụ ở SGK Tr 135 nêu được các nhiệm vụ khi đi tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên - Báo cáo thảo luận, 1, Trình bày phiếu học tập nhóm 2, Những điều cần chú ý: Đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác khi tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: • Luôn đi theo đoàn, đi cùng với các bạn, thầy cô và người giám sát. • Nghe theo sự chỉ đạo của người giám sát, thầy cô giáo. • Không làm hại hay tác động xấu đến sinh vật ngoài thiên nhiên. • Chuẩn bị đầy đủ đồ bảo hộ, nước uống và sức khỏe cho bản thân. • Khi tiến hành thu mẫu hãy làm theo sự hướng dẫn của thầy cô và người giám sát, không tự ý thu mẫu tránh gây nguy hiểm cho bản thân. 3,Nhiệm vụ: • Quan sát các sinh vật. • Chụp ảnh các sinh vật. • Thu mẫu một số động vật để quan sát. • Hoàn thành phiếu quan sát. - Kết luận, nhận định: HS tiếp nhận thông tin đánh giá của GV Phiếu học tập nhóm NHIỆM VỤ 2: THỰC HÀNH TÌM HIỂU SINH VẬT NGOÀI THIÊN NHIÊN a) Mục tiêu: - Quan sát được các sinh vật ngoài thiên nhiên và xác định được vai trò của chúng. - Chụp được ảnh và ghi thông tin để làm được bản báo cáo thu hoạch. b) Nội dung: Học sinh đi quan sát trong khu vực thực hành, ghi chép, chụp ảnh xác định tên, đặc điểm, vai trò của sinh vật. c) Sản phẩm: - Ảnh chụp mẫu vật quan sát thu thập (trước khi trả về thiên nhiên). - Phiếu quan sát thực vật, động vật theo mẫu trong SGK Bảng 1: STT Tên cây Nơi quan sát MT sống Nhóm thực vật Vai trò của cây Ghi chú 1 Bèo tây Trên mặt ao Trên nước Có mạch dẫn, có hạt, có hoa Thức ăn cho động vật 2 Rong Ao cá Dưới nước Tảo Thức ăn cho cá, tạo oxi hòa tan trong nước 3 Rêu Gốc cây lớn Nơi ẩm ướt Rêu Tạo thảm thực vật tránh rửa trôi đất… 4 Lúa Trên cánh đồng Trên cạn Hạt kín Lương thực Bảng 2: STT Tên động vật Nơi quan sát MT sống Nhóm ĐV Vai trò của ĐV Ghi chú 1 Chào mào Trên cây Trên cạn Lớp chim Bắt sâu, phát tán hạt … 2 Bướm Trên cây Trên cạn Lớp côn trùng - Thu phấn cho cây - Làm thức ăn cho các động vật khác 3 Bọ Que Trên các cành cây Trên cạn Lớp côn trùng - Làm thức ăn cho các động vật khác d)Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ học sinh thực hành theo nhóm. Quán triệt thời gian, địa điểm xuất phát và kết thúc buổi tham quan thiên nhiên. - Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc nhóm: quan sát, chụp ảnh, xác định tên, vai trò của mẫu vật, ghi chép vào sổ - Báo cáo thảo luận, - Báo cáo số lượng mẫu động vật, thực vật quan sát được trong buổi tham quan thiên nhiên. - Kết luận, nhận định: HS tiếp nhận thông tin đánh giá của GV - Giáo viên nhận xét quá trình làm việc nhóm(tính an toàn, kỉ luật…), kết quả của các nhóm NHIỆM VỤ 3: THU HOẠCH a) Mục tiêu: HS viết được báo cáo quá trình tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên, có thể làm Powerpoint b) Nội dung: GV hướng dẫn HS viết báo cáo thực hành theo mẫu sau • Họ và tên • Lớp • Địa điểm tìm hiểu sinh vật o Trong vườn trường o Ngoài cánh đồng • Nội dung tìm hiểu o Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. o Tìm hiểu sự đa dạng sinh học ngoài thiên nhiên. • Kết quả tìm hiểu o Theo 2 mẫu phiếu quan sát thực vật và động vật, mỗi phiếu lấy ít nhất 5 ví dụ về sinh vật mà em quan sát được. Lấy ví dụ về các sinh vật thuộc các nhóm, lớp, ngành khác nhau để bài báo cáo thêm phong phú. • Kết luận: nhận xét về sự đa dạng sinh vật nơi em quan sát. o Sinh vật tại nơi quan sát có phong phú