- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 00:03 08/09/2023
Lượt xem: 3
Dung lượng: 1.487,7kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Trường:THCS Hồng Thái Tây Tổ: Khoa học Xã hội Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Lan Bài 1. BẦU TRỜI TUỔI THƠ Môn học: Ngữ văn; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: (12 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nêu được ấn tượng chung về văn bản và những trải nghiệm giúp Học sinh hiểu thêm về văn bản. - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính cách nhân vật trong truyện; - Hiểu được tác dụng của việc dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính của câu và mở rộng trạng ngữ cho câu; - Biết tóm tắt một văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài ngắn - Trình bày được ý kiến về 1 vấn đề đời sống, tóm tắt được các ý chính do người khác trình bày. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu và hoàn thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong thực hành tiếng Việt. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được tri thức Ngữ văn (đề tài và chi tiết, tính cách nhân vật, văn bản tóm tắt, mở rộng thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ). - Nêu được ấn tượng chung về nhà văn Nguyễn Quang Thiều và văn bản “Bầy chim chìa vôi”. - Tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn. - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu trong văn bản “Bầy chim chìa vôi”. - Nhận biết và phân tích được các chi tiết nói về nhân vật cũng như tính cách của nhân vật Mên và Mon trong văn bản “Bầy chim chìa vôi”. - Viết được đoạn văn kể lại sự việc bằng ngôi kể thứ nhất (đóng vai nhân vật trong tác phẩm). - Xác định được thành phần trạng ngữ trong câu. - Nhận biết tác dụng của việc mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ. 3. Về phẩm chất - Yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống. Ngày soạn: 04/9/2023 Ngày giảng: 08/9/2023 (tiết 1,2) 12/9/2023 (tiết 3) Tiết 1,2,3 Văn bản: BẦY CHIM CHÌA VÔI – Nguyễn Quang Thiều – I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ấn tượng chung về văn bản “Bầy chim chìa vôi” và những trải nghiệm giúp bản thân hiểu thêm văn bản. - Các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính cách nhân vật trong truyện “Bầy chim chìa vôi”. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm . - Phát triển khả năng tự chủ và tự học, tác phẩm truyện và hoàn thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề liên quan đến nội dung của các văn bản; sáng tạo trong nghệ thuật khi phân tích một vấn đề trong tác phẩm. b. Năng lực đặc thù - Nhận biết được tri thức Ngữ văn (đề tài và chi tiết, tính cách nhân vật, văn bản tóm tắt) - Nêu được ấn tượng chung về nhà văn Nguyễn Quang Thiều và văn bản “Bầy chim chìa vôi”. - Tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn. - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu trong văn bản “Bầy chim chìa vôi”. - Nhận biết và phân tích được các chi tiết nói về nhân vật cũng như tính cách của nhân vật Mên và Mon trong văn bản “Bầy chim chìa vôi”. - Năng lực thẩm mĩ: cảm thụ văn học về nét đẹp trong tính cách của nhân vật Mên và Mon trong văn bản “Bầy chim chìa vôi”. 3. Phẩm chất: Yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động. b. Nội dung: GV cho HS c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Hãy chia sẻ một trải nghiệm đẹp của tuổi thơ em và ghi lại một số từ ngữ diễn tả cảm xúc khi nghĩ về trải nghiệm đó. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ, nhớ lại trải nghiệm tuổi thơ B3: Báo cáo, thảo luận 2-3 HS chia sẻ. B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét, chốt - Kết nối vào chủ đề của văn bản: Bầu trời tuổi thơ HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (80 phút) A. Tìm hiểu giới thiệu bài học và tri thức Ngữ Văn (17’) 1. Tìm hiểu giới thiệu bài học (5’) a. Mục tiêu: Nắm được chủ đề của bài học. b. Nội dung: Gv sử dụng phương pháp gợi mở để hướng dẫn HS tìm hiểu giới thiệu bài học c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 00:03 08/09/2023
