Danh mục
KHBD Ngữ văn 6 tuần 3
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 09:39 03/10/2024
Lượt xem: 1
Dung lượng: 795,7kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Tuần 3 - Tiết 9,10 Ngày soạn: 23/9/2024 Ngày giảng: 26/9/2024 VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM (tiết 1,2) Thời gian thực hiện: (03 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; chỉnh sửa bài viết, rút kinh nghiệm; - Bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. 2. Về năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, hs biết kể lại được một trải nghiệm, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận; - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Về phẩm chất - Nhân ái, trân trọng trải nghiệm của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV, ti vi, máy tính. - Phiếu học tập, Video sưu tầm về trải nghiệm của bản thân thời thơ ấu. - Công cụ kiểm tra đánh giá: Câu hỏi kiểm tra III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Khởi động (10 phút) a) Mục tiêu: tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. b) Nội dung: Gv sử dụng phương pháp gợi mở đàm thoại để học sinh chia sẻ trải nghiệm của bản thân c) Sản phẩm: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV hỏi: ? Trong “Bài học đường đời đầu tiên” Dế Mèn đã kể lại trải nghiệm đáng nhớ nào? ? Câu chuyện sử dụng ngôi kể thứ mấy? ? Em có một trải nghiệm nào đáng nhớ không? Hãy kể lại trải nghiệm đó một cách ngắn gọn ? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Quan sát vb “Bài học đường đời đầu tiên”. - Suy nghĩ cá nhân - HS kể lại trải nghiệm của bản thân. GV: - Dự kiến KK HS gặp: không biết kể về trải nghiệm của bản thân. - Tháo gỡ bằng cách đặt thêm câu hỏi phụ: ? Trải nghiệm đó tên là gì (kỉ niệm, lỗi lầm…)? Trải nghiệm đó ở thời điểm nào? Diễn ra như thế nào? B3: Báo cáo, thảo luận - GV chỉ định 2 – 3 HS trả lời câu hỏi - HS trả lời B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS -GV dẫn vào bài: Ai trong chúng ta cũng đều trải qua những kỉ niệm đáng nhớ trong cuộc đời, đó có thể là kỉ niệm vui, buồn, hạnh phúc, đau khổ… Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về kiểu bài kể lại một trải nghiệm, giúp các em biết cách trình bày một bài văn kể. - Kết nối với mục “Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn kể lại một trải nghiệm”. *Văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” - Dế Mèn kể về bài học đường đời đầu tiên của bản thân từ sự việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - Dế Mèn xưng “tôi”. => Kiểu bài kể lại một trải nghiệm. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. * Hs chia sẻ trải nghiệm của mình : - Làm việc tốt - Mắc lỗi lầm - Một chuyến đi - Về việc gặp gỡ - Những khoảnh khắc đặc biệt... 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn kể lại một trải nghiệm (7 phút) a) Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài kể lại một trải nghiệm: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Biết cách kể trải nghiệm của bản thân b) Nội dung: Hs sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi ?Kể chuyện theo ngôi thứ nhất, người kể xưng hô như thế nào? Tác dụng của ngôi kể thứ nhất là gì?(*) ?Theo em, một bài văn kể lại trải nghiệm theo ngôi thứ nhất cần đáp ứng những yêu cầu gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ + Tổ chức chia sẻ cặp đôi theo câu hỏi. + GV quan sát, khuyến khích B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức. (*) Kể chuyện ngôi thứ nhất, người kể chuyện xưng “tôi”. Tác dụng giúp câu chuyện trở nên chân thận, người kể có thể bộc lộ những suy nghĩ, tình cảm, tâm trạng của mình. - Gv Kết nối với đề mục sau I.Yêu cầu đối với bài văn kể lại một trải nghiệm - Được kể từ người kể chuyện ngôi thứ nhất (xưng “tôi). - Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ. - Tập trung vào sự việc đã xảy ra: Thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện. - Thể hiện được cảm xúc của người viết trước sự việc được kể. Hoạt động 2.2: Đọc và phân tích bài viết tham khảo ( 23 phút) a) Mục tiêu: - Bài viết tham khảo kể về kỉ niệm với một người bạn nhỏ (mèo Mun). - Biết được ngôi kể thứ nhất trong văn kể chuyện (người kể chuyện xưng “tôi”). - Chỉ ra được các phần của bài văn (mở bài, thâm bài, kết bài). b) Nội dung: - HS đọc SGK - Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra. c) Sản phẩm: Câu trả lời và sản phẩm nhóm của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV hỏi: Bài viết kể về kỉ niệm gì của tác giả? GV chia lớp 2 nhóm bàn và giao nhiệm vụ cho nhóm 1. Xác định ngôi kể trong bài văn? 2. Phần nào giới thiệu câu chuyện? 