
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 23:45 06/11/2024
Lượt xem: 1
Dung lượng: 562,4kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Soạn: 01/11/2024 Dạy: 06/11/2024 Tiết 13 ÔN TẬP GIỮA KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức + Lịch sử là gì, cách tính thời gian trong lịch sử + Xã hội nguyên thuỷ + Ai cập, Lưỡng Hà,và Ấn Độ cổ đại 2. Về năng lực + Trình bày sự xuất hiện của con người trên Trái Đất; Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất; Lý giải nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ - Bồi dưỡng kỹ năng bước đầu so sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử - Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. +Năng lực chuyên biệt: So sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử - Rèn luyện kĩ năng nêu , trình bày và đánh giá vấn đề 3. Về phẩm chất: - Giáo dục lòng tự hào ngưỡng mộ sự sáng tạo của con người ở thời đại cổ đại II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - các phiếu bài tập - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh Hệ thống câu hỏi III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5p) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế để học sinh xác định được mục tiêu và nội dung về kiến thức, kĩ năng trong trong tiết ôn tập b) Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video để nêu vấn đề cho HS tìm hiểu trong tiết học c) Sản phẩm: Hs lắng nghe và suy nghĩ và trả lời d) Cách thức thực hiện: Hình thức tổ chức: Hỏi đáp 1 Lịch sử là gì? Vì sao phải học lịch sử? Qua thời gian một học kỳ em biết gì về bộ môn lịch sử mà em đang học? HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP KIẾN THỨC GV tổ chức cho HS ôn tập các nội dung chính sau: Nội dung 1: Tư liệu lịch sử - GV hướng dẫn học sinh hoàn thành phiếu học tập 1 - Hãy phân loại các tư liệu sau thành 3 nhóm: tư liệu hiện vật, tư liệu thành văn, tư liệu truyền miệng - Số 1 – tư liệu hiện vật - Số 2 – tư liệu thành văn - Số 3 – tư liệu truyền miệng - Nội dung 2: Thời gian trong lịch sử Nội dung 3: Xã hội nguyên thuỷ 1 Nguồn gốc loài người - GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ sau Em hãy vẽ sơ đồ sự xuất hiện của loài người 2. Đặc điểm cơ bản của người tối cổ và người tinh khôn 3. Tổ chức xã hội của người tối cổ và người tinh khôn Em hãy hoàn thiện sơ đồ sau: Gợi ý sản phẩm 4, Đời sống vật chất Hoàn thành bài tập sau: Người tối cổ Người tinh khôn Đời sống vật chất Đời sống tinh thần Gợi ý sản phẩm Người tối cổ Người tinh khôn Đời sống vật chất Biết ghè đẽo đá làm công cụ lao động, tạo ra lửa, săn bắt và hái lượm tìm thức ăn, sống trong hang động Biết mài đá làm công cụ lao động, chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải, trồng trọt, chăn nuôi, dựng lều bằng cành cây, xương thú…để ở Đời sống tinh thần Làm đồ trang sức như vòng đeo tay bằng vỏ ốc hay răng thú,… Vẽ tranh trên vách đá Làm đồ trang sức (vòng tay…), làm tượng bằng đá, vẽ tranh trên đá, làm ống sáo…đã có tục chôn người chết. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập luyện tập, vận dụng b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các baaif tập vận dụng các kiến thức mà HS tìm hiểu trong tiết học c) Sản phẩm: Hs lắng nghe và suy nghĩ và trả lời d) Cách thức thực hiện: Hình thức tổ chức: Hỏi đáp, làm bài tập, thuyết trình Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ đến HS Nhiệm vụ 1: Cho hình vẽ sau: ? Dựa vào hình vẽ trên hãy so sánh sự khác nhau về đặc điểm cơ thể của người tối cổ với người tinh khôn. Nhiệm vụ 2: Bằng kiến thức lịch sử đã học, em hãy: a. Trình bày vai trò của công cụ bằng kim loại đối với đời sống của con người trong xã hội nguyên thủy. b. Em hãy liên hệ hiện nay nguyên liệu đồng còn được sử dụng để chế tạo những công cụ, vật dụng gì? Bước 2: HS thực hiện nhệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định. Hướng dẫn về nhà: -Về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra giữa kỳ Soạn: 01/11/2024 Dạy: 07/11/2024 Tiết 14 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức Học sinh tìm hiểu lại được các đơn vị kiến thức thuộc chủ đề gồm: - Vì sao phải học lịch sử - Thời gian trong lịch sử - Xã hội nguyên thủy 1.2. Năng lực - Năng lực chung + Năng lực tự chủ, tự học: Tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện. + Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. - Năng lực đặc thù + Nhận thức và tư duy lịch sử: trình bày được những nét chính của các sự kiện và quá trình lịch sử cơ bản với các yếu tố chính về thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả có sử dụng sơ đồ, lược đồ, bản đồ lịch sử … Trình bày được chủ kiến của mình về một số sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử,... như lập luận khẳng định hoặc phủ định các nhận định, nhận xét về một sự kiện, hiện tượng, vấn đề hay nhân vật lịch sử. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng được kiến thức lịch sử để phân tích và đánh giá tác động của một sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử đối với cuộc sống hiện tại. 1.3. Phẩm chất Yêu nước: Có ý thức bảo vệ các di sản văn hoá, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hoá. Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. 2. HÌNH THỨC: Trắc nghiệm (20%), tự luận (30 %) III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA IV. XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA theo đề của trường V. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VI. GV PHÁT ĐỀ, HS LÀM BÀI 90 PHÚT VII. GV THU BÀI, NHẬN XÉT GIỜ KIỂM TRA VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA STT Lớp Sĩ số Điểm dưới 5 Điểm 5,6 Điểm 7,8 Điểm 9,10 SL % SL % SL % SL % 1 6A1 35 2 6A4
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 23:45 06/11/2024
Lượt xem: 1
Dung lượng: 562,4kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Soạn: 01/11/2024 Dạy: 06/11/2024 Tiết 13 ÔN TẬP GIỮA KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức + Lịch sử là gì, cách tính thời gian trong lịch sử + Xã hội nguyên thuỷ + Ai cập, Lưỡng Hà,và Ấn Độ cổ đại 2. Về năng lực + Trình bày sự xuất hiện của con người trên Trái Đất; Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất; Lý giải nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ - Bồi dưỡng kỹ năng bước đầu so sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử - Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. +Năng lực chuyên biệt: So sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử - Rèn luyện kĩ năng nêu , trình bày và đánh giá vấn đề 3. Về phẩm chất: - Giáo dục lòng tự hào ngưỡng mộ sự sáng tạo của con người ở thời đại cổ đại II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - các phiếu bài tập - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh Hệ thống câu hỏi III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5p) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế để học sinh xác định được mục tiêu và nội dung về kiến thức, kĩ năng trong trong tiết ôn tập b) Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video để nêu vấn đề cho HS tìm hiểu trong tiết học c) Sản phẩm: Hs lắng nghe và suy nghĩ và trả lời d) Cách thức thực hiện: Hình thức tổ chức: Hỏi đáp 1 Lịch sử là gì? Vì sao phải học lịch sử? Qua thời gian một học kỳ em biết gì về bộ môn lịch sử mà em đang học? HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP KIẾN THỨC GV tổ chức cho HS ôn tập các nội dung chính sau: Nội dung 1: Tư liệu lịch sử - GV hướng dẫn học sinh hoàn thành phiếu học tập 1 - Hãy phân loại các tư liệu sau thành 3 nhóm: tư liệu hiện vật, tư liệu thành văn, tư liệu truyền miệng - Số 1 – tư liệu hiện vật - Số 2 – tư liệu thành văn - Số 3 – tư liệu truyền miệng - Nội dung 2: Thời gian trong lịch sử Nội dung 3: Xã hội nguyên thuỷ 1 Nguồn gốc loài người - GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ sau Em hãy vẽ sơ đồ sự xuất hiện của loài người 2. Đặc điểm cơ bản của người tối cổ và người tinh khôn 3. Tổ chức xã hội của người tối cổ và người tinh khôn Em hãy hoàn thiện sơ đồ sau: Gợi ý sản phẩm 4, Đời sống vật chất Hoàn thành bài tập sau: Người tối cổ Người tinh khôn Đời sống vật chất Đời sống tinh thần Gợi ý sản phẩm Người tối cổ Người tinh khôn Đời sống vật chất Biết ghè đẽo đá làm công cụ lao động, tạo ra lửa, săn bắt và hái lượm tìm thức ăn, sống trong hang động Biết mài đá làm công cụ lao động, chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải, trồng trọt, chăn nuôi, dựng lều bằng cành cây, xương thú…để ở Đời sống tinh thần Làm đồ trang sức như vòng đeo tay bằng vỏ ốc hay răng thú,… Vẽ tranh trên vách đá Làm đồ trang sức (vòng tay…), làm tượng bằng đá, vẽ tranh trên đá, làm ống sáo…đã có tục chôn người chết. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập luyện tập, vận dụng b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các baaif tập vận dụng các kiến thức mà HS tìm hiểu trong tiết học c) Sản phẩm: Hs lắng nghe và suy nghĩ và trả lời d) Cách thức thực hiện: Hình thức tổ chức: Hỏi đáp, làm bài tập, thuyết trình Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ đến HS Nhiệm vụ 1: Cho hình vẽ sau: ? Dựa vào hình vẽ trên hãy so sánh sự khác nhau về đặc điểm cơ thể của người tối cổ với người tinh khôn. Nhiệm vụ 2: Bằng kiến thức lịch sử đã học, em hãy: a. Trình bày vai trò của công cụ bằng kim loại đối với đời sống của con người trong xã hội nguyên thủy. b. Em hãy liên hệ hiện nay nguyên liệu đồng còn được sử dụng để chế tạo những công cụ, vật dụng gì? Bước 2: HS thực hiện nhệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định. Hướng dẫn về nhà: -Về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra giữa kỳ Soạn: 01/11/2024 Dạy: 07/11/2024 Tiết 14 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức Học sinh tìm hiểu lại được các đơn vị kiến thức thuộc chủ đề gồm: - Vì sao phải học lịch sử - Thời gian trong lịch sử - Xã hội nguyên thủy 1.2. Năng lực - Năng lực chung + Năng lực tự chủ, tự học: Tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện. + Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. - Năng lực đặc thù + Nhận thức và tư duy lịch sử: trình bày được những nét chính của các sự kiện và quá trình lịch sử cơ bản với các yếu tố chính về thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả có sử dụng sơ đồ, lược đồ, bản đồ lịch sử … Trình bày được chủ kiến của mình về một số sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử,... như lập luận khẳng định hoặc phủ định các nhận định, nhận xét về một sự kiện, hiện tượng, vấn đề hay nhân vật lịch sử. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng được kiến thức lịch sử để phân tích và đánh giá tác động của một sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử đối với cuộc sống hiện tại. 1.3. Phẩm chất Yêu nước: Có ý thức bảo vệ các di sản văn hoá, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hoá. Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. 2. HÌNH THỨC: Trắc nghiệm (20%), tự luận (30 %) III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA IV. XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA theo đề của trường V. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VI. GV PHÁT ĐỀ, HS LÀM BÀI 90 PHÚT VII. GV THU BÀI, NHẬN XÉT GIỜ KIỂM TRA VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA STT Lớp Sĩ số Điểm dưới 5 Điểm 5,6 Điểm 7,8 Điểm 9,10 SL % SL % SL % SL % 1 6A1 35 2 6A4
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

