
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 09:13 08/03/2024
Lượt xem: 1
Dung lượng: 947,0kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 06/03/2024 Ngày giảng:08/03/2024 Tiết 95 NÓI VÀ NGHE THẢO LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nhận biết được vai trò của công nghệ đối với đời sống của con người, trên cả hai phương diện tích cực và tiêu cực - HS biết cách thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, biết đưa ra ý kiến của mình, biết cách xác định những điểm thống nhất và khác biệt giữa các ý kiến, đồng thời biết lắng nghe và đối thoại với ý kiến của người khác trên tinh thần tôn trọng. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực trình bày. b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập trao đổi về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người. - Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực tiễn. 3. Phẩm chất: - HS tham gia tích cực vào nội dung bài học. *Đối với hs khuyết tật: nói được một đoạn về vai trò của công nghệ đối với đời sống của con người. -Chú trọng năng lực giải quyết vấn đề, năng lực trình bày. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 7 tập hai, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v… III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động (5’) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b.Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh và đưa ra câu hỏi khởi động: chia sẻ hiểu biết của em về vai trò của ngành công nghệ đối với đời sống con người. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - GV dẫn vào bài học: Trong nhứng thập niên gần đây, công nghệ đã có nhiều bước tiến vượt bậc. Thành tựu của công nghệ đã giúp con người có niềm tin và động lực quyết biến ước mơ thành hiện thực. Nhưng, phải chăng công nghệ càng phát triển thì con người càng lệ thuộc vào nó? Tương lai của con người sẽ ra sao khi công nghệ tiếp tục phát triển? Trong buổi học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau Thảo luận về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (15 phút) 2.1. Trước khi nói a. Mục tiêu: HS nắm được cách xây dựng bài nói đạt yêu cầu. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: + Để thực hiện tốt bài thảo luận về vai trò của ngành công nghệ đối với đời sống con người, em cần chuẩn bị những gì cho bước trước khi nói? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức I. TRƯỚC KHI NÓI 1. Chuẩn bị nội dung nói - Thảo luận về vấn đề chung như vai trò của công nghệ đối với đời sống con người. - Có thể lựa chọn một số khía cạnh của vấn đề như: + Phải chăng công nghệ càng phát triển thì con người càng lệ thuộc vào nói. + Tương lai của con người sẽ ra sao khi công nghệ tiếp tục phát triển? - Tìm kiếm thông tin liên quan từ các phương tiện như sách báo hoặc các phương tiện nghe nhìn. - Tìm ý bằng cách cách tự đặt câu hỏi và trả lời. - Sắp xếp các ý tìm được thành một dàn ý theo trật tự: nêu vấn đề hai mặt tích cực, tiêu cực của vấn đề nếu quan điểm cá nhân 2. Luyện tập - Luyện nói 1 mình: trước gương hoặc máy quay. - Luyện nói với nhóm: trước gia đình hoặc nhóm bạn bè. - Chú ý: điều chỉnh thời gian sao cho phù hợp với quy định để không ảnh hưởng đến thời gian chung của cuộc thảo luận 2.2. Trình bày bài nói a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: DỰ KIẾN SẢN PHẨM II. TRÌNH BÀY BÀI NÓI 1. Mở đầu - Lời chào, nụ cười thiện cảm - Tạo không khí thoải mái, thu hút sự chú ý của người nghe trước khi kể - Dẫn dắt vào vấn đề :Vai trò của công nghệ đối với đời sống con người Ví dụ: Kính chào thầy cô và các bạn. Tôi tên là............học sinh.........trường......... Hiện nay, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, trẻ em được tiếp cận với các sản phẩm công nghệ từ rất sớm như: Ipad, Smartphone, tivi, máy tính, ... Trên thực tế, chúng ta rất dễ dàng bắt gặp những trẻ nhỏ đã sử dụng thành thạo iphone, ipad, ... ngoan ngoãn ngồi chơi hàng tiếng đồng hồ không làm phiền bố mẹ. Nhiều câu hỏi được đặt ra đã thu hút sự quan tâm của rất nhiều bậc phụ huynh: Công nghệ là gì? Phải chăng công nghệ càng phát triển thì con người càng lệ thuộc vào nó? Tương lai của con người sẽ ra sao khi công nghệ tiếp tục phát triển? Hãy cùng trao đổi với tôi để tìm hiểu và giải đáp thắc mắc trên nhé! 2. Triển khai - Nêu được bản chất của vấn đề (công nghệ sẽ ngày càng phát triển và những tác động của nó đến đời sống….) - Trình bày được sự ảnh hưởng hai mặt của công nghệ đối với cuộc sống con người và cách sử dụng công nghệ hiệu quả nhất. - Khái quát lại nội dung vừa trình bày, nhấn mạnh ý nghĩa cá nhân. 3. Kết luận: - Chốt lại vấn đề vừa trao đổi - Lời cảm ơn Cuối cùng, thông qua bài trao đổi này hy vọng các bậc phụ huynh cũng như tất cả mọi người sẽ có cái nhìn tổng quát hơn trong việc cho con sử dụng các sản phẩm công nghệ để từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp trong quá trình giáo dục, phát triển thể chất, trí tuệ, tâm hồn của trẻ. Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe. Tôi rất vinh hạnh nếu được nghe chia sẻ của thầy cô và các bạn vấn đề khác mà mọi người quan tâm. 2.3. Sau khi nói a. Mục tiêu: Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của bạn dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS trao đổi sau khi nói - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ III. SAU KHI NÓI Người nghe + Nhận xét về ý kiến trình bày: nội dung, cách thức trình bày. Khi nhận xét về nội dung, cần hướng vào ý kiến trình bày, không sa đà vào những vấn đề không liên quan. + Tranh luận để bày tỏ sự đồng tình hoặc không đồng tình với ý kiến của người nói + Bổ sung những thông tin em biết về vấn đề được nói tới. Người nói + Tiếp thu nếu thấy những ý kiến đó là xác đáng. + Trao đổi lại với những ý kiến thống nhất cũng như ý kiến khác biệt với mình. + Tranh luận, dùng những lí lẽ thuyết phục để bảo vệ những điểm hợp lí trong ý kiến trình bày của em. + Tự rút kinh nghiệm sau quá trình thảo luận. Hoạt động 3: Luyện tập (20’) a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện bài nói trên lớp. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài nói c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức hoạt động CÙNG THỂ HIỆN TÀI “ Thảo luận về vai trò của ngành công nghệ đối với đời sống của con người” - Hình thức: chia làm 4 nhóm, sau khi thảo luận, mỗi nhóm cử đại diện 1 bạn trong nhóm nên trình bày trước lớp. - Thời gian: thảo luận (5 phút), trình bày (3phút/nhóm) Bài nói tham khảo Kính chào thầy cô và các bạn. Tôi tên là............học sinh.........trường......... Hiện nay, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, trẻ em được tiếp cận với các sản phẩm công nghệ từ rất sớm như: Ipad, Smartphone, tivi, máy tính, ... Trên thực tế, chúng ta rất dễ dàng bắt gặp những trẻ nhỏ đã sử dụng thành thạo iphone, ipad, ... ngoan ngoãn ngồi chơi hàng tiếng đồng hồ không làm phiền bố mẹ. Nhiều câu hỏi được đặt ra đã thu hút sự quan tâm của rất nhiều bậc phụ huynh: Công nghệ là gì? Phải chăng công nghệ càng phát triển thì con người càng lệ thuộc vào nó? Tương lai của con người sẽ ra sao khi công nghệ tiếp tục phát triển? Hãy cùng trao đổi với tôi để tìm hiểu và giải đáp thắc mắc trên nhé! Thứ nhất, chúng ta hãy cùng trả lời: Công nghệ là gì? Công nghệ là sự phát minh, sự thay đổi, việc sử dụng kiến thức về các công cụ, máy móc, kỹ thuật, kỹ năng nghề nghiệp, hệ thống, và phương pháp tổ chức, nhằm giải quyết một vấn đề, cải tiến một giải pháp đã tồn tại, đạt một mục đích, hay thực hiện một chức năng cụ thể đòi hỏi hàm lượng chất xám cao. → Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ trong tương lai sẽ đưa con người phát triển lên một tầm cao mới, con người sẽ sống một cuộc sống hiện đại hơn, tiện ích hơn. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực mà công nghệ đem đến thì nó cũng còn tồn đọng rất nhiều mặt tiêu cực. Chính vì vậy, con người cần phải biết cân đối và kìm hãm công nghệ đồng thời bản thân cũng phải cần nỗ lực và rèn luyện không ngừng để mọi thứ được cân bằng. Cuối cùng, thông qua bài trao đổi này hy vọng các bậc phụ huynh cũng như tất cả mọi người sẽ có cái nhìn tổng quát hơn trong việc cho con sử dụng các sản phẩm công nghệ để từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp trong quá trình giáo dục, phát triển thể chất, trí tuệ, tâm hồn của trẻ. Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe. Tôi rất vinh hạnh nếu được nghe chia sẻ của thầy cô và các bạn vấn đề khác mà mọi người quan tâm. Hoạt động 4: Vận dụng (5’) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV áp dụng “kĩ thuật 3 lần 3” giúp HS đánh giá, nhận xét bài nói của nhóm bạn (3 điểm tốt, 3 điểm chưa tốt, 3 đề nghị cải tiến) và chấm điểm theo bảng đánh giá bài nói theo mẫu sau: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Ngày soạn: 05/03/2024 Ngày giảng: 08/03/2024 Tiết 96 VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI SỰ VIỆC CÓ THẬT LIÊN QUAN ĐẾN MỘT NHÂN VẬT LỊCH SỬ (Tiếp) CỦNG CỐ, MỞ RỘNG VÀ THỰC HÀNH ĐỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử. Bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả; sắp xếp các sự việc theo trật tự trước sau, quan hệ nhân quả. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. *Đối với hs khuyết tật: viết được một bài văn ngắn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử. -Chú trọng năng lực viết, tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi. - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: GV dùng kĩ thuật LWLH ? Ở tiết trước, em đã biết được những kiến thức gì về viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống? - HS suy nghĩ, trình bày ? Tiết này, em muốn biết được những kiến thức gì về viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống? - HS suy nghĩ, trình bày - Gv chốt/kết luận/ dẫn dắt vào bài mới …. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG (15 phút) a. Mục tiêu: -Nhận biết được các yêu cầu khi viết một bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc - HS nắm được các bước thực hành viết một bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống. - Sau khi trả bài, hs nhận ra được những điểm mạnh cần phát huy và điểm hạn chế trong bài viết của mình; chỉnh sửa bài viết, rút kinh nghiệm; b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu hs đọc bài viết của mình - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi về ưu điểm và nhược điểm một số bài viết của hs theo bảng kiểm - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Hs Thảo luận - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức III. Thực hành viết theo các bước Đề bài: Viết văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử 1. Trước khi viết 2. Viết bài 3. Chỉnh sửa bài viết – Trả bài Đọc, rà soát các phần, các đoạn của bài viết để chỉnh sửa theo yêu cầu * KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú - Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm. - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Báo cáo thực hiện công việc. - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận Hoat động 3: CỦNG CỐ- MỞ RỘNG VÀ THỰC HÀNH ĐỌC (20’) a. Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng đọc qua văn bản 1,2,3 để thực hành đọc hiểu văn bản b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoat động 3.1. Củng cố, mở rộng: 10 phút Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv yêu cầu học sinh làm bài tập 1,2 Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe, suy nghĩ - GV lắng nghe, gợi mở Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs trả lời câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv định hướng về mục tiêu cần đạt qua bài học cho học sinh I. CỦNG CỐ- MỞ RỘNG Bài tập 1 Văn bản Dấu hiệu của truyện khoa học viễn tưởng Cuộc chạm trán trên đại dương - Đề tài: phát triển khoa học tương lai - Tình huống: li kì, gay cấn - Không gian: đại dương và đáy đại dương Đường vào trung tâm vũ trụ - Cốt truyện: tưởng tượng, dựa trên giả thuyết về công nghệ gen - Sự việc: li kì - Không gian: ngoài Trái Đất (tâm Vũ Trụ) - Thời gian: dịch chuyển giữa hiện tại và cổ đại - Nhân vật: có trí thông minh, ưa phiêu lưu, mạo hiểm; nhân vật kì ảo (con ngựa có cánh,...) Bài tập 2 - Cốt truyện li kì, hấp dẫn, gay cấn. - Sự kiện diễn ra trong không gian và thời gian kì lạ, được lí giải dựa trên những giả thuyết và dự báo khoa học. Hoat động 3.2. Thực hành đọc văn bản “Chiếc đũa thần”: 10 phút Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV gọi 1 bạn đọc to văn bản trước lớp - GV chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu về (đề tài, không gian, nhân vật chinh, thông điệp của văn bản “Chiếc đũa thần”) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV chốt và mở rộng kiến thức. II. THỰC HÀNH ĐỌC VĂN BẢN “CHIẾC ĐŨA THẦN” 1. Đề tài du hành vũ trụ 2. Không gian ngoài vũ trụ 3. Nhân vật chính là một nhà khoa học 4. Thông điệp về khát vọng làm chủ vũ trụ của các nhà khoa học. * Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn sưu tầm, đọc một số văn bản tương tự văn bản đã học về thế giới viễn tưởng. Các nhóm làm và trình bày trên PP.
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 09:13 08/03/2024
Lượt xem: 1
Dung lượng: 947,0kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 06/03/2024 Ngày giảng:08/03/2024 Tiết 95 NÓI VÀ NGHE THẢO LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nhận biết được vai trò của công nghệ đối với đời sống của con người, trên cả hai phương diện tích cực và tiêu cực - HS biết cách thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, biết đưa ra ý kiến của mình, biết cách xác định những điểm thống nhất và khác biệt giữa các ý kiến, đồng thời biết lắng nghe và đối thoại với ý kiến của người khác trên tinh thần tôn trọng. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực trình bày. b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập trao đổi về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người. - Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực tiễn. 3. Phẩm chất: - HS tham gia tích cực vào nội dung bài học. *Đối với hs khuyết tật: nói được một đoạn về vai trò của công nghệ đối với đời sống của con người. -Chú trọng năng lực giải quyết vấn đề, năng lực trình bày. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 7 tập hai, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v… III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động (5’) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b.Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh và đưa ra câu hỏi khởi động: chia sẻ hiểu biết của em về vai trò của ngành công nghệ đối với đời sống con người. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - GV dẫn vào bài học: Trong nhứng thập niên gần đây, công nghệ đã có nhiều bước tiến vượt bậc. Thành tựu của công nghệ đã giúp con người có niềm tin và động lực quyết biến ước mơ thành hiện thực. Nhưng, phải chăng công nghệ càng phát triển thì con người càng lệ thuộc vào nó? Tương lai của con người sẽ ra sao khi công nghệ tiếp tục phát triển? Trong buổi học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau Thảo luận về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (15 phút) 2.1. Trước khi nói a. Mục tiêu: HS nắm được cách xây dựng bài nói đạt yêu cầu. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: + Để thực hiện tốt bài thảo luận về vai trò của ngành công nghệ đối với đời sống con người, em cần chuẩn bị những gì cho bước trước khi nói? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức I. TRƯỚC KHI NÓI 1. Chuẩn bị nội dung nói - Thảo luận về vấn đề chung như vai trò của công nghệ đối với đời sống con người. - Có thể lựa chọn một số khía cạnh của vấn đề như: + Phải chăng công nghệ càng phát triển thì con người càng lệ thuộc vào nói. + Tương lai của con người sẽ ra sao khi công nghệ tiếp tục phát triển? - Tìm kiếm thông tin liên quan từ các phương tiện như sách báo hoặc các phương tiện nghe nhìn. - Tìm ý bằng cách cách tự đặt câu hỏi và trả lời. - Sắp xếp các ý tìm được thành một dàn ý theo trật tự: nêu vấn đề hai mặt tích cực, tiêu cực của vấn đề nếu quan điểm cá nhân 2. Luyện tập - Luyện nói 1 mình: trước gương hoặc máy quay. - Luyện nói với nhóm: trước gia đình hoặc nhóm bạn bè. - Chú ý: điều chỉnh thời gian sao cho phù hợp với quy định để không ảnh hưởng đến thời gian chung của cuộc thảo luận 2.2. Trình bày bài nói a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: DỰ KIẾN SẢN PHẨM II. TRÌNH BÀY BÀI NÓI 1. Mở đầu - Lời chào, nụ cười thiện cảm - Tạo không khí thoải mái, thu hút sự chú ý của người nghe trước khi kể - Dẫn dắt vào vấn đề :Vai trò của công nghệ đối với đời sống con người Ví dụ: Kính chào thầy cô và các bạn. Tôi tên là............học sinh.........trường......... Hiện nay, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, trẻ em được tiếp cận với các sản phẩm công nghệ từ rất sớm như: Ipad, Smartphone, tivi, máy tính, ... Trên thực tế, chúng ta rất dễ dàng bắt gặp những trẻ nhỏ đã sử dụng thành thạo iphone, ipad, ... ngoan ngoãn ngồi chơi hàng tiếng đồng hồ không làm phiền bố mẹ. Nhiều câu hỏi được đặt ra đã thu hút sự quan tâm của rất nhiều bậc phụ huynh: Công nghệ là gì? Phải chăng công nghệ càng phát triển thì con người càng lệ thuộc vào nó? Tương lai của con người sẽ ra sao khi công nghệ tiếp tục phát triển? Hãy cùng trao đổi với tôi để tìm hiểu và giải đáp thắc mắc trên nhé! 2. Triển khai - Nêu được bản chất của vấn đề (công nghệ sẽ ngày càng phát triển và những tác động của nó đến đời sống….) - Trình bày được sự ảnh hưởng hai mặt của công nghệ đối với cuộc sống con người và cách sử dụng công nghệ hiệu quả nhất. - Khái quát lại nội dung vừa trình bày, nhấn mạnh ý nghĩa cá nhân. 3. Kết luận: - Chốt lại vấn đề vừa trao đổi - Lời cảm ơn Cuối cùng, thông qua bài trao đổi này hy vọng các bậc phụ huynh cũng như tất cả mọi người sẽ có cái nhìn tổng quát hơn trong việc cho con sử dụng các sản phẩm công nghệ để từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp trong quá trình giáo dục, phát triển thể chất, trí tuệ, tâm hồn của trẻ. Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe. Tôi rất vinh hạnh nếu được nghe chia sẻ của thầy cô và các bạn vấn đề khác mà mọi người quan tâm. 2.3. Sau khi nói a. Mục tiêu: Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của bạn dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS trao đổi sau khi nói - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ III. SAU KHI NÓI Người nghe + Nhận xét về ý kiến trình bày: nội dung, cách thức trình bày. Khi nhận xét về nội dung, cần hướng vào ý kiến trình bày, không sa đà vào những vấn đề không liên quan. + Tranh luận để bày tỏ sự đồng tình hoặc không đồng tình với ý kiến của người nói + Bổ sung những thông tin em biết về vấn đề được nói tới. Người nói + Tiếp thu nếu thấy những ý kiến đó là xác đáng. + Trao đổi lại với những ý kiến thống nhất cũng như ý kiến khác biệt với mình. + Tranh luận, dùng những lí lẽ thuyết phục để bảo vệ những điểm hợp lí trong ý kiến trình bày của em. + Tự rút kinh nghiệm sau quá trình thảo luận. Hoạt động 3: Luyện tập (20’) a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện bài nói trên lớp. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài nói c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức hoạt động CÙNG THỂ HIỆN TÀI “ Thảo luận về vai trò của ngành công nghệ đối với đời sống của con người” - Hình thức: chia làm 4 nhóm, sau khi thảo luận, mỗi nhóm cử đại diện 1 bạn trong nhóm nên trình bày trước lớp. - Thời gian: thảo luận (5 phút), trình bày (3phút/nhóm) Bài nói tham khảo Kính chào thầy cô và các bạn. Tôi tên là............học sinh.........trường......... Hiện nay, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, trẻ em được tiếp cận với các sản phẩm công nghệ từ rất sớm như: Ipad, Smartphone, tivi, máy tính, ... Trên thực tế, chúng ta rất dễ dàng bắt gặp những trẻ nhỏ đã sử dụng thành thạo iphone, ipad, ... ngoan ngoãn ngồi chơi hàng tiếng đồng hồ không làm phiền bố mẹ. Nhiều câu hỏi được đặt ra đã thu hút sự quan tâm của rất nhiều bậc phụ huynh: Công nghệ là gì? Phải chăng công nghệ càng phát triển thì con người càng lệ thuộc vào nó? Tương lai của con người sẽ ra sao khi công nghệ tiếp tục phát triển? Hãy cùng trao đổi với tôi để tìm hiểu và giải đáp thắc mắc trên nhé! Thứ nhất, chúng ta hãy cùng trả lời: Công nghệ là gì? Công nghệ là sự phát minh, sự thay đổi, việc sử dụng kiến thức về các công cụ, máy móc, kỹ thuật, kỹ năng nghề nghiệp, hệ thống, và phương pháp tổ chức, nhằm giải quyết một vấn đề, cải tiến một giải pháp đã tồn tại, đạt một mục đích, hay thực hiện một chức năng cụ thể đòi hỏi hàm lượng chất xám cao. → Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ trong tương lai sẽ đưa con người phát triển lên một tầm cao mới, con người sẽ sống một cuộc sống hiện đại hơn, tiện ích hơn. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực mà công nghệ đem đến thì nó cũng còn tồn đọng rất nhiều mặt tiêu cực. Chính vì vậy, con người cần phải biết cân đối và kìm hãm công nghệ đồng thời bản thân cũng phải cần nỗ lực và rèn luyện không ngừng để mọi thứ được cân bằng. Cuối cùng, thông qua bài trao đổi này hy vọng các bậc phụ huynh cũng như tất cả mọi người sẽ có cái nhìn tổng quát hơn trong việc cho con sử dụng các sản phẩm công nghệ để từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp trong quá trình giáo dục, phát triển thể chất, trí tuệ, tâm hồn của trẻ. Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe. Tôi rất vinh hạnh nếu được nghe chia sẻ của thầy cô và các bạn vấn đề khác mà mọi người quan tâm. Hoạt động 4: Vận dụng (5’) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV áp dụng “kĩ thuật 3 lần 3” giúp HS đánh giá, nhận xét bài nói của nhóm bạn (3 điểm tốt, 3 điểm chưa tốt, 3 đề nghị cải tiến) và chấm điểm theo bảng đánh giá bài nói theo mẫu sau: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Ngày soạn: 05/03/2024 Ngày giảng: 08/03/2024 Tiết 96 VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI SỰ VIỆC CÓ THẬT LIÊN QUAN ĐẾN MỘT NHÂN VẬT LỊCH SỬ (Tiếp) CỦNG CỐ, MỞ RỘNG VÀ THỰC HÀNH ĐỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử. Bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả; sắp xếp các sự việc theo trật tự trước sau, quan hệ nhân quả. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. *Đối với hs khuyết tật: viết được một bài văn ngắn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử. -Chú trọng năng lực viết, tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi. - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: GV dùng kĩ thuật LWLH ? Ở tiết trước, em đã biết được những kiến thức gì về viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống? - HS suy nghĩ, trình bày ? Tiết này, em muốn biết được những kiến thức gì về viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống? - HS suy nghĩ, trình bày - Gv chốt/kết luận/ dẫn dắt vào bài mới …. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG (15 phút) a. Mục tiêu: -Nhận biết được các yêu cầu khi viết một bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc - HS nắm được các bước thực hành viết một bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống. - Sau khi trả bài, hs nhận ra được những điểm mạnh cần phát huy và điểm hạn chế trong bài viết của mình; chỉnh sửa bài viết, rút kinh nghiệm; b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu hs đọc bài viết của mình - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi về ưu điểm và nhược điểm một số bài viết của hs theo bảng kiểm - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Hs Thảo luận - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức III. Thực hành viết theo các bước Đề bài: Viết văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử 1. Trước khi viết 2. Viết bài 3. Chỉnh sửa bài viết – Trả bài Đọc, rà soát các phần, các đoạn của bài viết để chỉnh sửa theo yêu cầu * KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú - Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm. - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Báo cáo thực hiện công việc. - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận Hoat động 3: CỦNG CỐ- MỞ RỘNG VÀ THỰC HÀNH ĐỌC (20’) a. Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng đọc qua văn bản 1,2,3 để thực hành đọc hiểu văn bản b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoat động 3.1. Củng cố, mở rộng: 10 phút Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv yêu cầu học sinh làm bài tập 1,2 Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe, suy nghĩ - GV lắng nghe, gợi mở Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs trả lời câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv định hướng về mục tiêu cần đạt qua bài học cho học sinh I. CỦNG CỐ- MỞ RỘNG Bài tập 1 Văn bản Dấu hiệu của truyện khoa học viễn tưởng Cuộc chạm trán trên đại dương - Đề tài: phát triển khoa học tương lai - Tình huống: li kì, gay cấn - Không gian: đại dương và đáy đại dương Đường vào trung tâm vũ trụ - Cốt truyện: tưởng tượng, dựa trên giả thuyết về công nghệ gen - Sự việc: li kì - Không gian: ngoài Trái Đất (tâm Vũ Trụ) - Thời gian: dịch chuyển giữa hiện tại và cổ đại - Nhân vật: có trí thông minh, ưa phiêu lưu, mạo hiểm; nhân vật kì ảo (con ngựa có cánh,...) Bài tập 2 - Cốt truyện li kì, hấp dẫn, gay cấn. - Sự kiện diễn ra trong không gian và thời gian kì lạ, được lí giải dựa trên những giả thuyết và dự báo khoa học. Hoat động 3.2. Thực hành đọc văn bản “Chiếc đũa thần”: 10 phút Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV gọi 1 bạn đọc to văn bản trước lớp - GV chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu về (đề tài, không gian, nhân vật chinh, thông điệp của văn bản “Chiếc đũa thần”) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo nhóm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV chốt và mở rộng kiến thức. II. THỰC HÀNH ĐỌC VĂN BẢN “CHIẾC ĐŨA THẦN” 1. Đề tài du hành vũ trụ 2. Không gian ngoài vũ trụ 3. Nhân vật chính là một nhà khoa học 4. Thông điệp về khát vọng làm chủ vũ trụ của các nhà khoa học. * Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn sưu tầm, đọc một số văn bản tương tự văn bản đã học về thế giới viễn tưởng. Các nhóm làm và trình bày trên PP.
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

