
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 4/8/24 11:58 PM
Lượt xem: 1
Dung lượng: 192.5kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: CHƯƠNG VI: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 Ngày soạn: 07/4/2024 Ngày giảng: 09+11/4/2024 Tiết 39, Bài 28 XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1865) (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được nét chính tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương. - Biết được những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. * Đối với HS khuyết tật: nắm 70% kiến thức. 2. Năng lực - Năng lực: đọc hiểu thông tin, sử dụng kênh hình, rút ra bài học lịch sử, kĩ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong học tập lịch sử. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn như: Kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các trận đánh và các kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. * Đối với HS khuyết tật: năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; tái hiện kiến thức lịch sử. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đoàn kết dân tộc, Đông Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hào của dân tộc. Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị: máy tính, bài giảng trình chiếu Powerpoint. - Học liệu: Tranh ảnh, lược đồ sgk, tài liệu tham khảo, sgk, giáo án word. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ và sưu tầm tranh ảnh liên quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên thời gian 2 phút c) Sản phẩm: Mỗi HS có thể trả lời theo sự hiểu biết của mình với các mức độ khác nhau d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên cho xem clip https://youtu.be/819spKESC5w, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Em biết gì về nội dung đoạn clip vừa xem? Mỗi HS có thể trả lời theo sự hiểu biết của mình với các mức độ khác nhau. GV kết nối vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương a) Mục tiêu: Biết được nét chính tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên thời gian 17 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện- Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Đọc SGK. Trả lời câu hỏi: GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin, kết hợp quan sát hình ảnh, hãy: + Tóm tắt tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. + Giải thích vì sao hội nghị hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc để tổ chức Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước (theo quy định của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương) không được thực hiện. + Suy đoán về nhiệm vụ chiến lược đặt ra cho cách mạng hai miền Nam – Bắc sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS tự đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. (chú ý gọi HS khuyết tật) Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày của HS. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV yêu cầu HS quan sát hình 57. Đồng bào Hà Nội đón bộ đội vào tiếp quản Thủ đô - SGK để biết được không khí phấn khởi của bộ đội và nhân dân khi Thủ đô được giải phóng. – Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương: + Ngày 10–10–1954, quân Pháp rút khỏi Hà Nội. Giữa tháng 5–1955, quân Pháp rút khỏi Hải Phòng, miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng. + Khi rút quân, Pháp mang theo hoặc phá hỏng nhiều máy móc, thiết bị; dụ dỗ, cưỡng ép nhiều đồng bào công giáo vào Nam để thực hiện ý đồ phá hoại cách mạng. + Ở miền Nam, Mĩ thay Pháp, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. – Hội nghị hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc để tổ chức Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước (theo quy định của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương) không được thực hiện vì: Mĩ vào thay Pháp dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. – Nhiệm vụ chiến lược đặt ra cho cách mạng hai miền Nam – Bắc sau Hiệp định Giơ- ne-vơ về Đông Dương. + Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Miền Nam tiếp tục chiến đấu chống Mĩ xâm lược, giải phóng đất nước. MỤC II KHÔNG DẠY III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng, tiến tới Đồng khởi (1954 – 1960) 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng (1954 – 1959) a) Mục tiêu: Trình bày được cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1959 – 1960). b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện - Mục tiêu: Biết được những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Thời gian: 17 phút. - Tổ chức hoạt động Trình bày được cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1959 – 1960). Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin hãy: + Nêu nhiệm vụ và hình thức đấu tranh của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 – 1959. + Cho biết ý kiến về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày của HS. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Nhiệm vụ và hình thức đấu tranh của cách mạng miền Nam (1954 – 1959): Chuyển từ đấu tranh vũ trang thời kì chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm, đòi chúng thi hành Hiệp định Giơnevơ, bảo vệ hoà bình và phát triển lực lượng cách mạng. Ý kiến về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương. + Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam lúc đầu là bằng biện pháp hoà bình. + Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới về xây dựng CNXH ở MB và đấu tranh chống đế quốc Mĩ ở MN.. - Thời gian: 5 phút - Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân nếu gặp khó khăn có thể trao đổi với bạn bè Câu 1. Vì sao hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, nước Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau? Từ thời điểm này, nhiệm vụ đặt ra cho cách mạng mỗi miền là gì? Câu 2. Nêu hình thức và nhiệm vụ đấu tranh của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 - 1959 Dự kiến sản phẩm Cau 1. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, nước Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau vì: Sau khi kí hiệp định Giơ-ne-vơ, ngày 10/10/1954, quân Pháp rút khỏi Hà Nội, quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô. Đến giữa tháng 5/1955, quân Pháp rút khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng. Trong khi đó, ở miền Nam, Pháp vừa rút quân thì Mĩ liền dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. => Đất nước ta bị chia cắt hai miền Nam-Bắc với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau Nhiệm vụ đặt ra cách mạng cho mỗi miền là: • Miền Bắc: Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội, làm hậu phương vững chắc cho miền Nam. • Miền Nam: Chuyển từ đấu trang thời kì chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi chúng thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hoà bình và phát triển lực lượng cách mạng. Câu 2.Hình thức và nhiệm vụ đấu tranh của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 - 1959: • Hình thức: Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm • Nhiệm vụ: Đòi chúng thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, bảo vệ hoà bình và phát triển lực lượng cách mạng. 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng và vận dụng (1 phút) - Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm nhận của em khi đồng bào Hà Nội đón bộ đội vào tiếp quản thủ đô? (HS về nhà làm) • HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Sưu tầm thêm một số tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. + Chuẩn bị bài mới - Xem trước phần 2 mục III và phần 1 mục IV bài 28. - Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. Ngày soạn: 07/4/2024 Ngày giảng: 12+13/4/2024 Tiết 40, BÀI 28 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM 1954- 1965 (Tiếp theo) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Sau bài học HS: - Biết được những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ Diệm, gìn giữ và phát triển lực lượng cách mạng. - Biết được bối cảnh lịch sử, trình bày được diễn biến phong trào Đồng khởi trên lược đồ cũng như ý nghĩa của phong trào - Trình bày hoàn cảnh, nôi dung, ý nghĩa Đại hội đại biểu lần thứ ba của Đảng (9/1960) Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong thực hiện kế hoạch 5 năm 1961 – 1965 trên các lĩnh vực: công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải, văn hóa. * Đối với HS khuyết tật: nắm 70% kiến thức. 2. Năng lực: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá tình hình đất nước nhiệm vụ 2 miền, âm mưu, thủ đoạn của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam, kỹ năng sử dụng bản đồ chiến sự. - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác… - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tái hiện phong trào đồng khởi, năng lực thực hành bộ môn, khai thác kênh hình, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh,.. * Đối với HS khuyết tật: năng lực tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tái hiện phong trào đồng khởi 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với chủ nghĩa xã hội, tình cảm ruột thịt Bắc Nam niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tiến đồ của cách mạng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị: máy tính, bài giảng trình chiếu Powerpoint. - Học liệu: Tranh ảnh, lược đồ sgk, tài liệu tham khảo, sgk, giáo án word. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ và sưu tầm tranh ảnh liên quan. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới. b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV c. Dự kiến sản phẩm: Bà Nguyễn Thị Định bà làm Phó bí thư Tỉnh ủy Bến Tre. Sau đó bà nhận nhiệm vụ về khu ủy Trung Nam Bộ (Khu 8 cũ) dự hội nghị tiếp thu Nghị quyến 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Đầu năm 1960, bà một trong những người lãnh đạo Đồng khởi Bến Tre và là người chỉ đạo trực tiếp cuộc Đồng khởi đợt I (17/1/1960)ở ba điểm xã Định Thủy, Bình Khánh và Phước Hiệp (thuộc huyện Mỏ Cày Nam hiện nay) thắng lợi, mở đầu cho phong trào Đồng khởi trong tỉnh và toàn miền Nam sau này. d. Tổ chức hoạt động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu cho HS quan sát bức ảnh về chân dung nữ tướng Nguyễn Thị Định ..., Sau đó GV hỏi: Hình ảnh trên là ai, em biết gì về nhân vật này… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ và thảo luận theo cặp đôi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt kiến thức và giới thiệu bài mới. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (34 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG GV cho HS tóm tắt lại kiến thức tiết 1: 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng (1954 – 1959) 1. Hoạt động1: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) a. Mục tiêu: HS hiểu được hoàn cảnh, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi b. Nội dung: Hoạt động theo nhóm c. Sản phẩm: Trình bày của học sinh * Thời gian: 22 phút d. Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chia cả lớp thành 4 nhóm (mỗi tổ 1 nhóm) thảo luận và giao nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau: Nhóm 1: Vì sao phong trào “Đồng khởi” bùng nổ? Nhóm 2: Trình bày Diễn biến PT Đồng khởi trên lược đồ? Nhóm 3: Trình bày Kết quả của phong trào “Đồng khởi”. Nhóm 4: Cho biết Phong trào “Đồng khởi” có ý nghĩa gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt). -B3: HS: báo cáo, thảo luận (Chú ý gọi HS khuyết tật) -B4: Kết luận, nhận định: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. GV gợi mở: + Mĩ - Diệm mở rộng chính sách “tố cộng diệt cộng” + Ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật” + Thực hiện “đạo luật 10-59” (5/1959) lê máy chém khắp Miền Nam giết hại người dân vô tội. GV giải thích: với “đạo luật 10-59” Mỹ- Diệm đưa ra khẩu hiệu: “Tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa Cộng sản”, “thà giết nhầm còn hơn bỏ sót” - Chúng đó gây ra những vụ thảm sát đẫm máu ở Quảng Nam. + Chôn sống 21 người ở Chợ Được. + Dìm chết 42 người ở Đập Vĩnh Trinh. + 7/1955 bắn chết 92 dân thường một lúc ở Hướng Điền. + Từ 1955-1958 có 9/10 tổng số cán bộ Miền Nam bị tổn thất. + Nam Bộ chỉ còn 5000/ tổng số 6 vạn đảng viên. => Như vậy, bọn Mĩ Diệm định dùng thủ đoạn dã man, tàn bạo ðể buộc ta phải khuất phục. Nhýng nhân dân miền Nam không còn con đường nào khác hơn là đứng lên giành chính quyền. - Bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp lực lượng vũ trang nhân dân, tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. - Dưới ánh sáng của nghị quyết 15 Đảng soi đường quần chúng tự động vũ trang để tự vệ diệt trừ bọn ác ôn. - dùng lược đồ hình 60: lược đồ phong trào “Đồng khởi”. + Tháng 2/1959: cuộc nổi dậy Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận) + Tháng 8/1959: Trà Bồng (Quảng Ngãi) GV giới thiệu hình 51: nhân dân nổi dậy ở Trà Bồng (Quảng Ngãi) giành chính quyền 1959. (Tham khảo tư liệu sách kênh hình LS THCS/182) - Tính đến cuối 1960 Nam Bộ có 600/1298 xã thành lập được chính quyền nhân dân tự quản trong đó có 116 xã hoàn toàn giải phóng. + Các tỉnh ven biển Trung Bộ có 904/3829 thôn giải phóng. + Ở Tây Nguyên có 3200/5721 thôn không còn chính quyền Ngụy. -Đoàn kết toàn dân đấu tranh chống đế quốc Mỹ và tay sai Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền liên minh dân tộc dân chủ rộng rãi ở Miền Nam, thực hiện độc lập dân tộc, đấu tranh dân chủ cải thiện dân sinh tiến tới hoà bình thống nhất đất nước. - Phong trào “Đồng Khởi” giáng 1 đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam. - Tác động mạnh làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. - Đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng miền Nam. - Từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến công liên tục, đều khắp vào kẻ thù. - Chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. 2. Hoạt động 2: Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất –kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965) (12 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được miền bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất –kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965) b. Nội dung: Hoạt động theo nhóm c. Sản phẩm: Trình bày của học sinh d. Tổ chức thực hiện GV giảng thêm thực trạng kinh tế của Miền Bắc sau năm 1954. -B1: GV giao nhiệm vụ và yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu sau: Em hãy cho biết hoàn cảnh diễn ra Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng? - Em hãy trình bày nội dung của ĐH đại biểu toàn quốc lần III của Đảng? -B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, gợi mở HS làm việc những nội dung khó. -B3: Báo cáo, thảo luận: HS: Trả lời -B4: Kết luận, nhận định: GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh (theo kĩ thuật 3-2-1). GV trình bày về hoàn cảnh lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960). Trong bối cảnh đó Đại hội toàn quốc lần III của Đảng được triệu tập tại Hà Nội (từ ngày 5 – 19/ 9/ 1960) Sau Lời khai mạc của chủ tịch Hồ Chí Minh, Đại hội thảo luận và thông qua Báo cáo chính trị của Ban chấp hành trung ương Đảng, do Lê Duẩn trình bày. GV cho HS xem H.62: ĐH đại biểu toàn quốc lần III của Đảng tại Hà Nội -Nhiệm vụ của mỗi miền khác nhau, nhưng có mối quan hệ khắng khít. Đề ra nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm. GV nêu vài nét về ý nghĩa của Đại hội đảng lần III Hoạt động 3: Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965) (14phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965) b. Nội dung: Hoạt động theo nhóm, cá nhân c. Sản phẩm: Trình bày của học sinh d. Tổ chức thực hiện B1: GV giao nhiệm vụ và yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu sau: -Nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần 1 (1961-1965) là gì? - Để thực hiện được kế hoạch dài hạn trên, nhà nước đó có những chủ trương, biện pháp nào? - Tại sao nhà nước lại chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng? - Miền Bắc đó đạt được những thành tựu gì trong kế hoạch 5 năm? (Học sinh trung bình) GV Trong công nghiệp đó đạt được thành tựu gì? - Trong nông nghiệp chúng ta đó đạt được những gì? -Trong giao thông vận tải chúng ta đã đạt được những thành tựu gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận B3: Báo cáo, thảo luận: HS: Trả lời B4: Kết luận, nhận định: GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh (theo kĩ thuật 3-2-1). - Đây là kế hoạch dài hạn đầu tiên, lấy xây dựng CNXH làm trọng tâm. - Nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch: ra sức phát triển nông nghiệp, công nghiệp, đẩy mạnh cải tạo XHCN, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hoá, củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự xã hội. - Tăng cường vốn đầu tư gấp 3 lần khôi phục kinh tế. - Bởi sau chiến tranh nền kinh tế của ta là nền kinh tế nhỏ bộ, lạc hậu => để phát triển nền kinh tế một cách nhanh chóng phải có sự đầu tư vào phát triển công nghiệp nặng. + Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển. + Văn hóa chú trọng xây dựng con người mới. + Giáo dục, y tế tăng nhanh đáp ứng nhu cầu xây dựng CNXH Miền Bắc và chi viện cho Miền Nam. - GV trích đọc lời Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định trong hội nghị chính trị đặc biệt (3/1964) “trong 10 năm qua Miền Bắc đó tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc đất nước xã hội và con người đều đổi mới” GV lưu ý: Bên cạnh những thành tựu đạt được, miền Bắc gặp không ít khó khăn do sai lầm về chủ trương như việc đề ra chủ trương phát triển chủ yếu thành phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xã, hạn chế các thành phần kinh tế khác; chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hóa nền kinh tế vốn nhỏ bé lạc hậu, chưa có những tiền đề cần thiết. Đây thuộc sai lầm về tư tưởng chủ quan do nóng vội, duy ý chí, tức là làm theo ý muốn không xuất phát từ khả năng thực tế của ta. III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng, tiến tới Đồng khởi (1954 – 1960) 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng (1954 – 1959) 2. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) - Hoàn cảnh: Từ 1957-1959, Mĩ - Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng miền Nam; ra sắc lệnh đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, thực hiện đạo luật 10-59 công khai chém giết những người vô tội khắp miền Nam. - Chủ trương của Đảng: Hội nghị trung ương lần thứ 15 đã xác định con đường cơ bản của cách mạng Việt Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. - Diễn biến: Ngày 17/1/1960 phong trào đồng khởi nổ ra ở Bến Tre, lan rộng khắp Nam Bộ, trung Trung Bộ. * Kết quả: - Phá vỡ từng mảng bộ máy cai trị và hệ thống kìm kẹp của địch. - Thành lập Uỷ ban nhân dân tự quản. - Ý nghĩa: + Phong trào đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, + Tạo ra bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam: chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. + Ngày 20/12/1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. IV/ Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất –kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965) 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) - Hoàn cảnh: + Miền Bắc giành được những thắng lợi quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ cải tạo và phát triển kinh tế. + Miền Nam cách mạng có bước phát triển nhảy vọt với phong trào Đồng khởi - Nội dung: Tháng 9/1960 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba diễn ra ở Hà Nội, thông qua những nội dung quan trọng sau: + Đại hội xác định nhiệm vụ cách mạng của mỗi miền: miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN, miền Nam đẩy mạnh cách mạng DCND, thực hiện thống nhất đất nước. - Đại hội đã xác định mối quan hệ trong việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng của mỗi miền. + Cách mạng XHCH ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước. + Cách mạng DCND ở miền Nam có vai trò quan trọng trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Ý nghĩa: Nghị quyết của Đại hội là nguồn ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng thắng lợi CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà. 2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965) - Đạt được thành tựu về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải … + Công nghiệp: được ưu tiên phát triển, nhiều khu công nghiệp và nhà máy mới được xây dưng... + Nông nghiệp: ưu tiên phát triển các nông trường quốc doanh, thực hiện chủ trương xây dựng hợp tác xã nông nghiệp bậc cao.... + Thương nghiệp: quốc danh được ưu tiên phát triển, góp phần củng cố quan hệ sản xuất mới, cải thiện đời sống nhân dân. + Giao thông vận tải: giao thông đường bộ, đường sông, đường hàng không được củng cố.. + Các nghành văn hóa – giáo dục có bước phát triển và tiến bộ đáng kể. - Miền Bắc thực hiện nhiệm vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam vũ khí, đạn dược... 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất –kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965). b. Nội dung: Các tổ trả lới câu hỏi trắc nghiệm c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV tổ chức thi cho các tổ trả lời câu hỏi trắc nghiệm nhanh và cộng điểm để khuyến khích thi đua giữa các tổ. Câu 1: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là A. đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ B. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền. C. khởi nghĩa giàn vũ trang. D. đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. Câu 2: “ Đồng khởi” có nghĩa là: A. đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa B. đồng sức đứng dậy khởi nghĩa C. đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa D. đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa. Câu 3. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày nào? A. Ngày 20 tháng 9 năm 1960 B. Ngày 20 tháng 10 năm 190 C. Ngày 20 tháng 11 năm 1960 D. Ngày 20 tháng 12 năm 1960 Câu 4: Đại hội lần thứ mấy của Đảng ta được xem là “ Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đầu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”? A. Đại hội lần thứ I B. Đại hội lần thứ II C. Đại hội lần thứ III D. Đại hội lần thứ IV Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận theo tổ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS báo cáo sản phẩm Bước 4: Kết luận, nhận định: 4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (1 phút) a. Mục tiêu: Nhằm vận dụng, mở rộng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất –kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965) b. Nội dung: HS làm việc ở nhà theo yêu cầu của GV c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Cho biết vì sao nói phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) thắng lợi đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS tiếp nhận nhiệm vụ bằng cách chép câu hỏi để về nhà làm bài tập. Dự kiến sản phẩm: Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) thắng lợi đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam vì: Phong trào “Đồng khởi” đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công. • Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thiện bài tập. - Đọc và nghiên cứu, sưu tầm tư liệu cho mục V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ (1961-1965) *************************************
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 4/8/24 11:58 PM
Lượt xem: 1
