Danh mục
KHBD NGỮ VĂN 7 TUẦN 9 TIẾT 35,36
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 07:17 31/10/2023
Lượt xem: 2
Dung lượng: 112,7kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 25/10/2023 Ngày giảng: 31/10/2023 Tiết 35 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được đặc điểm và chức năng của phó từ để sử dụng đúng và hiệu quả trong các hoạt động đọc, viết, nói và nghe. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt - Năng lực nhận biết được đặc điểm và chức năng của phó từ để sử dụng đúng và hiệu quả trong các hoạt động đọc, viết, nói và nghe. 3. Phẩm chất - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. *Công cụ kiếm tra đánh giá: câu hỏi, phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho học sinh xem đoạn hội thoại sau, chú ý vào từ in đậm và nhận xét cách diễn đạt của các từ in đậm đó. - GV dẫn vào bài: Từ đang biểu thị sự tiếp diễn, từ rất biểu thị mức độ. Đó là những từ thể hiện có ý nghĩa bổ trợ trong câu giúp câu có sức hấp dẫn. Những từ “đang, rất” đó thuộc loại từ nào, ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (15 phút a. Mục tiêu: giúp học sinh nhận diện được phó từ b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV đặt câu hỏi: + Dựa vào SHS, hãy nêu khái niệm phó từ. + Phó từ được chia thành mấy loại. + Lấy ví dụ cụ thể. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ - Dự kiến sản phẩm Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời câu hỏi - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức I. Hình thành kiến thức 1. Khái niệm Phó từ là những từ chuyên đi kèm danh từ, động từ, tính từ hoặc đại từ để bổ sung các ý nghĩa cho danh từ, động từ, tính từ hoặc đại từ. 2. Phân loại - Phó từ đi kèm danh từ: phó từ làm thành tố phụ trước cho danh từ và bổ sung ý nghĩa về số lượng của sự vật. VD: “Những bức tranh ấy đẹp lắm” - Phó từ đi kèm động từ, tính từ: phó từ làm thành tố phụ trước hoặc sau cho động từ, tính từ, bố sung ý nghĩa liên quan đến hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu được ở tính từ hoặc động từ. VD: “Hãy nhìn tôi đây” Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) a. Mục tiêu: biết sử dụng kiến thức vừa học để giải quyết các bài tập b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: Thao tác 1: bài tập 1,2,3 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV tổ chức Hoạt động nhóm Nhóm 1: bài 2 Nhóm 2: bài 3 Nhóm 3: bài 1 Thời gian: 5 phút Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức II. Luyện tập Bài tập 1 a. mọi b. những, các c. những Bài tập 2 a. Phó từ: không bổ sung ý nghĩa phủ định cho động từ nghĩ Phó từ: ra, được bổ sung ý nghĩa chỉ kết quả hành động nghĩ b. Phó từ: lắm bổ sung ý nghĩa mức độ cho tính từ hay Phó từ: chả bổ sung ý nghĩa phủ định cho động từ chẳng Phó từ: sẽ bổ sung ý nghĩa thời gian tương lai cho động từ học tập c. Phó từ: cũng bổ sung ý nghĩa tiếp diễn cho động từ đứng dậy d. Phó từ: quá bổ sung ý nghĩa mức độ cho tính từ hay Phó từ: lắm bổ sung ý nghĩa mức độ cho tính từ Bài tập 3 - Phó từ hãy xuất hiện nhiều lần (6 lần) trong phần kết của văn bản Người thầy đầu tiên, việc lặp lại phó từ này đứng trước động từ có tác dụng bổ sung ý nghĩa cầu khiến, thuyết phục, động viên làm việc gì đó. - Đoạn văn nói đến những suy tư, trăn trở của người kể chuyện. Câu chuyện xúc động về người thầy đầu tiên - thầy Đuy-sen đã thôi thúc người kể chuyện muốn được sáng tác, muốn được vẽ lại một chi tiết trong câu chuyện hay vẽ chân dung người thầy đặc biệt này để tỏ lòng biết ơn, yêu mến, kính trọng Bài tập 4 Bài viết tham khảo Đuy-sen đúng là một người thầy vĩ đại, cử chỉ của thầy rất hồn nhiên. Thầy hiền hậu nói lên những lời ấm áp lay động tâm hồn tuổi thơ. Mới gặp các em nhỏ xa lạ lần đầu mà thầy đã nhìn thấy, đã thấu rõ cái khát khao muốn được học hành của các em: “các em chả sẽ học tập ở đây là gì?”. Thầy Đuy-sen quả là có tài và là người rất giàu kinh nghiệm sư phạm. Chỉ sau một vài phút gặp gỡ, vài câu nói nhẹ nhàng, thầy đã khơi dậy trong lòng các em nhỏ người miền núi sự ham học Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi: NHÌN HÌNH ĐẶT CÂU YÊU CẦU: Hãy đặt câu có sử dụng phó từ, với nội dung liên quan đến bức tranh - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau: - Hoàn thện các BT - Soạn bài: Quê hương (Chú ý Phiếu học tập và ND chuẩn bị cô gửi trên nhóm zalo lớp) ------------------------------------------- Ngày soạn: 25/10/2023 Ngày giảng: 31/10/2023 Tiết 36 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết thể thơ, mạch cảm xúc - Cảm nhận được vẻ đẹp của con người, cuộc sống nơi làng chài ven biển và tình yêu quê hương chân thành, tha thiết của tác giả. - Biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ và nhận biết được tình cam, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. - Nêu được ấn tượng chung về vẻ đẹp của thiên nhiên và con người trong bài thơ; - Hiểu được cách miêu tả tinh tế, sinh động của tác giả. