Danh mục
KHBD Ngu van 9 tuan 3 tiet 9,10 Su dung yt mieu tả trong VBTM, Luyen tap
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 00:06 19/09/2023
Lượt xem: 4
Dung lượng: 54,9kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 11/9/2023 Ngày dạy: 19/9/20223 Tiết 9 Tập làm văn: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết và hiểu được tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc gây ấn tượng. - Vai trò của miêu tả trong văn bản TM: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần TM * HSKT Nhìn 9D3: hiểu tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng TM hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng. 2. Năng lực: - Nhận biết và phân tích được tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh - Thu thập và xử lí thông tin vềvai trò của miêu tả trong văn bản TM - Biếtquản lí thời gian, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề, kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực để vận dụng giải quyết các bài tập - Biết vận dụng những hiểu biết của bản thân từ VB để giải quyết tình huống trong thực tiễn. * HSKT Nhìn 9D3: năng lực tự chủ và tự học; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: -Chăm chỉ, trung thực, yêu nước, yêu tiếng nói dân tộc, biết giữ gìn và phát huy tiếng nói dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Đọc kĩ SGK, SGV, chuẩn KTKN, - Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (Máy chiếu, máy tính, phiếu học tập,…) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU *Thời gian 2 phút a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát đoạn văn sau và trả lời câu hỏi Không có ai sinh ra và lớn lên ở các làng quê VN mà lại không có tuổi thơ gắn bó với con trâu. Thưở nhỏ, đưa cơm cho cha đi cày, mải mê ngắm nhìn những con trâu được thả lỏng đang say sưa gặm cỏ 1 cách ngon lành. Lớn lên 1 chút thì nghễu nghện cưỡi trên lưng trâu trong những buổi chiều đi chăn thả trở về. Cưỡi trâu ra đồng, cưỡi trâu lội xuống sông, cưỡi trâu thong dong và cưỡi trâu phi nước đại,.... Thú vị biết bao! Con trâu hiền lành, ngoan ngoãn đã để lại trong kí ức tuổi thơ mỗi người biết bao kỉ niệm ngọt ngào! Chiều chiều, khi một ngày lao động đã tạm dừng, con trâu được tháo cày và đủng đỉnh bước trên đường làng, miệng luôn “nhai trầu” bỏm bẻm. Khi ấy cái dáng đi khoan thai, chậm rãi của con trâu khiến cho ta có cảm giác không khí của làng quê VN sao mà thanh bình và thân quen quá đỗi! ? Em hãy lược bỏ những từ in đậm và nhận xét đoạn văn mới có được? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV dẫn dắt: Trong VBTM, khi trình bày các đối tượng cụ thể trong đời sống hàng ngày như các loài cây, các di tích, thắng cảnh...bên cạnh việc thuyết minh rõ ràng, mạch lạc các đặc điểm giá trị, quá trình hình thành của các đối tượng...cũng cần vận dụng biện pháp miêu tả. Vậy sử dụng yếu tố miêu tả ntn trong văn bản TM, chúng ta cùng tim hiểu.... HĐ CỦA THẦY VA TRÒ SẢN PHẨM DỰ KIẾN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động 1: HD học sinh ôn tập về văn thuyết minh *Thời gian 16 phút a. Mục tiêu: hiểu được khái niệm, đặc điểm văn bản TM b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV c) Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * GV - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Thời gian: 2 phút - Yêu cầu: Viết ra bảng nhóm nội dung câu hỏi - Phân công: Tổ 1 ? Nhắc lại k/n văn bản TM? (HS khuyết tật) Tổ 2 ? Đặc điểm chủ yếu của văn bản TM? Tổ 3: Các phương pháp TM. - HS tiếp nhận nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm. - Một nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả mong đợi: Đáp án mong muốn * Nhóm 1: Là kiểu vb thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, t/c, nguyên nhân...của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích... * Nhóm 2: - Tri thức khách quan, hữu ích, chính xác. - Trình bày chính xác, rõ ràng. * Nhóm 3 Phân tích phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh a. Mục tiêu: HS nắm được các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi: ? Nhan đề của VB có ý nghĩa gì? ? Nêu đối tượng thuyết minh của VB? ? Bố cục của văn bản? Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - Thời gian: 5 phút - Yêu cầu: Viết ra bảng nhóm nội dung câu trả lời đại diện trình bày Phân công Tổ 1+2: ? Văn bản TM những đặc điểm gì của cây chuối? Tìm các câu văn trong bài thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối Việt Nam? Nhóm 3: ? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây chuối trong VB? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Một nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. *Đáp án mong muốn NV1: Nhan đề nhấn mạnh vai trò của cây chuối trong đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Nam từ xưa đến nay, thái độ đúng đắn của con người trong việc nuôi trồng, chăm sóc, sử dụng có hiệu quả giá trị của cây chuối Đối tượng: Cây chuối Việt Nam. Bố cục của văn bản: + Đoạn 1: Từ đầu-> con đàn cháu lũ. + Đoạn 2: Người phụ nữ -> ngày nay. + Đoạn 3: Còn lại NV2: Nhóm 1+2 - Hầu như ở nông thôn nhà nào cũng trồng chuối . - Cây chuối rất ưa nước ... bạt ngàn vô tận - Người phụ nữ nào ...từ gốc đến hoa quả - Quả chuối là một món ăn ngon . - Nào chuối hương... hương thơm hấp dẫn mỗi cây chuối đều cho một buồng chuối - Có buồng chuối trăm quả nghìn quả . - Quả chuối chín ... da dẻ mịn màng - Nến chuối chín... bữa ăn hàng ngày - Chuối xanh nấu ... không thay thế được . - Người ta có thể ... trên mâm ngũ quả chuối thờ ... dùng nguyên nải. - ngày lễ tết ...thờ chuối chín Nhóm 3 + Tả thân cây chuối: Thân chuối mềm vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng ... + Tả vòm tán lá: Toả ra vòm tán lá xanh mướt che rợp từ vườn tược đến núi rừng + Tả chuối trứng cuốc: Vỏ chuối có những vệt lốm đốm như vỏ trứng quốc. + Tả cách ăn chuối: Chuối xanh có vị chát, để sống cắt lát ăn cặp với thịt lợn luộc...hay ăn gỏi. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS GV chuẩn kiến thức và bổ sung: Tác dụng của yếu tố miêu tả : - Tác dụng : Gợi hình ảnh cụ thể, nổi bật, ấn tượng để thuyết minh về cây chuối đc sinh động và hấp dẫn hơn V/b chưa cung cấp đầy đủ tri thức về cây chuối chưa. Có thể bổ sung thêm + Các loại chuối: chuối tây, chuối hột, chuối lá... + Cấu tạo của chuối: - Thân chuối: Gồm nhiều lớp bẹ xếp lại với nhau - Lá chuối: Gồm lávà cuống - Hoa chuối: Màu hồng có nhiều bẹ - Gốc: có củ và rễ + Công dụng của chuối. I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh 1.ngữ liệu SGK/24 Văn bản: "Cây chuối trong đời sống Việt Nam” + Nhan đề của VB : - Vai trò của cây chuối trong đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Nam từ xưa đến nay. -Thái độ đúng đắn của con người đối với cây chuối + Đối tượng: Cây chuối Việt Nam + Bố cục : 3 đoạn - TM những đặc điểm tiêu biểu của cây chuối: Nơi trồng, đặc điểm sống, các loại chuối, buồng chuối, quả chuối. - Câu văn có yếu tố miêu tả : +Thân chuối mềm vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng +Toả ra vòm tán lá xanh mướt. + Khi chín vỏ chuối có những vệt lốm đốm như vỏ trứng cuốc. +Cách ăn chuối xanh... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP *Thời gian 17 phút a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV phân công làm việc nhóm: Nhóm 1, 3: Bài tập 1/trang 26 Nhóm 2, 4: Bài tập 2/trang 26 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. (HS khuyết tật ½ bài 1) Bài 1: - Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn như cây cột trụ mọng nước, mịn màng. ( tròn mát rượi, mọng nước, gồm nhiều lớp bẹ có cuống lá. - Lá chuối tươi xanh rờn phơi mình dưới nắng, Thỉnh thoảng vẫy lên phần phật như gọi mời ai đó - Lá chuối khô: khi giá lá chuối ngả màu vàng rồi quắt lại ngả màu đất, dọc lá rủ xuống quanh thân dùng gói bánh gai dễ bóc lại thơm. - Nõn chuối xanh non cuốn tròn như một phong thư còn kín chưa được mở ra. - Bắp chuối hình thuỷ lôi màu tím là một món nộm tuyệt ngon ( Bắp chuối màu phớt hồng đung đưa như một búp lửa của thiên nhiên kỳ diệu) - Quả chuối cong cong Bài 2: + Chén (tách) uống trà: Tách là loại chén của Tây, nó có tai. Chén của ta không có tai + Cách uống trà: khi mời ai uống trà thì bưng hai tay mà mời. Có uống cũng nâng hai tay xoa xoa rồi mới uống, mà uống rất nóng. - Vai trò: - Tác dụng: - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG *Thời gian 10 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV. - GV yêu cầu: Viết một đoạn văn thuyết minh về cây phượng, trong đó có ít nhất hai câu có yếu tố miêu tả c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Nghe yêu cầu. + Viết bài. + Trình bày cá nhân. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Chuẩn bị cho bài sau: "Luyện tập...trong văn bản thuyết minh" + Đề bài "Con trâu ở làng quê Việt Nam" Đọc bài , xây dựng dàn bài, Xác định những yếu tố miêu tả sẽ đưa vào bài thuyết minh -------------------------------------------- Ngày soạn : 11/9/2023 Ngày dạy : 19/9/2023 Tiết 10 Tập làm văn: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. -Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. * HSKT Nhìn 9D3: hiểu cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng. 2. Năng lực: - Nhận biết và phân tích được tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh - Thu thập và xử lí thông tin vềvai trò của miêu tả trong văn bản TM - Biếtquản lí thời gian, kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề, kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực để vận dụng giải quyết các bài tập - Biết vận dụng những hiểu biết của bản thân từ VB để giải quyết tình huống trong thực tiễn. * HSKT Nhìn 9D3: năng lực tự chủ và tự học; năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 3. Phẩm chất: -Chăm chỉ, trung thực, yêu nước, yêu tiếng nói dân tộc, biết giữ gìn và phát huy tiếng nói dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU + Tư liệu, bài tập trắc nghiệm, tranh ảnh + lập dàn ý, dự kiến các yếu tố miêu tả sử dụng trong bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU *Thời gian 2 phút a. Mục tiêu - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hãy kể tên 1 bài thơ, bài hát hoặc bài ca dao nói về con trâu. Gợi ý: Ta ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta Cấy cày nối nghiệp nông gia Ta đây trâu đấy ai mà quản công Hoặc: Trên đồng cạn, dưới đồng sâu Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV dẫn dắt: Con trâu là loài vật gần gũi gắn bó với người nông dân Việt Nam. Để cung cấp tri thức khách quan( đặc điểm sinh học, sự gắn bó với nó trong đời sống vật chất và tinh thần)hình dung về nó một cách sống động như