Lượt xem: 3
Dung lượng: 1.487,7kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Trường:THCS Hồng Thái Tây Tổ: Khoa học Xã hội Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Lan Bài 1. BẦU TRỜI TUỔI THƠ Môn học: Ngữ văn; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: (12 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nêu được ấn tượng chung về văn bản và những trải nghiệm giúp Học sinh hiểu thêm về văn bản. - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính cách nhân vật trong truyện; - Hiểu được tác dụng của việc dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính của câu và mở rộng trạng ngữ cho câu; - Biết tóm tắt một văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài ngắn - Trình bày được ý kiến về 1 vấn đề đời sống, tóm tắt được các ý chính do người khác trình bày. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu và hoàn thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong thực hành tiếng Việt. * Năng lực đặc thù - Nhận biết được tri thức Ngữ văn (đề tài và chi tiết, tính cách nhân vật, văn bản tóm tắt, mở rộng thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ). - Nêu được ấn tượng chung về nhà văn Nguyễn Quang Thiều và văn bản “Bầy chim chìa vôi”. - Tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn. - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu trong văn bản “Bầy chim chìa vôi”. - Nhận biết và phân tích được các chi tiết nói về nhân vật cũng như tính cách của nhân vật Mên và Mon trong văn bản “Bầy chim chìa vôi”. - Viết được đoạn văn kể lại sự việc bằng ngôi kể thứ nhất (đóng vai nhân vật trong tác phẩm). - Xác định được thành phần trạng ngữ trong câu. - Nhận biết tác dụng của việc mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ. 3. Về phẩm chất - Yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống. Ngày soạn: 04/9/2023 Ngày giảng: 08/9/2023 (tiết 1,2) 12/9/2023 (tiết 3) Tiết 1,2,3 Văn bản: BẦY CHIM CHÌA VÔI – Nguyễn Quang Thiều – I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ấn tượng chung về văn bản “Bầy chim chìa vôi” và những trải nghiệm giúp bản thân hiểu thêm văn bản. - Các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính cách nhân vật trong truyện “Bầy chim chìa vôi”. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm . - Phát triển khả năng tự chủ và tự học, tác phẩm truyện và hoàn thiện phiếu học tập của giáo viên giao cho trước khi tới lớp . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề liên quan đến nội dung của các văn bản; sáng tạo trong nghệ thuật khi phân tích một vấn đề trong tác phẩm. b. Năng lực đặc thù - Nhận biết được tri thức Ngữ văn (đề tài và chi tiết, tính cách nhân vật, văn bản tóm tắt) - Nêu được ấn tượng chung về nhà văn Nguyễn Quang Thiều và văn bản “Bầy chim chìa vôi”. - Tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn. - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu trong văn bản “Bầy chim chìa vôi”. - Nhận biết và phân tích được các chi tiết nói về nhân vật cũng như tính cách của nhân vật Mên và Mon trong văn bản “Bầy chim chìa vôi”. - Năng lực thẩm mĩ: cảm thụ văn học về nét đẹp trong tính cách của nhân vật Mên và Mon trong văn bản “Bầy chim chìa vôi”. 3. Phẩm chất: Yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên những ngữ liệu của phần khởi động. b. Nội dung: GV cho HS c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Hãy chia sẻ một trải nghiệm đẹp của tuổi thơ em và ghi lại một số từ ngữ diễn tả cảm xúc khi nghĩ về trải nghiệm đó. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ, nhớ lại trải nghiệm tuổi thơ B3: Báo cáo, thảo luận 2-3 HS chia sẻ. B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét, chốt - Kết nối vào chủ đề của văn bản: Bầu trời tuổi thơ HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (80 phút) A. Tìm hiểu giới thiệu bài học và tri thức Ngữ Văn (17’) 1. Tìm hiểu giới thiệu bài học (5’) a. Mục tiêu: Nắm được chủ đề của bài học. b. Nội dung: Gv sử dụng phương pháp gợi mở để hướng dẫn HS tìm hiểu giới thiệu bài học c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