Dung lượng: 192.5kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: CHƯƠNG VI: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 Ngày soạn: 07/4/2024 Ngày giảng: 09+11/4/2024 Tiết 39, Bài 28 XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1865) (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được nét chính tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương. - Biết được những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. * Đối với HS khuyết tật: nắm 70% kiến thức. 2. Năng lực - Năng lực: đọc hiểu thông tin, sử dụng kênh hình, rút ra bài học lịch sử, kĩ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong học tập lịch sử. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn như: Kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các trận đánh và các kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. * Đối với HS khuyết tật: năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; tái hiện kiến thức lịch sử. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đoàn kết dân tộc, Đông Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hào của dân tộc. Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị: máy tính, bài giảng trình chiếu Powerpoint. - Học liệu: Tranh ảnh, lược đồ sgk, tài liệu tham khảo, sgk, giáo án word. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ và sưu tầm tranh ảnh liên quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên thời gian 2 phút c) Sản phẩm: Mỗi HS có thể trả lời theo sự hiểu biết của mình với các mức độ khác nhau d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên cho xem clip https://youtu.be/819spKESC5w, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Em biết gì về nội dung đoạn clip vừa xem? Mỗi HS có thể trả lời theo sự hiểu biết của mình với các mức độ khác nhau. GV kết nối vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương a) Mục tiêu: Biết được nét chính tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên thời gian 17 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện- Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Đọc SGK. Trả lời câu hỏi: GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin, kết hợp quan sát hình ảnh, hãy: + Tóm tắt tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. + Giải thích vì sao hội nghị hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc để tổ chức Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước (theo quy định của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương) không được thực hiện. + Suy đoán về nhiệm vụ chiến lược đặt ra cho cách mạng hai miền Nam – Bắc sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS tự đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. (chú ý gọi HS khuyết tật) Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày của HS. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV yêu cầu HS quan sát hình 57. Đồng bào Hà Nội đón bộ đội vào tiếp quản Thủ đô - SGK để biết được không khí phấn khởi của bộ đội và nhân dân khi Thủ đô được giải phóng. – Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương: + Ngày 10–10–1954, quân Pháp rút khỏi Hà Nội. Giữa tháng 5–1955, quân Pháp rút khỏi Hải Phòng, miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng. + Khi rút quân, Pháp mang theo hoặc phá hỏng nhiều máy móc, thiết bị; dụ dỗ, cưỡng ép nhiều đồng bào công giáo vào Nam để thực hiện ý đồ phá hoại cách mạng. + Ở miền Nam, Mĩ thay Pháp, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. – Hội nghị hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc để tổ chức Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước (theo quy định của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương) không được thực hiện vì: Mĩ vào thay Pháp dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. – Nhiệm vụ chiến lược đặt ra cho cách mạng hai miền Nam – Bắc sau Hiệp định Giơ- ne-vơ về Đông Dương. + Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Miền Nam tiếp tục chiến đấu chống Mĩ xâm lược, giải phóng đất nước. MỤC II KHÔNG DẠY III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng, tiến tới Đồng khởi (1954 – 1960) 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng (1954 – 1959) a) Mục tiêu: Trình bày được cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1959 – 1960). b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện - Mục tiêu: Biết được những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Thời gian: 17 phút. - Tổ chức hoạt động Trình bày được cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1959 – 1960). Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin hãy: + Nêu nhiệm vụ và hình thức đấu tranh của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 – 1959. + Cho biết ý kiến về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày của HS. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Nhiệm vụ và hình thức đấu tranh của cách mạng miền Nam (1954 – 1959): Chuyển từ đấu tranh vũ trang thời kì chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm, đòi chúng thi hành Hiệp định Giơnevơ, bảo vệ hoà bình và phát triển lực lượng cách mạng. Ý kiến về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương. + Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam lúc đầu là bằng biện pháp hoà bình. + Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới về xây dựng CNXH ở MB và đấu tranh chống đế quốc Mĩ ở MN.. - Thời gian: 5 phút - Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân nếu gặp khó khăn có thể trao đổi với bạn bè Câu 1. Vì sao hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, nước Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau? Từ thời điểm này, nhiệm vụ đặt ra cho cách mạng mỗi miền là gì? Câu 2. Nêu hình thức và nhiệm vụ đấu tranh của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 - 1959 Dự kiến sản phẩm Cau 1. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, nước Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau vì: Sau khi kí hiệp định Giơ-ne-vơ, ngày 10/10/1954, quân Pháp rút khỏi Hà Nội, quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô. Đến giữa tháng 5/1955, quân Pháp rút khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng. Trong khi đó, ở miền Nam, Pháp vừa rút quân thì Mĩ liền dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. => Đất nước ta bị chia cắt hai miền Nam-Bắc với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau Nhiệm vụ đặt ra cách mạng cho mỗi miền là: • Miền Bắc: Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội, làm hậu phương vững chắc cho miền Nam. • Miền Nam: Chuyển từ đấu trang thời kì chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi chúng thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hoà bình và phát triển lực lượng cách mạng. Câu 2.Hình thức và nhiệm vụ đấu tranh của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 - 1959: • Hình thức: Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm • Nhiệm vụ: Đòi chúng thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, bảo vệ hoà bình và phát triển lực lượng cách mạng. 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng và vận dụng (1 phút) - Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm nhận của em khi đồng bào Hà Nội đón bộ đội vào tiếp quản thủ đô? (HS về nhà làm) • HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Sưu tầm thêm một số tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học. + Chuẩn bị bài mới - Xem trước phần 2 mục III và phần 1 mục IV bài 28. - Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. Ngày soạn: 07/4/2024 Ngày giảng: 12+13/4/2024 Tiết 40, BÀI 28 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM 1954- 1965 (Tiếp theo) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Sau bài học HS: - Biết được những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ Diệm, gìn giữ và phát triển lực lượng cách mạng. - Biết được bối cảnh lịch sử, trình bày được diễn biến phong trào Đồng khởi trên lược đồ cũng như ý nghĩa của phong trào - Trình bày hoàn cảnh, nôi dung, ý nghĩa Đại hội đại biểu lần thứ ba của Đảng (9/1960) Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong thực hiện kế hoạch 5 năm 1961 – 1965 trên các lĩnh vực: công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải, văn hóa. * Đối với HS khuyết tật: nắm 70% kiến thức. 2. Năng lực: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá tình hình đất nước nhiệm vụ 2 miền, âm mưu, thủ đoạn của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam, kỹ năng sử dụng bản đồ chiến sự. - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác… - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tái hiện phong trào đồng khởi, năng lực thực hành bộ môn, khai thác kênh hình, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh,.. * Đối với HS khuyết tật: năng lực tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tái hiện phong trào đồng khởi 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với chủ nghĩa xã hội, tình cảm ruột thịt Bắc Nam niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tiến đồ của cách mạng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị: máy tính, bài giảng trình chiếu Powerpoint. - Học liệu: Tranh ảnh, lược đồ sgk, tài liệu tham khảo, sgk, giáo án word. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ và sưu tầm tranh ảnh liên quan. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới. b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV c. Dự kiến sản phẩm: Bà Nguyễn Thị Định bà làm Phó bí thư Tỉnh ủy Bến Tre. Sau đó bà nhận nhiệm vụ về khu ủy Trung Nam Bộ (Khu 8 cũ) dự hội nghị tiếp thu Nghị quyến 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Đầu năm 1960, bà một trong những người lãnh đạo Đồng khởi Bến Tre và là người chỉ đạo trực tiếp cuộc Đồng khởi đợt I (17/1/1960)ở ba điểm xã Định Thủy, Bình Khánh và Phước Hiệp (thuộc huyện Mỏ Cày Nam hiện nay) thắng lợi, mở đầu cho phong trào Đồng khởi trong tỉnh và toàn miền Nam sau này. d. Tổ chức hoạt động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu cho HS quan sát bức ảnh về chân dung nữ tướng Nguyễn Thị Định ..., Sau đó GV hỏi: Hình ảnh trên là ai, em biết gì về nhân vật này… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ và thảo luận theo cặp đôi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt kiến thức và giới thiệu bài mới. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (34 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG GV cho HS tóm tắt lại kiến thức tiết 1: 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng (1954 – 1959) 1. Hoạt động1: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) a. Mục tiêu: HS hiểu được hoàn cảnh, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi b. Nội dung: Hoạt động theo nhóm c. Sản phẩm: Trình bày của học sinh * Thời gian: 22 phút d. Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chia cả lớp thành 4 nhóm (mỗi tổ 1 nhóm) thảo luận và giao nhiệm vụ thực hiện các yêu cầu sau: Nhóm 1: Vì sao phong trào “Đồng khởi” bùng nổ? Nhóm 2: Trình bày Diễn biến PT Đồng khởi trên lược đồ? Nhóm 3: Trình bày Kết quả của phong trào “Đồng khởi”. Nhóm 4: Cho biết Phong trào “Đồng khởi” có ý nghĩa gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở - linh hoạt). -B3: HS: báo cáo, thảo luận (Chú ý gọi HS khuyết tật) -B4: Kết luận, nhận định: HS: phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các bạn (theo kĩ thuật 3-2-1). - GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá,kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. GV gợi mở: + Mĩ - Diệm mở rộng chính sách “tố cộng diệt cộng” + Ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật” + Thực hiện “đạo luật 10-59” (5/1959) lê máy chém khắp