không? o Số lượng loài và mối liên hệ giữa các loài như thế nào? o Sinh vật tại nơi em quan sát có xu hướng suy giảm hay phát triển trong tương lai? Vì sao? o Em cần làm gì để bảo tồn đa dạng sinh học nơi đây? c) Sản phẩm: Báo cáo kết quả gồm: - Bài thu hoạch theo mẫu - Giới thiệu bộ sưu tập ảnh về động vật ngoài thiên nhiên - Sơ đồ khoá lưỡng phân (GV gợi ý HS có thể giới thiệu bộ sưu tập ảnh theo khoá lưỡng phân đã xây dựng bằng cách đán các đại diện vào đúng vị trí phân loại trong khoá lưỡng phân). - Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu các nhóm hoàn thiện báo cáo theo mẫu ( GV hướng dẫn ở tiết trước cho hs hoàn thành ở nhà) - Thực hiện nhiệm vụ - HS tham gia thực hành để hoàn thành nội dung phiếu học tập - GV có thể theo dõi, hỗ trợ các nhóm trong quá trình hoàn thành báo cáo - HS các nhóm thảo luận và tiếp tục hoàn thiện phiếu học tập và đưa ra phương án hoàn thiện sản phẩm cuối cùng - Báo cáo thảo luận, Các nhóm trình bày báo cáo của nhóm mình, nhận xét bổ sung cho nhóm bạn - Kết luận, nhận định: HS tiếp nhận thông tin đánh giá của GV - GV nhận xét, góp ý cho sản phẩm, đánh giá và cho điểm sản phẩm của mỗi nhóm. - HS ghi nhớ để chỉnh sửa sản phẩm của nhóm. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - HS biết cách làm mẫu báo cáo thực hành - Học sinh phân loại được những sinh vật quan sát được bằng khóa lưỡng phân - Kể tên được các loài sinh vật thuộc 5 giới trong thế giới sống. - Nhắc lại đặc điểm nhận biết của các nhóm thực vật. - Kể tên được các đại diện của ĐVKXS và ĐVCXS - Xây dựng được 1 khóa lưỡng phân từ các loài sinh vật cho trước. b) Nội dung: - HS căn cứ vào kiến thức và mẫu thu thập được để làm bài thực hành. - Học sinh thảo luận (ở nhà), phân loại sinh vật theo khóa lưỡng phân trong bài thu hoạch. - Hoàn thành phiếu học tập số 1,2,3,4: - Hoàn thành phiếu học tập số 1:Kể tên các loài thuộc các giới trong sơ đồ sau: GIỚI THỰC VẬT GIỚI NẤM GIỚI ĐỘNG VẬT GIỚI NGUYÊN SINH GIỚI KHỞI SINH Hoàn thành phiếu học tập số 2 : Hãy nêu đặc điểm nhận biết của mỗi nhóm thực vật có trong sơ đồ sau: - Hoàn thành phiếu học tập số 3: Hãy lấy ví dụ các động vật thuộc mỗi ngành trong sơ đồ sau: + SƠ ĐỒ 1: ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG + SƠ ĐỒ 2: ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG Hoàn thành phiếu học tập số 4: Hãy xây dựng khóa lưỡng phân để nhận biết các động vật trong hình dưới đây: c) Sản phẩm: - Bài thực hành của nhóm HS - Đáp án các phiếu học tập1,2,3,4 : Đáp án phiếu học tập số 1: GIỚI THỰC VẬT (cây bàng, cây bưởi, cây cam, cây xà cừ, cây đậu, cây cà chua, rêu,…) GIỚI NẤM (nấm linh chi, nấm kim châm, nấm sò, nấm mốc, nấm hương,…) GIỚI ĐỘNG VẬT (hổ, dê, cáo, thỏ, rắn, gà, ốc, sò, cá chép, cá mè,…) GIỚI NGUYÊN SINH (trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, trùng kiết lị, tảo lục đơn bào …) GIỚI KHỞI SINH (vi khuẩn tả, vi khuẩn lam, vi khuẩn tả, phẩy khuẩn, virus cúm, virus sar-covid 2, …) Đáp án phiếu học tập số 2: Đáp án phiếu học tập số 3: HS kể tên được các loài động vật thuộc các ngành, lớp tương ứng( Tùy học sinh ). Đáp án phiếu học tập số 4: - Khóa lưỡng phân chia thành 2 nhóm chính là động vật không xương sống (sứa, giun đất,ốc sên) và động vật có xương sống (chim, hổ,cá, ếch, rắn). Các bước Đặc điểm Tên động vật 1a 1b 1c Sống dưới nước sứa, cá (bước 2) Sống trên cạn hổ, giun, ốc sên, chim (bước 3) Cả dưới