- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 9/9/23 7:16 AM
Lượt xem: 4
Dung lượng: 21.7kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Chủ đề 1: TỔNG KẾT TIẾNG VIỆT Soạn: 06/9/2023 Giảng: 09 /9/2023 Tiết 1 ÔN TẬP VỀ TỪ TIẾNG VIỆT A- Mục tiêu 1.Kiến thức:- Giúp học sinh ôn lại kiến thức cơ bản về từ phân theo cấu tạo và từ phân theo nghĩa 2. Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ ,… - Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân 3.Phẩm chất -Yêu nước: Yêu quý và tự hào về ngôn ngữ dân tộc. - Trách nhiệm: Có ý thức giao tiếp phù hợp với đối tượng, hoàn cảnh, mục đích để đạt hiệu quả giao tiếp. B- Chuẩn bị - SGV, SGK ngữ văn 9 - Bảng phụ, phiếu HT C- Phương pháp- Kĩ thuật dạy học - Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, quy nạp, phân tích. - Kĩ thuật: hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ , sơ đồ tư duy. D- Tiến trình lên lớp – Giáo dục 1- Ổn định tổ chức: ( 1’) 2- Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của HS.(1') 3- Bài mới: Hoạt động 1: PP thuyết trình (1 phút) Giới thiệu bài: Ở những lớp dưới, các em đã học về từ vựng tiếng Việt. Hôm nay, cô cùng các em sẽ ôn tập, củng cố lại hẹ thống từ tiếng Việt đã học. Hoạt động 2(10’) Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, + KT hỏi và trả lời ?Nhắc lại khái niệm từ đơn, từ phức?Cho VD? - Bàn, ghế, học, núi, sông,... - Quyển sách, thước kẻ, xe đạp, cà chua,... 1HS phát biểu GV chốt lại ? Từ phức bao gồm mấy loại? (2 loại), lấy VD -Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây -Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh… Hoạt động 3 (15’) +Phương pháp vấn đáp, quy nạp + KT giao nhiệm vụ, sơ đồ tư duy ? Nghĩa của từ là gì? VD? 2HS phát biểu GV chốt lại ? Từ nhiều nghĩa là từ như thế nào? ? Em hiểu thế nào là chuyển nghĩa? ? Khái niệm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa? - 2 HS GV: Trái nghĩa là một khaí niệm thuộc về quan hệ giữa các từ . khi nói một từ nào đó có từ trái nghĩa thì phải đặt nó trong quan hệ với một từ nào khác. Không có bất cứ từ nào bản thân nó là từ trái nghĩa. ? Từ ngữ có nghĩa rộng? Từ ngữ có nghĩa hẹp? ? Khái niệm trường từ vựng? ? Vẽ Sơ đồ sự phát triển từ vựng? ? Từ mượn? Các bộ phận từ mượn? Hoạt động 4 (12’) +Phương pháp vấn đáp, quy nạp + KT giao nhiệm vụ, sơ đồ tư duy ? Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ bạc (Không nhớ ơn nghĩa người đã giúp đỡ mình) A.Bạc bẽo. B.Thờ ơ. C.Lạnh nhạt. D.Bội bạc E. Lạnh lùng F. Bội nghĩa. G. Bạc tình ? Xác định từ mượn trong khổ thơ sau: Thanh minh trong tiết tháng ba Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh Gần xa nô nức yến anh, Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. Dập dìu tài tử giai nhân , Ngựa xe như nước áo quần như nêm. ?Tìm từ có ý nghĩa khái quát cho các từ sau: Sáng, trưa, chiều, tối, ngày, đêm. ? Vẽ sơ đồ tư duy cho từ phân theo cấu tạo và từ phân theo nghĩa? HS vẽ theo nhóm - GV trình bày Sơ đồ trên máy chiếu. - HS quan sát I. Từ phân theo cấu tạo 1. Từ đơn và từ phức (5’) a.Từ đơn. - Từ chỉ có một tiếng có nghĩa b. Từ phức - Gồm 2 hay nhiều tiếng trở lên +Từ ghép: Gồm các tiếng có quan hệ về nghĩa. +Từ láy: Có quan hệ láy âm giữa các tiếng II. Từ phân theo nghĩa 1. Nghĩa của từ Khái niệm: Là nội dung mà từ biểu thị (sự vật, tính chất quan hệ, hoạt động) 2. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ a.Từ nhiều nghĩa. - Một từ có thể có một hay nhiều nghĩa. b.Chuyển nghĩa. - Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa +Có nghĩa gốc: Nghĩa xuất hiện từ đầu. +Có nghĩa chuyển: Được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. 3. Từ đồng nghĩa : - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.VD. 4.Từ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái nược nhau. 5.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: 6.Trường từ vựng: Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. 7. Sự phát triển từ vựng: 8. Từ mượn: - Từ mượn Hán - Mượn ngôn ngữ Ấn- Âu III. Luyện tập 1.Bài 1: - Thờ ơ, lạnh nhạt, lạnh lùng. 2.Bài 2: - Từ mượn: Thanh minh, tiết, lễ, hội, xuân, tài tử giai nhân 3.Bài 3: - Thời gian 4. Củng cố (3’)PP vấn đáp - Nhắc lại khái niệm: Thành ngữ, từ đơn, từ phức, nghĩa của từ. - Thi việc sưu tầm thành ngữ ở 2 nhóm (2 dẫy bàn) 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Xem lại các kiến thức đã học. ? Vẽ sơ đồ tư duy cho từ phân theo cấu tạo và từ phân theo nghĩa? • Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 9/9/23 7:16 AM