những bức tranh này chúng ta cần sử dụng yếu tố miêu tả. Cách sử dụng yếu tố miêu tả như thế nào-> Tìm hiểu bài hôm nay. HĐ CỦA THẦY VA TRÒ SẢN PHẨM DỰ KIẾN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề và lập dàn ý *Thời gian 8 phút a. Mục tiêu: Biết cách tìm ý và lập dàn ý cho bài văn TM b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV c) Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1 : * Giáo viên: Gọi học sinh đọc đề bài và đặt câu hỏi : ? Đề bài thuộc thể loại? yêu cầu trình bày vấn đề gì ? Phạm vi của đề bài? ? Với vấn đề này ta cần phải trình bày những ý nào? ? Ta có thể sử dụng những ý nào trong bài thuyết minh khoa học? Nhiệm vụ 2 : * Giáo viên hướng dẫn học sinh lập dàn ý theo nhóm( 10 phút) Nhóm 1: mở bài và phần đặc điểm sinh học Nhóm 2: Con trâu trong đời sống vật chất. Nhóm 3: con trâu trong đời sống tinh thần và kết bài. (HSKT) - HS tiếp nhận nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm. - Một nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV bổ sung: 1. Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt nam. 2. Yêu cầu: 2.1. Tìm hiểu đề: + Thể loại: Thuyết minh. + Vấn đề: Vai trò, vị trí của con trâu trong đời sống người nông dân. + Phạm vi: Thuyết minh về con trâu ở làng quê Việt Nam 2.2. Tìm ý: + Đặc điểm sinh học + Con trâu trong đời sống vật chất + Con trâu trong đời sống tinh thần 3. Lập ý: a) Mở bài: + Giới thiệu chung về con trâu ở làng quê VN b) Thân bài: * Đặc điểm sinh học: + Trâu là động vật thuộc họ Bò, phân bộ nhai lại, nhóm sừng rỗng, bộ guốc chẵn, lớp thú có vú. + Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hoá, thuộc nhóm trâu đầm lầy. * Con trâu trong đời sống vật chất: + Là tài sản lớn của người nông dân. cung cấp sức kéo để cày, bừa, kéo xe, trục lúa…cung cấp nguồn phân bón dồi dào cho sản xuất nông nghiệp. + Nguồn cung cấp thực phẩm (thịt), da để bịt mặt trống, sừng trâu để làm đồ mĩ nghệ. * Con trâu trong đời sống tinh thần: + Gắn bó với người nông dân như người bạn thân thiết. + Gắn bó với tuổi thơ nông thôn. + Trong lễ hội đình đám: chọi trâu, đâm trâu c) Kết bài: Con trâu trong tình cảm của người nông dân. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP *Thời gian 17 phút a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: NV1: GV đặt câu hỏi : Khi thuyết minh, để văn bản sinh động hấp dẫn cần phải làm gì ? + Sử dụng biện pháp NT + Sử dụng yếu tố miêu tả? NV2: Ta có thể sử dụng yếu tố miêu tả ở phần nào? * Hoạt động nhóm lớn (7 phút) Nhóm 1: Con trâu khi làm việc. Nhóm 2: Con trâu trong lễ hội. Nhóm 3: Con trâu với tuổi thơ. - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. II. Luyện tập: * Xây dựng đoạn mở bài: Có lẽ trong tâm trí mỗi người nông dân Việt Nam cho dù đến khi đã trưởng thành, đã đi xa thì hình ảnh con trâu vẫn luôn là hình ảnh thân thuộc gần gũi. Là một đất nước gắn liền với nền sản xuất nông nghiệp lúa nước nên ở bất cứ vùng quê nào ta cũng thấy xuất hiện hình bóng con trâu trên đồng ruộng. Với thân hình vạm vỡ, to khoẻ, sức kéo lớn gấp nhiều lần sức người, con trâu đã trở thành một công cụ sản xuất quan trọng không thể thiếu của bà con nông dân Việt Nam.. * Mở bài: Bao đời nay, hình ảnh con trâu kéo cày trên đồng ruộng đã trở thành hình ảnh quen thuộc gần gũi của làng quê VN, trâu trở thành người bạn tâm tình của người nông dân: "Trên đồng cạn....