Miền Nam giết hại người dân vô tội. GV giải thích: với “đạo luật 10-59” Mỹ- Diệm đưa ra khẩu hiệu: “Tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa Cộng sản”, “thà giết nhầm còn hơn bỏ sót” - Chúng đó gây ra những vụ thảm sát đẫm máu ở Quảng Nam. + Chôn sống 21 người ở Chợ Được. + Dìm chết 42 người ở Đập Vĩnh Trinh. + 7/1955 bắn chết 92 dân thường một lúc ở Hướng Điền. + Từ 1955-1958 có 9/10 tổng số cán bộ Miền Nam bị tổn thất. + Nam Bộ chỉ còn 5000/ tổng số 6 vạn đảng viên. => Như vậy, bọn Mĩ Diệm định dùng thủ đoạn dã man, tàn bạo ðể buộc ta phải khuất phục. Nhýng nhân dân miền Nam không còn con đường nào khác hơn là đứng lên giành chính quyền. - Bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp lực lượng vũ trang nhân dân, tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. - Dưới ánh sáng của nghị quyết 15 Đảng soi đường quần chúng tự động vũ trang để tự vệ diệt trừ bọn ác ôn. - dùng lược đồ hình 60: lược đồ phong trào “Đồng khởi”. + Tháng 2/1959: cuộc nổi dậy Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận) + Tháng 8/1959: Trà Bồng (Quảng Ngãi) GV giới thiệu hình 51: nhân dân nổi dậy ở Trà Bồng (Quảng Ngãi) giành chính quyền 1959. (Tham khảo tư liệu sách kênh hình LS THCS/182) - Tính đến cuối 1960 Nam Bộ có 600/1298 xã thành lập được chính quyền nhân dân tự quản trong đó có 116 xã hoàn toàn giải phóng. + Các tỉnh ven biển Trung Bộ có 904/3829 thôn giải phóng. + Ở Tây Nguyên có 3200/5721 thôn không còn chính quyền Ngụy. -Đoàn kết toàn dân đấu tranh chống đế quốc Mỹ và tay sai Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền liên minh dân tộc dân chủ rộng rãi ở Miền Nam, thực hiện độc lập dân tộc, đấu tranh dân chủ cải thiện dân sinh tiến tới hoà bình thống nhất đất nước. - Phong trào “Đồng Khởi” giáng 1 đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam. - Tác động mạnh làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. - Đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng miền Nam. - Từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến công liên tục, đều khắp vào kẻ thù. - Chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. 2. Hoạt động 2: Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất –kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965) (12 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được miền bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất –kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965) b. Nội dung: Hoạt động theo nhóm c. Sản phẩm: Trình bày của học sinh d. Tổ chức thực hiện GV giảng thêm thực trạng kinh tế của Miền Bắc sau năm 1954. -B1: GV giao nhiệm vụ và yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu sau: Em hãy cho biết hoàn cảnh diễn ra Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng? - Em hãy trình bày nội dung của ĐH đại biểu toàn quốc lần III của Đảng? -B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, gợi mở HS làm việc những nội dung khó. -B3: Báo cáo, thảo luận: HS: Trả lời -B4: Kết luận, nhận định: GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh (theo kĩ thuật 3-2-1). GV trình bày về hoàn cảnh lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960). Trong bối cảnh đó Đại hội toàn quốc lần III của Đảng được triệu tập tại Hà Nội (từ ngày 5 – 19/ 9/ 1960) Sau Lời khai mạc của chủ tịch Hồ Chí Minh, Đại hội thảo luận và thông qua Báo cáo chính trị của Ban chấp hành trung ương Đảng, do Lê Duẩn trình bày. GV cho HS xem H.62: ĐH đại biểu toàn quốc lần III của Đảng tại Hà Nội -Nhiệm vụ của mỗi miền khác nhau, nhưng có mối quan hệ khắng khít. Đề ra nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm. GV nêu vài nét về ý nghĩa của Đại hội đảng lần III Hoạt động 3: Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965) (14phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965) b. Nội dung: Hoạt động theo nhóm, cá nhân c. Sản phẩm: Trình bày của học sinh d. Tổ chức thực hiện B1: GV giao nhiệm vụ và yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu sau: -Nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần 1 (1961-1965) là gì? - Để thực hiện được kế hoạch dài hạn trên, nhà nước đó có những chủ trương, biện pháp nào? - Tại sao nhà nước lại chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng? - Miền Bắc đó đạt được những thành tựu gì trong kế hoạch 5 năm? (Học sinh trung bình) GV Trong công nghiệp đó đạt được thành tựu gì? - Trong nông nghiệp chúng ta đó đạt được những gì? -Trong giao thông vận tải chúng ta đã đạt được những thành tựu gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận B3: Báo cáo, thảo luận: HS: Trả lời B4: Kết luận, nhận định: GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh (theo kĩ thuật 3-2-1). - Đây là kế hoạch dài hạn đầu tiên, lấy xây dựng CNXH làm trọng tâm. - Nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch: ra sức phát triển nông nghiệp, công nghiệp, đẩy mạnh cải tạo XHCN, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hoá, củng cố quốc phòng, tăng cường trật tự xã hội. - Tăng cường vốn đầu tư gấp 3 lần khôi phục kinh tế. - Bởi sau chiến tranh nền kinh tế của ta là nền kinh tế nhỏ bộ, lạc hậu => để phát triển nền kinh tế một cách nhanh chóng phải có sự đầu tư vào phát triển công nghiệp nặng. + Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển. + Văn hóa chú trọng xây dựng con người mới. + Giáo dục, y tế tăng nhanh đáp ứng nhu cầu xây dựng CNXH Miền Bắc và chi viện cho Miền Nam. - GV trích đọc lời Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định trong hội nghị chính trị đặc biệt (3/1964) “trong 10 năm qua Miền Bắc đó tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc đất nước xã hội và con người đều đổi mới” GV lưu ý: Bên cạnh những thành tựu đạt được, miền Bắc gặp không ít khó khăn do sai lầm về chủ trương như việc đề ra chủ trương phát triển chủ yếu thành phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xã, hạn chế các thành phần kinh tế khác; chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hóa nền kinh tế vốn nhỏ bé lạc hậu, chưa có những tiền đề cần thiết. Đây thuộc sai lầm về tư tưởng chủ quan do nóng vội, duy ý chí, tức là làm theo ý muốn không xuất phát từ khả năng thực tế của ta. III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng, tiến tới Đồng khởi (1954 – 1960) 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng (1954 – 1959) 2. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) - Hoàn cảnh: Từ 1957-1959, Mĩ - Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng miền Nam; ra sắc lệnh đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, thực hiện đạo luật 10-59 công khai chém giết những người vô tội khắp miền Nam. - Chủ trương của Đảng: Hội nghị trung ương lần thứ 15 đã xác định con đường cơ bản của cách mạng Việt Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. - Diễn biến: Ngày 17/1/1960 phong trào đồng khởi nổ ra ở Bến Tre, lan rộng khắp Nam Bộ, trung Trung Bộ. * Kết quả: - Phá vỡ từng mảng bộ máy cai trị và hệ thống kìm kẹp của địch. - Thành lập Uỷ ban nhân dân tự quản. - Ý nghĩa: + Phong trào đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, + Tạo ra bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam: chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. + Ngày 20/12/1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. IV/ Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất –kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965) 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) - Hoàn cảnh: + Miền Bắc giành được những thắng lợi quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ cải tạo và phát triển kinh tế. + Miền Nam cách mạng có bước phát triển nhảy vọt với phong trào Đồng khởi - Nội dung: Tháng 9/1960 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba diễn ra ở Hà Nội, thông qua những nội dung quan trọng sau: + Đại hội xác định nhiệm vụ cách mạng của mỗi miền: miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN, miền Nam đẩy mạnh cách mạng DCND, thực hiện thống nhất đất nước. - Đại hội đã xác định mối quan hệ trong việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng của mỗi miền. + Cách mạng XHCH ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước. + Cách mạng DCND ở miền Nam có vai trò quan trọng trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Ý nghĩa: Nghị quyết của Đại hội là nguồn ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng thắng lợi CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà. 2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965) - Đạt được thành tựu về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải … + Công nghiệp: được ưu tiên phát triển, nhiều khu công nghiệp và nhà máy mới được xây dưng... + Nông nghiệp: ưu tiên phát triển các nông trường quốc doanh, thực hiện chủ trương xây dựng hợp tác xã nông nghiệp bậc cao.... + Thương nghiệp: quốc danh được ưu tiên phát triển, góp phần củng cố quan hệ sản xuất mới, cải thiện đời sống nhân dân. + Giao thông vận tải: giao thông đường bộ, đường sông, đường hàng không được củng cố.. + Các nghành văn hóa – giáo dục có bước phát triển và tiến bộ đáng kể. - Miền Bắc thực hiện nhiệm vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam vũ khí, đạn dược... 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất –kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965). b. Nội dung: Các tổ trả lới câu hỏi trắc nghiệm c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV tổ chức thi cho các tổ trả lời câu hỏi trắc nghiệm nhanh và cộng điểm để khuyến khích thi đua giữa các tổ. Câu 1: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là A. đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ B. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền. C. khởi nghĩa giàn vũ trang. D. đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. Câu 2: “ Đồng khởi” có nghĩa là: A. đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa B. đồng sức đứng dậy khởi nghĩa C. đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa D. đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa. Câu 3. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày nào? A. Ngày 20 tháng 9 năm 1960 B. Ngày 20 tháng 10 năm 190 C. Ngày 20 tháng 11 năm 1960 D. Ngày 20 tháng 12 năm 1960 Câu 4: Đại hội lần thứ mấy của Đảng ta được xem là “ Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đầu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”? A. Đại hội lần thứ I B. Đại hội lần thứ II C. Đại hội lần thứ III D. Đại hội lần thứ IV Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận theo tổ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS báo cáo sản phẩm Bước 4: Kết luận, nhận định: 4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (1 phút) a. Mục tiêu: Nhằm vận dụng, mở rộng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất –kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965) b. Nội dung: HS làm việc ở nhà theo yêu cầu của GV c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Cho biết vì sao nói phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) thắng lợi đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS tiếp nhận nhiệm vụ bằng cách chép câu hỏi để về nhà làm bài tập. Dự kiến sản phẩm: Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) thắng lợi đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam vì: Phong trào “Đồng khởi” đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công. • Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thiện bài tập. - Đọc và nghiên cứu, sưu tầm tư liệu cho mục V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ (1961-1965) *************************************
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