Lượt xem: 4
Dung lượng: 21.7kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Chủ đề 1: TỔNG KẾT TIẾNG VIỆT Soạn: 06/9/2023 Giảng: 09 /9/2023 Tiết 1 ÔN TẬP VỀ TỪ TIẾNG VIỆT A- Mục tiêu 1.Kiến thức:- Giúp học sinh ôn lại kiến thức cơ bản về từ phân theo cấu tạo và từ phân theo nghĩa 2. Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ ,… - Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân 3.Phẩm chất -Yêu nước: Yêu quý và tự hào về ngôn ngữ dân tộc. - Trách nhiệm: Có ý thức giao tiếp phù hợp với đối tượng, hoàn cảnh, mục đích để đạt hiệu quả giao tiếp. B- Chuẩn bị - SGV, SGK ngữ văn 9 - Bảng phụ, phiếu HT C- Phương pháp- Kĩ thuật dạy học - Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, quy nạp, phân tích. - Kĩ thuật: hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ , sơ đồ tư duy. D- Tiến trình lên lớp – Giáo dục 1- Ổn định tổ chức: ( 1’) 2- Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của HS.(1') 3- Bài mới: Hoạt động 1: PP thuyết trình (1 phút) Giới thiệu bài: Ở những lớp dưới, các em đã học về từ vựng tiếng Việt. Hôm nay, cô cùng các em sẽ ôn tập, củng cố lại hẹ thống từ tiếng Việt đã học. Hoạt động 2(10’) Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, + KT hỏi và trả lời ?Nhắc lại khái niệm từ đơn, từ phức?Cho VD? - Bàn, ghế, học, núi, sông,... - Quyển sách, thước kẻ, xe đạp, cà chua,... 1HS phát biểu GV chốt lại ? Từ phức bao gồm mấy loại? (2 loại), lấy VD -Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây -Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh… Hoạt động 3 (15’) +Phương pháp vấn đáp, quy nạp + KT giao nhiệm vụ, sơ đồ tư duy ? Nghĩa của từ là gì? VD? 2HS phát biểu GV chốt lại ? Từ nhiều nghĩa là từ như thế nào? ? Em hiểu thế nào là chuyển nghĩa? ? Khái niệm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa? - 2 HS GV: Trái nghĩa là một khaí niệm thuộc về quan hệ giữa các từ . khi nói một từ nào đó có từ trái nghĩa thì phải đặt nó trong quan hệ với một từ nào khác. Không có bất cứ từ nào bản thân nó là từ trái nghĩa. ? Từ ngữ có nghĩa rộng? Từ ngữ có nghĩa hẹp? ? Khái niệm trường từ vựng? ? Vẽ Sơ đồ sự phát triển từ vựng? ? Từ mượn? Các bộ phận từ mượn? Hoạt động 4 (12’) +Phương pháp vấn đáp, quy nạp + KT giao nhiệm vụ, sơ đồ tư duy ? Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ bạc (Không nhớ ơn nghĩa người đã giúp đỡ mình) A.Bạc bẽo. B.Thờ ơ. C.Lạnh nhạt. D.Bội bạc E. Lạnh lùng F. Bội nghĩa. G. Bạc tình ? Xác định từ mượn trong khổ thơ sau: Thanh minh trong tiết tháng ba Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh Gần xa nô nức yến anh, Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. Dập dìu tài tử giai nhân , Ngựa xe như nước áo quần như nêm. ?Tìm từ có ý nghĩa khái quát cho các từ sau: Sáng, trưa, chiều, tối, ngày, đêm. ? Vẽ sơ đồ tư duy cho từ phân theo cấu tạo và từ phân theo nghĩa? HS vẽ theo nhóm - GV trình bày Sơ đồ trên máy chiếu. - HS quan sát I. Từ phân theo cấu tạo 1. Từ đơn và từ phức (5’) a.Từ đơn. - Từ chỉ có một tiếng có nghĩa b. Từ phức - Gồm 2 hay nhiều tiếng trở lên +Từ ghép: Gồm các tiếng có quan hệ về nghĩa. +Từ láy: Có quan hệ láy âm giữa các tiếng II. Từ phân theo nghĩa 1. Nghĩa của từ Khái niệm: Là nội dung mà từ biểu thị (sự vật, tính chất quan hệ, hoạt động) 2. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ a.Từ nhiều nghĩa. - Một từ có thể có một hay nhiều nghĩa. b.Chuyển nghĩa. - Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa +Có nghĩa gốc: Nghĩa xuất hiện từ đầu. +Có nghĩa chuyển: Được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. 3. Từ đồng nghĩa : - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.VD. 4.Từ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái nược nhau. 5.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: 6.Trường từ vựng: Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. 7. Sự phát triển từ vựng: 8. Từ mượn: - Từ mượn Hán - Mượn ngôn ngữ Ấn- Âu III. Luyện tập 1.Bài 1: - Thờ ơ, lạnh nhạt, lạnh lùng. 2.Bài 2: - Từ mượn: Thanh minh, tiết, lễ, hội, xuân, tài tử giai nhân 3.Bài 3: - Thời gian 4. Củng cố (3’)PP vấn đáp - Nhắc lại khái niệm: Thành ngữ, từ đơn, từ phức, nghĩa của từ. - Thi việc sưu tầm thành ngữ ở 2 nhóm (2 dẫy bàn) 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Xem lại các kiến thức đã học. ? Vẽ sơ đồ tư duy cho từ phân theo cấu tạo và từ phân theo nghĩa? • Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