đi bừa" * Đoạn văn giới thiệu con trâu khi làm ruộng: Có thể nói, trước kia khi các tiến bộ khoa học kỹ thuật chưa được áp dụng, các loại máy cày, máy kéo chưa được đưa vào đồng ruộng thì con trâu là con vật kéo cày rất đắc lực cho nhà nông. Với sức kéo khoẻ và bền bỉ, một ngày trâu có thể cày được 3- 4 sào ruộng. Ngoài cày bừa ra, trâu còn kéo xe, chở lúa, trục lúa. * Con trâu trong lễ hội : Không chỉ là người bạn thân thiết trong việc đồng áng, con trâu còn là nhân vật rất quan trọng trong một số lễ hội truyền thống ở các vùng quê Việt Nam. Con trâu là một trong những vật tế thần trong lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên; là n/vật chính trong lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn. * Con trâu với tuổi thơ : Không có ai sinh ra và lớn lên ở các làng quê Việt Nam mà lại không có tuổi thơ gắn bó với con trâu. Thuở nhỏ, khi đưa cơm cho cha đi cày, được ngắm nhìn những con trâu đang mải mê gặm cỏ trên triền đê một cách ngon lành. Lớn lên một chút, nghễu nghện cưỡi trên lưng trâu trong những buổi chiều trên bờ đê, tắm cho trâu dưới dòng sông xanh mát, cùng thả diều khi đứng trên lưng trâu....thật là thú vị biết bao. Con trâu hièn lành, ngoan ngoãn để để lại trong kí ức tuổi thơ biết bao kỉ niệm êm đềm nhung nhớ * Thân bài: Chiều chiều, khi 1 ngày lao động đã tạm dừng, con trâu được tháo cày và lững thững, thủng thẳng bước trên đường làng, miệng luôn "nhai trầu bỏm bẻm". Khi ấy cái dáng đi khoan thai, chậm rãi của con trâu khiến cho người ta có cảm giác không khí của làng quê VN sao mà thanh bình, thân quen quá đỗi * Đoạn văn kết bài: Với rất nhiều bản tính tốt và ích lợi như vậy nên tất cả những người nông dân đều thực sự yêu mến và quý trọng con trâu. Chẳng thế mà họ coi “ con trâu là đầu cơ nghiệp”, nhà có nhiều trâu tức là nhà có nhiều của. Hình ảnh con trâu đã, đang và sẽ mãi mãi đi sâu vào trong tâm trí của người nông dân. Một hình ảnh luôn gợi lên trong họ đời sống của một làng quê yên bình, no ấm - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG *Thời gian 15 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV. Các phương pháp thuyết minh Các biện pháp nghệ thuật thường sử dụng Yêu tố miêu tả Tác dụng c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS Các phương pháp thuyết minh Các biện pháp nghệ thuật thường sử dụng Yêu tố miêu tả phân loại phân tích liệt kê so sánh, đối chiếu Lấy VD định nghĩa Kể chuyện Tự thuật đối thoại vè Diễn ca Tác dụng Sự vật được thuyết minh nổi bật, có hồn, trở nên gần gũi với con người, gây hứng thú cho người đọc. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Nghe yêu cầu. + Viết bài. + Trình bày cá nhân. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *Thời gian 3 phút + Xem lại các yếu tố kết hợp trong văn bản thuyết minh. + Chọn đề văn thuyết minh để luyện tập tìm ý, lập ý. Viết một đoạn văn TM có sử dụng yếu tố miêu tả. + Chuẩn bị: "Tuyên bố thế giới về sự sống còn ...” (Tìm hiểu thực trạng, những thách thức, nhiệm vụ...) + Sưu tầm toàn bộ văn bản“ Tuyên bố với thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em" Sưu tầm tư liệu: tranh ảnh, bài viết, về quyền trẻ em, + Đọc kỹ văn bản, sưu tầm những tranh ảnh, tư liệu về việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em. Tác giả, tác phẩm, bố cục văn bản, Tìm hiểu thực trạng, những thách thức, nhiệm vụ...) Soạn bài, xem lại các công ước về quyền trẻ em, liên hệ thực tế nội dung bài học. + Video về hình ảnh những trẻ em châu Phi trong nạn đói, trẻ em VN trong chiến tranh, hình ảnh những em bé chết đuối do là sóng di cư ( gửi trên Trường học kết nối) ...............................................

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.