Danh mục
Sinh học 9 tuần 24 tiết 48
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Huyền Lương
Chủ đề: Khác
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 22:46 26/02/2023
Lượt xem: 12
Dung lượng: 67,6kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn 25/02/2023 Tiết 48 CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm quần thể và lấy được ví dụ minh họa cho một quần thể SV. Phân biệt quần thể với một tập hợp cá thể ngẫu nhiên. - Hiểu được một số đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi thông qua các ví dụ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng khái quát hoá, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phát triển tư duy lôgic.. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần học tập, niềm vui khi đ¬¬ược nghiên cứu sinh học. 4. Nội dung trọng tâm: - Khái niệm quần thể. Phân biệt quần thể với một tập hợp cá thể ngẫu nhiên. - Hiểu được đặc trưng của quần thể. a. Năng lực chung: - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý. - Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học, nhóm NLTP về kĩ năng thực hành sinh học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh về quần thể thực vật, động vật. PHT (Bảng 47.2) - HS: Đọc và tìm hiểu trước bài 47: Quần thể sinh vật. III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, vấn đáp, dạy học nhóm. - Kỹ thuật: Động não, chia nhóm, thu nhận thông tin phản hồi, trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV cho HS quan sát 1 số tranh: đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thông, hổ đang ngoạm con thỏ và hỏi: Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các loài? - GV nhận xét và nêu vấn đề vào bài mới. Bài 47 “ Quần thể sinh vật ” HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác. - đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV cho HS quan sát tranh: đàn ngựa, đàn bò, bụi tre, rừng dừa... - GV thông báo rằng chúng được gọi là 1 quần thể. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Thế nào là 1 quần thể sinh vật? - GV lưu ý HS những cụm từ: + Các cá thể cùng loài . + Cùng sống trong khoảng không gian nhất định. + Có khả năng giao phối. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 47.1: đánh dấu x vào chỗ trống trong bảng những VD về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật. - GV nhận xét, thông báo kết quả đúng và yêu cầu HS kể thêm 1 số quần thể khác mà em biết. - GV cho HS nhận biết thêm VD quần thể khác: các con voi sống trong vườn bách thú, các cá thể tôm sống trong đầm, 1 bầy voi sống trong rừng rậm châu phi ... - HS nghiên cứu SGK trang 139 và trả lời câu hỏi. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trao đổi nhóm, phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + VD 1, 3, 4 không phải là quần thể. + VD 2, 5 là quần thể sinh vật. + Chim trong rừng, các cá thể sống trong hồ như tập hợp thực vật nổi, cá mè trắng, cá chép, cá rô phi... I. Thế naò là quần thể sinh vật? (7p) Quần thể sinh vật: là tập hơp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản. VD: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én... ? Các quần thể trong 1 loài phân biệt nhau ở những dấu hiệu nào?(CH cho HS khuyết tật) ? Tỉ lệ giới tính là gì? Người ta xác định tỉ lệ giới tính ở giai đoạn nào? Tỉ lệ này cho phép ta biết được điều gì? ?Tỉ lệ giới tính thay đổi như thế nào? Cho VD ? ? Trong chăn nuôi, người ta áp dụng điều này như thế nào? - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát bảng 47.2 và trả lời câu hỏi: ? Trong quần thể có những nhóm tuổi nào? ?(CH cho HS khuyết tật) ? Nhóm tuổi có ý nghĩa gì? - GV yêu cầu HS đọc tiếp thông tin SGK, quan sát H 47 và trả lời câu hỏi: ? Nêu ý nghĩa của các dạng tháp tuổi? ? Mật độ quần thể là gì? - GV lưu ý HS: dùng khối lượng hay thể tích tuỳ theo kích thước của cá thể trong quần thể. Kích thước nhỏ thì tính bằng khối lượng... ?Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong quần thể? Cho VD? ? Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp gì để giữ mật độ thích hợp? ? Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào cơ bản nhất? Vì sao? - GV lưu ý cho HS: Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa và phụ thuộc vào chu kì sống của SV. Mật độ quần thể tăng khi nguồn thức ăn dồi dào, mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động bất thường của điều kiện sống (lũ lụt, dịch bệnh,…) - HS nghiên cứu SGK hiểu được : + Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể. - HS tự nghiên cứu SGK trang 140, cá nhân trả lời, nhận xét và rút ra kết luận. + Tính tỉ lệ giới tính ở 3 giai đoạn: giai đoạn trứng mới được thụ tinh, giai đoạn trứng mới nở hoặc con non, giai đoạn trưởng thành. + Tỉ lệ đực cái trưởng thành cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. + Tuỳ loài mà điều chỉnh cho phù hợp. - HS trao đổi nhóm, hiểu được : + Hình A: đáy tháp rất rộng, chứng tỏ tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể của quần thể tăng nhanh. + Hình B: Đáy tháp rộng vừa phải (trung bình), tỉ lệ sinh không cao, vừa phải (tỉ lệ sinh = tỉ ệ tử vong) số lượng cá thể ổn định (không tăng, không giảm). + Hình C: Đáy tháp hẹp, tỉ lệ sinh thấp, nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi sinh sản, số lượng cá thể giảm dần. - HS nghiên cứu GSK trang 141 trả lời câu hỏi. - HS nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi: - Rút ra kết luận. + Biện pháp: trồng dày hợp lí loại bỏ cá thể yếu trong đàn, cung cấp thức ăn đầy đủ. + Mật độ quyết định các đặc trưng khác vì ảnh hưởng đến nguồn sống, tần số gặp nhau giữa đực và cái, sinh sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể. II. Những đặc trưng cơ bản của QT(17p) 1. Tỉ lệ giới tính - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực với cá thể cái. - Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tuôit, phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. - Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. 