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác. b. Năng lực riêng: - Năng lực văn học: biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ …. - Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ý kiến các bạn, nắm bắt được thông tin từ phần giới thiệu bài 3. Phẩm chất: - HS biết yêu quê hương, bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương, đất nước cho HS. - Sống có trách nhiệm XD quê hương . II. Thiết bị dạy học và học liệu - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Các phương tiện kỹ thuật - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. *Công cụ kiếm tra đánh giá: câu hỏi, phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. d. Tổ chức thực hiện: GV nêu câu hỏi: Câu 1. Với em, nơi đâu là quê hương yêu dấu? Nếu có thể, em hãy nói những ấn tượng đẹp đẽ và sâu sắc nhất về quê hương, em sẽ nói điều gì? Câu 2. Em thích bài thơ nào viết về quê hương? Hãy đọc diễn cảm một vài câu thơ trong bài thơ đó? - GV dẫn dắt vào bài mới: Tình yêu quê hương là một tình cảm cao đẹp và phổ biến trong mỗi người. Xa quê, ai cũng nhớ quê. Nhớ những gì thân thuộc, gần gũi ,gắn bó .....Nhà thơ Tế Hanh đã thể hiện tình cảm sâu đậm với quê hương mình qua bài thơ “Quê hương”, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Đọc và tìm hiểu chung (14 phút) a. Mục tiêu: Nắm được thông tin về tác giả, tác phẩm. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Thao tác 1: đọc- chú thích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: đọc diễn cảm bài thơ + Đọc giọng to, rõ ràng và truyền cảm. + Thể hiện rõ giọng điệu tha thiết, tình cảm - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS theo dõi sgk - GV quan sát, hỗ trợ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá Thao tác 2: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: Đọc phần tiểu dẫn SGK, nêu hiểu biết của mình về nhà thơ Tế Hanh - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức  Ghi lên bảng. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hỏi - Nêu xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của bài thơ Quê Hương? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV kết luận và nhấn mạnh kiến thức. I. Đọc- Tìm hiểu chung 1. Đọc- chú thích 2. Tác giả, tác phẩm a. Tác giả - Trần Tế Hanh (1921- 2009) - Quê: Quảng Ngãi. - Là nhà thơ góp mặt ở chặng cuối của phong trào thơ mới với những bài thơ mang nặng nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết. - Sau năm 1975 ông chuyển sang sáng tác phục vụ cách mạng - Năm 1996, ông được nhà nước trao tặng giải thường HCM về văn học Nghệ thuật. b. Tác phẩm * Xuất xứ - In trong tập Nghẹn ngào (1939) - In lại trong tập Hoa niên (1945) * Hoàn cảnh sáng tác - Bài thơ sáng tác năm 1939, là bài thơ mở đầu cho nguồn cảm hứng viết về quê hương của nhà thơ Tế Hanh. Hoạt động 2.2: Khám phá văn bản (23 phút) a. Mục tiêu: - Phân tích được từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu thơ. Qua đó nhận xét được bức tranh lao động của con người vùng biển và nỗi nhớ quê hương của tác giả b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Gv yêu cầu hs xác định đặc điểm thơ 8 chữ của bài thơ. Thao tác 1: Tìm hiểu Giới thiệu chung về làng quê Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS quan sát 2 câu thơ đầu, lần lượt thực hiện các yêu cầu sau: + Tác giả giới thiệu về làng quê của mình như thế nào? + Nhận xét về cách giới thiệu đó? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS đọc cá nhân. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trình bày - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức II. Khám phá văn bản 1. Hình thức * Thể thơ: 8 chữ * Nhịp thơ : 3/2/3, 3/5 * Bố cục: 3 phần - Phần 1: Giới thiệu chung về làng quê (2 câu đầu) - Phần 2: Bức tranh lao động của hàng chài. (14 câu tiếp) - Phần 3: Nỗi nhớ quê hương (còn lại) 2. Hình thức a. Tìm hiểu Giới thiệu chung về làng quê Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông. - Nghề nghiệp truyền thống: vốn nghề chài lưới - Vị trí: bao bọc bởi sông nước di chuyển bằng thuyền.  