Danh mục
Sinh học 8 tuần 33 tiết 63
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 5/5/23 3:32 PM
Lượt xem: 8
Dung lượng: 24.5kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: Ngày soạn: 29/4/2023 Tiết 63 Bài 59: SỰ ĐIỀU HOÀ VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết. - Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Tranh phóng to H59.1; 59.2; 59.3 (Nguồn internet) 2. Học sinh: Vở ghi, SGK III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ?1. Tại sao nói tinh hoàn và buồng trứng là tuyến pha? ?2.Nguyên nhân nào dẫn đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? trong đó biến đổi nào là quan trọng và cần lưu ý? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: - GV: Kể tên 1 số bệnh liên quan đến hệ nội tiết - HS kể tên - GV nhận xét, bổ sung Cũng như hệ thần kinh, trong hoạt động nội tiết cũng có cơ chế tự điều hoà để đảm bảo lượng hoocmon tiết ra vừa đủ nhờ các thông tin ngược. Thiếu thông tin này sẽ dẫn đến sự rối loạn trong hoạt động nội tiết và sẽ lâm vào tình trạng bệnh lí.  Hoạt động 1: Tìm hiểu sự điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết (10’) a)Mục tiêu: Nêu được VD chứng minh cơ thể tự điều hoà hoạt động nội tiết b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hoocmon tiết ra từ tuyến yên? + HS liệt kê: Tuyến giáp, tuyến sinh dục, tuyến trên thận. - GV trình bày nội dung thông tin mục I SGK kết hợp sử dụng H 59.1 và 59.2 giúp HS hiểu rõ cơ chế điều hoà hoạt động của các tuyến này. ?Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của tuyến giáp và tuyến trên thận? (hoặc sự điều hoà hoạt động của tế bào kẽ trong tinh hoàn) H59.1; 59.2; 58.1 + HS quan sát kĩ H 59.1; 59.2; 58.1 và trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của từng tuyến. → Đại diện nhóm trình bày trên tranh, các nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. I. Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết - Tuyến yên tiết hoocmon điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết. - Sự hoạt động của tuyến yên được tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của các hoocmon do các tuyến nội tiết khác tiết ra. → Đó là cơ chế tự điều hoà của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược.  Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết (10’) a)Mục tiêu: - Hs hiểu rõ sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. b) Nội dung:HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: ? Lượng đường trong máu giữ được tương đối ổn định là do đâu? + HS vận dụng kiến thức về chức năng của hoocmon tuyến tuỵ để trình bày. - GV đưa thông tin: khi lượng đường trong máu giảm mạnh không chỉ các tế bào anpha của đảo tuỵ hoạt động tiết glucagôn mà còn có sự phối hợp hoạt động của cả tuyến trên thận để góp phần chuyển hoá lipit và prôtêin thành glucôzơ (tăng đường huyết). - GV yêu cầu HS quan sát H 59.3: ? Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm? + Cá nhân HS quan sát kĩ H 59.3, trao đổi nhóm trình bày ra giấy nháp câu trả lời. → Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: Ngoài ra ađrênalin và nonađrênalin cùng phối hợp với glucagôn làm tăng đường huyết. → Giúp HS rút ra kết luận. II. Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết VD: Sự phối hợp hoạt động của tuyến tuỵ và tuyến trên thận. - Sự điều hoà, phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì đảm bảo cho các quá trình sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung:Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Khi tuyến giáp tiết quá nhiều TH, hoocmôn này sẽ tác động ngược lên A. vùng dưới đồi và tuyến trên thận. B. tuyến giáp và tuyến yên. C. vùng dưới đồi và tuyến giáp. D. tuyến yên và vùng dưới đồi. Câu 2. Khi tác dụng lên vùng dưới đồi, cooctizôn sẽ kìm hãm quá trình tiết hoocmôn nào ?( Câu hỏi cho HS khuyết tật) A. ACTH B. FSH C. GH D. TSH Câu 3. Hoocmôn nào dưới đây không tham gia vào cơ chế điều hoà đường huyết khi đường huyết giảm ? A. Glucagôn B. ACTH C. Cooctizôn D. Insulin Câu 4. Cooctizôn do tuyến nội tiết nào tiết ra ? A. Tuyến giáp B. Tuyến trên thận C. Tuyến yên D. Tuyến tuỵ Câu 5. Khi tác dụng lên thuỳ trước tuyến yên, TH sẽ kìm hãm sự tiết hoocmôn nào ? A. TSH B. FSH C. GH D. MSH Câu 6. Ở người, có bao nhiêu tuyến nội tiết tham gia vào quá trình điều hoà đường huyết khi đường huyết hạ ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7. Hoocmôn nào dưới đây có khả năng chuyển hoá glixêrin, axit amin thành glucôzơ ? (Câu hỏi cho HS khuyết tật) A. Tất cả các phương án còn lại B. Insulin C. Cooctizôn D. Glucagôn Câu 8. Tuyến nội tiết nào dưới đây chịu ảnh hưởng bởi các hoocmôn tiết ra từ tuyến yên ? A. Tuyến trên thận B. Tuyến sinh dục C. Tuyến giáp D. Tất cả các phương án còn lại Câu 9. Khi dư thừa, hoocmôn ơstrôgen sẽ tác động ngược lên thuỳ trước tuyến yên và kìm hãm quá trình tiết A. FSH. B. TSH. C. MSH. D. ACTH. Câu 10. Tuyến nội tiết nào dưới đây tham gia vào cơ chế điều hoà hoạt động của tuyến giáp ? A. Tuyến tuỵ B. Tuyến trên thận C. Tuyến yên D. Tuyến tùng Đáp án 1. D 2. A 3. D 4. B 5. A 6. B 7. C 8. D 9. A 10. C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (7’) a. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Sự điều hoà đường huyết luôn giữ được ổn định diễn ra như thế nào ? HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. - Bình thường lượng đường huyết giữ được ổn định là do tác dụng đối lập của hoocmôn do hai loại tế bào α, β của đảo tuỵ tiết ra : + Hoocmôn insulin do tế bào α tiết thường là sau bữa ăn, có tác dụng biến glucôzơ thành dạng dự trữ là glicôgen ở trong các tế bào gan và tế bào cơ. + Tế bào α tiết glucagôn khi nồng độ glucôzơ trong máu hạ thấp, bằng cách chuyển hoá glicôgen dự trữ trong các tế bào gan và tế bào cơ thành glucôzơ đưa vào máu giữ cho nồng độ glucôzơ trong máu luôn được ổn định và cung cấp cho nhu cầu hoạt động của các cơ quan Vẽ sơ đồ tư duy 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩnbị cho bài sau: (2’) - Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2/ 186 SGK - Đọc trước nội dung bài 60 - Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan sinh dục nam IV. RÚT KINH NGHIỆM

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.