2. Thành phần nhóm tuổi - Bảng 47.2. - Dùng biểu đồ tháp để biểu diễn thành phần nhóm tuổi. 3. Mật độ quần thể - Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. - Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục  SGK trang 141 - GV gợi ý HS nêu thêm 1 số VD về biến động số lượng cá thể sinh vật tại địa phương. - GV đặt câu hỏi: ? Những nhân tố nào của môi trường đã ảnh hưởng đến số lượng cá thể trong quần thể? ? Mật độ quần thể điều chỉnh ở mức độ cân bằng như thế nào? - GV mở rộng: Số lượng cá thể trong quần thể có thể bị biến động lớn do nguyên nhân nào? (GV giải thích là do những biến cố bất thường như lũ lụt, cháy rừng...) - GV liên hệ thực tế: Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét và chốt kiến thức. - HS thảo luận nhóm, trình bày và bổ sung kiến thức, hiểu được : + Vào tiết trời ấm áp, độ ẩm cao muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng cao + Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa. + Chim cu gáy là loại chim ăn hạt, xuất hiện nhiều vào mùa gặt lúa. - HS khái quát từ VD trên và rút ra kết luận. -HS: +Trồng dày hợp lý. +Thả cá vừa phải phù hợp với diện tích. III. ¶nh h­ëng cña m«i tr­êng tíi quÇn thÓ sinh vËt. (8p) - Các đời sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở... thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng của quần thể. - Khi mật độ cá thể tăng cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức độ cân bằng. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì? ?(CH cho HS khuyết tật) • A. Tiềm năng sinh sản của loài. • B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn • C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn • D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển? • A. Đáy tháp rộng • B. số lượng cá thể trong quần thể ổn định • C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh • D. Tỉ lệ sinh cao Câu 3: Vào các tháng mùa mưa trong năm, số lượng muỗi tăng nhiều. Đây là dạng biến động số lượng: • A. Theo chu kỳ ngày đêm • B. Theo chu kỳ nhiều năm • C. Theo chu kỳ mùa • D. Không theo chu kỳ Câu 4: Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào? • A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, … • B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng. • C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể. • D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào. Câu 5: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo: • A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. • B. Nguồn thức ăn của quần thể. • C. Khu vực sinh sống. • D. Cường độ chiếu sáng. Câu 6: ?(CH cho HS khuyết tật) Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào: • A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong. • B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. • C. Tuổi thọ của các cá thể trong quần thể. • D. Mối tương quan giữa tỉ lệ số lượng đực và cái trong quần thể. Câu 7: Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là: • A. 50/50 • B. 70/30 • C. 75/25 • D. 40/60 Câu 8: Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật? • A. Tập hợp các cá thể giun đất, giun tròn, côn trùng, chuột chũi đang sống trên một cánh đồng. • B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi đang sống chung trong một ao. • C. Tập hợp các cây có hoa cùng mọc trong một cánh rừng. • D. Tập hợp các cây ngô (bắp) trên một cánh đồng. Câu 9: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: - Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con / ha - Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ ha - Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ ha Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? • A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển. • B. Dạng phát triển. • C. Dạng giảm sút. • D. Dạng ổn định. Câu 10: Một quần thể chuột đồng có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau: - Nhóm tuổi trước sinh sản 44 con/ ha. - Nhóm tuổi sinh sản: 43 con / ha - Nhóm tuổi sau sinh sản: 21 con / ha Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? • A. Dạng ổn định • B. Dạng phát triển • C. Dạng giảm sút • D. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 1/ Quần thể là gì? Nêu ví dụ? (MĐ1) 2/ Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào cơ bản nhất? Giải thích vì sao? (MĐ2) 3/ Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào? (MĐ3) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Đáp án. 1/ Đáp án nội dung I 2/ Mật độ quyết định các đặc trưng khác vì ảnh hưởng đến nguồn sống, tần số gặp nhau giữa đực và cái, sinh sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể. 3/ Trong sản xuất việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa giúp các cá thể sinh trưởng phát triển tốt, cân bằng trạng thái trong quần thể,... HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (1’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tìm hiểu ý nghĩa việc điều chỉnh mật độ cá thể được áp dụng thực tế sản xuất 3. Dặn dò (1p): - Học bài và trả lời câu hỏi sgk / 142 - Tìm hiểu về vấn đề: độ tuổi, dân số, kinh tế xã hội, giao thông nhà ở. - Đọc trước bài 48: Quần thể người . ***************************************************************

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.