Cách giới thiệu tự nhiên, mộc mạc giản dị  thể hiện tình yêu quê hương của tác giả.  Hai câu thơ đầu bằng từ ngữ mộc mạc, bình dị, tự nhiên, ngắn gọn, đầy đủ, tác giả cung cấp thông tin về quê hương ven biển của mình - về nghề và đặc điểm địa lí: nghề chài lưới , như hòn đào nhỏ bị nước bao vây, cách biển nửa ngày sông. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức hoạt động nhóm NHÓM 1+3: CẢNH RA KHƠI - Thiên nhiên - Con người - H/a con thuyền  Nhận xét NHÓM 2+4: CẢNH TRỞ VỀ - Không khí - Kết quả - Con người  Nhận xét Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV kết luận và nhấn mạnh kiến thức. b. Bức tranh lao động của hàng chài *. Cảnh ra khơi Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Thiên nhiên: Trời trong, gió nhẹ, sớm mai  Thiên nhiên tươi đẹp, lý tưởng  Miêu tả, liệt kê, tính từ  Báo hiệu chuyến ra khơi đầy hứa hẹn NT: So sánh , ẩn dụ → Hình ảnh cánh buồm quen thuộc trở nên lớn lao và thiêng liêng. Nhà thơ như nhận ra đó chính là biểu tượng của linh hồn làng trài.  Bức tranh phong cảnh thiên nhiên tươi sáng và h/ả con người lao động đầy hứng khởi dào dạt sức sống. *. Cảnh trở về Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. - Hình ảnh bến đỗ + Nơi người trở về + Nơi người đón đợi + Nơi buôn bán + Nơi giao thông, thông tin - Không khí trở về + Khắp dân làng + Ồn ào, tấp nập  Từ láy giàu giá trị biểu cảm  Không khí vui vẻ, rộn ràng "Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe", Những con cá tươi ngon thân bạc trắng’’ - Kết quả + Cá đầy ghe + Cá tươi ngon + Cá thân bạc trắng  Câu thơ được đặt trong dấu ngoặc kép  Như lời cảm tạ trời yên biển lặng cho dân làng trở về an toàn, thắng lợi Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm - Hình ảnh người dân chài + Làn da ngăm rám nắng + Nồng thở vị xa xăm  Dáng vẻ rất riêng của người dân chài  Hình ảnh người dân trài khoẻ mạnh vạm vỡ vừa được tả thực vừa lãng mạn trở nên có tầm vóc phi thường (nước da ngăm nhuộm nắng nhuộm gió; thân hình thấm đậm vị mặn mòi nồng toả" vị xa xăm" của biển khơi. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. + Nhân hóa con thuyền: Im, mỏi, trở về, nằm, nghe + Sự thư giãn của con thuyền + Sự yên lặng nơi bến đỗ  Con thuyền đồng nhất với cuộc đời, số phận người dân  Con thuyền vô tri trở nên có hồn, cũng như người dân trài, con thuyền ấy cũng thấm đẫm vị mặn mòi của biển khơi. H/ả con thuyền ấy được miêu tả bởi một tâm hồn tinh tế , tài hoa và một tấm lòng gắn bó sâu nặng với quê hương.  Thái độ ngợi ca sức sống, vẻ đẹp bình dị trong lao động.  Niềm tự hào, lòng thủy chung, gắn bó với quê hương Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hỏi + Tình cảm của nhà thơ với quê hương được thể hiện trong hoàn cảnh nào? Nỗi nhớ đó có điều gì đặc biệt? + Tại sao nhớ về quê hương tác giả lại nhớ tới những hình ảnh đó? + Nhận xét cách diễn đạt + Tình cảm của tác giả trong đoạn thơ - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức c. Nỗi nhớ quê hương - Hoàn cảnh xa cách: Luôn tưởng nhớ. - Da diết, thườngtrực, khôn nguôi Nhớ: + Màu nước xanh + Cá bạc + Chiếc buồm vôi + Hình ảnh con thuyền + Mùi nồng mặn của nước biển  Những hình ảnh đó chính là hương vị riêng của làng chài, nơi tác giả đã từng gắn bó cả tuổi ấu thơ của mình  Sử dụng những câu cảm thán, phép liệt kê.  Tác giả là người rất yêu quê gắn bó sâu nặng với quê hương. Hướng dẫn HS tổng kết (5 phút) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS khái quát nội dung nghệ thuật của bài - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Thơ trữ tình biểu cảm kết hợp miêu tả - Hình ảnh thơ sáng tạo - Biện pháp so sánh, nhân hóa. 2. Nội dung Thiên nhiên, lao động, sinh hoạt toát lên vẻ đẹp trong sáng, khoẻ khoắn vừa chân thực, vừa lãng mạn. Hoạt động 3: Luyện tập dụng (hướng dẫn về nhà làm) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn ngắn (7-10 câu) phân tích vẻ đẹp của người dân chài lưới qua đoạn thơ sau: “Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ” - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng (hướng dẫn về nhà làm) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu: + Liên hệ tình yêu biển đảo: + GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tư duy bài học - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau: - Học thuộc bài thơ - Học theo vở ghi - Hoàn thiện các BT - Soạn bài: Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học (Chú ý Phiếu học tập và ND chuẩn bị cô gửi trên nhóm zalo lớp)

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.