nước, cả trên cạn ếch, rắn (bước 4) 2a 2b Có vây Không có vây cá sứa 3a 3b Biết bay Không biết bay chim hổ, giun, ốc sên (bước 5) 4a 4b Có chân Không có chân ếch rắn 5a 5b Thân mềm giun, ốc sên (bước 6) Có xương sống hổ 6a 6b Có vỏ bọc ốc sên Không có vỏ bọc giun d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên yêu cầu các nhóm tiếp tục hoàn thành phần viết báo cáo thực hành theo nhóm (ở nhà) để nộp sản phẩm vào buổi sau. - Phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm (5-6 học sinh) (Mỗi giới kể tên ít nhất 5 loài, nhóm nào kể đúng và nhiều nhất trong thời gian quy định là nhóm chiến thắng) - Phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm. - Phát phiếu học tập số 3a cho các nhóm chuyên gia về “động vật không xương sống” và phiếu học tập 3b cho các nhóm chuyên gia về “động vật có xương sống” -Phát phiếu học tập số 4, GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Lên kế hoạch thực hiện nhiệm vụ ở nhà. - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1,2,3,4 Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Mỗi nhóm trình bày sản phẩm thu hoạch: tên sinh vật, phân loại theo khóa lưỡng phân, vai trò của nhóm sinh vật trong thiên nhiên. - GV cho các nhóm chấm điểm chéo và nhận xét cho nhau. - GV gọi ngẫu nhiên một nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV cho các nhóm chuyên gia thuộc cùng 1 lĩnh vực nghiên cứu chấm điểm chéo và nhận xét cho nhau. - GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV, HS cùng được tham gia đánh giá kết quả thực hiện. - GV nhận xét và chốt nội dung và đáp án đúng . 4 .Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Vận dụng được các kĩ năng quan sát trong cuộc sống để nhận biết các yếu tố có trong môi trường sống; giải thích một số vấn đề trong cuộc sống. - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: - Học sinh vận dụng giải thích một số vấn đề thực tế + Tại sao phải trồng cây, bảo vệ rừng + Tại sao song song với bảo vệ rừng cần phải bảo vệ cả động vật rừng? + Điều gì xảy ra với môi trường sống nếu vì một lí do gì đó môi trường bị mất đi toàn bộ thảm thực vật? - Hãy tìm hiểu sự đa dạng sinh vật ở địa phương em và làm b c) Sản phẩm: - Trồng cây bảo vệ rừng vì thực vật có nhiều vai trò quan trọng với động vật và hệ sinh thái: cung cấp oxi, thức ăn, nơi ở, …bảo vệ đất, chống xói mòn... - Động vật có vai trò phát tán hạt cây, phân của ĐV là nguồn chất khoáng cho cây… - TV không cong thì các loại ĐV ăn TV và ĐV ăn thịt sẽ dần biến mất. Hệ sinh thái suy thoái gây nhiều thiệt hại cho sinh vật và con người. - HS có báo cáo cá nhân của mình về sự đa dạng sinh vật ở địa phương( Tùy từng học sinh ): TT Tên động vật Nơi quan sát được Môi trường sống Nhóm thực vật/động vật Vai trò Ghi chú 1 Cá rô phi Ao Dưới nước Động vật có xương sống Thực phẩm 2 Vịt Vật nuôi Trên cạn Động vật có xương sống Thực phẩm 3 Ếch Ruộng Cả dưới nước, cả trên cạn Động vật có xương sống Thực phẩm, chữa bệnh 4 Giun Vườn Trên cạn Động vật không có xương sống Cải tạo độ tơi xốp cho đất 5 Ngao Đầm nuôi Dưới nước Động vật không có xương sống Thực phẩm 6 Cây hoa xuyến chi Ven đường Trên cạn Thực vật có mạch dẫn, có hoa, có hạt Thuốc 7 Cây rêu Ao, hồ Trên cạn Thực vật không có mạch dẫn 8 Cây khế Vườn nhà Trên cạn Thực vật có mạch dẫn, có hoa, có hạt Thực phẩm, bóng mát d) Tổ chức thực hiện: - Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.