3. Phần nào tập trung vào các sự việc của câu chuyện? Đó là những sự việc nào? 4. Những từ ngữ nào thể hiện cảm xúc của người viết trước sự việc được kể? GV yêu cầu: HS kể lại ngắn gọn câu chuyện theo các sự việc được xác định. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc SGK và trả lời câu hỏi - Làm việc cá nhân 2’ - Làm việc nhóm 5’ để hoàn thiện nhiệm vụ mà GV giao. GV: - Hướng dẫn HS trả lời - Quan sát, theo dõi HS thảo luận B3: Báo cáo thảo luận HS: - Trả lời câu hỏi của GV - Đại diện nhóm báo cáo sp của nhóm, những HS còn lại quan sát sp của nhóm bạn, theo dõi nhóm bạn trình bày và nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sp nhóm B4: Kết luận, nhận định GV: - Nhận xét + Câu trả lời của HS + Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm + Sản phẩm của các nhóm - Chốt kiến thức và kết nối với mục sau II.Đọc và phân tích bài viết tham khảo Bài mẫu: “Người bạn nhỏ” - Nội dung:Kể về kỉ niệm với một người bạn nhỏ (mèo Mun). - Ngôi kể: ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) - Các phần: + Đoạn 1: Giới thiệu trải nghiệm -> MB + Đoạn 2,3,4 tập trung và các sự việc chính của câu chuyện -> TB + Đoạn 5: Nêu lên cảm xúc của bản thân -> KB - Các sự việc: + Sự việc 1: Ngôi nhà mới của 3 mẹ con rất xinh xắn nhưng có nhiều chuột. + Sự việc 2: Bà ngoại gửi cho 3 mẹ con một con mèo Mun. + Sự việc 3: Ngôi nhà nhỏ đã thay đổi từ khi có mèo Mun. + Sự việc 4: Một buổi chiều, Mun đã bị mất tích. -Các từ ngữ: Buồn, khóc, chẳng ai quên được Mun. Hoạt động 2.3. Thực hành viết bài văn kể lại một trải nghiệm ( 85 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết viết bài theo các bước. - Lựa chọn đề tài để viết, tìm ý, lập dàn ý. - Tập trung vào những sự việc đã xảy ra. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. b) Nội dung: - GV sử dụng KT công não để hỏi HS về việc lựa chọn đề tài. - HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) -HS làm việc cá nhân 1. GV yêu cầu HS xác định mục đích viết bài, người đọc. ?2. Liệt kê những sự việc đáng nhớ trong cuộc đời? ?3. GV yêu cầu HS tìm ý theo đề tài em lựa chọn -GV phát Phiếu học tập sau: Đó là câu chuyện gì? Xảy ra khi nào? Ở đâu? ............ Những ai liên quan đến câu chuyện? Họ đã nói và làm gì? ............ Điều gì đã xảy ra, theo thứ tự thế nào? ............ Vì sao câu chuyện lạ xảy ra như vậy? ............ Cảm xúc của em ntn khi câu chuyện diễn ra và khi kể lại? ............ ? 4.Lập dàn ý và viết bài theo đề tài mà em lựa chọn? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: - Hướng dẫn HS đọc các gợi ý trong SGK và hoàn thiện phiếu tìm ý. HS: - Đọc những gợi ý trong SGK và lựa chọn đề tài. - Tìm ý bằng việc hoàn thiện phiếu. - Lập dàn ý ra giấy và viết và viết bài theo dàn ý. - Sửa lại bài sau khi viết. B3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu HS báo cáo sản phẩm. HS: - Đọc sản phẩm của mình. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho bài của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm của HS. III. Thực hành viết bài văn kể lại một trải nghiệm 1. Trước khi viết a) Lựa chọn đề tài b) Tìm ý c) Lập dàn ý - Mở bài: giới thiệu câu chuyện. - Thân bài: kể lại diễn biến câu chuyện. + Thời gian + Không gian + Những nhân vật có liên quan + Kể lại các sự việc - Kết bài: kết thúc câu chuyện và cảm xúc của bản thân. 2. Viết bài - Kể theo dàn ý - Nhất quán về ngôi kể - Sử dụng các yếu tố của truyện như cốt truyện, nhân vật... 3. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (5’) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -HS trả lời cá nhân ? Kể về trải nghiệm của bản thân, em có thể lựa chọn các đề tài nào? ? Khi kể, em sử dụng ngôi kể thứ mấy? ? Em cần lựa chọn các ý nào cho bài viết? ? Dàn ý bài viết gồm mấy phần? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ - Gv quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày sản phẩm ( căn cứ KT của bài ) - GV gọi HS lắng nghe nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - GV khích lệ, động viên, nhận xét 4. HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG (5’) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học liên hệ thực tế. b. Nội dung: Viết bài văn kể lại trải nghiệm của bản thân c. Sản phẩm học tập: Bài văn của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS tiếp tục hoàn thiện bài viết - HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ - Gv quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi HS lắng nghe nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - GV khích lệ, động viên, nhận xét * Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau - Ghi nhớ các bước của dạng đề kể lại một trải nghiệm - Luyện tập viết thành thạo bài văn kể về một trải nghiệm của bản thân em. - Chuẩn bị bài: Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm của em Yêu cầu: + Chuẩn bị bài viết về một trải nghiệm của bản thân em trong cuộc sống + Tập nói nhiều lần trước gương hoặc người thân Tuần 4- Tiết 11 Ngày soạn: 23/9/2024 Ngày giảng: 28/9/2024 NÓI VÀ NGHE KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM Môn học: Ngữ văn; Lớp 6 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Ngôi kể và người kể chuyện - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân 2. Về năng lực: - Biết kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Nói được về một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài kể lại một trải nghiệm 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, trân trọng kỉ niệm và yêu cuộc sống; biết lắng nghe, chia sẻ một cách tích cực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu đánh giá theo tiêu chí và bảng kiểm HĐ nói. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Mở đầu ( 5 phút) a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung: - GV yêu cầu HS quan sát video và giao nhiệm vụ cho HS. - HS quan sát video, lắng nghe câu chuyện được kể và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: - HS xác định được nội dung của tiết học là nói về một trải nghiệm của bản thân d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS: ? Nội dung của đoạn video? Nhân vật trong đoạn video kể về điều gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân - GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung vào video (nếu có). B3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: TRƯỚC KHI NÓI ( 10 phút) a) Mục tiêu: - HS xác định được mục đích nói và người nghe - Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói b) Nội dung: - GV hỏi & nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - HS trả lời câu hỏi của GV & nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Mục đích nói của bài nói là gì? ? Những người nghe là ai? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ câu hỏi của GV. - Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi. - Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ. ? Em sẽ nói về nội dung gì? B3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích nói, chuyển dẫn sang mục b. 1. Trước khi nói: Chuẩn bị nội dung - Xác định mục đích nói và người nghe (SGK). - Khi nói phải bám sát mục đích (nội dung) nói và đối tượng nghe để bài nói không đi chệch hướng. 2.Trình bày bài nói: Tập luyện - HS nói một mình trước gương. - HS nói tập nói trước nhóm/tổ. Hoạt động 2.2: TRÌNH BÀY NÓI ( 35 phút) a) Mục tiêu: - Luyện kĩ năng nói cho HS - Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông. b) Nội dung: GV yêu cầu : - HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn. c) Sản phẩm: Sản phẩm nói của HS d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết - Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và yêu cầu HS đọc. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS xem lại dàn ý của HĐ viết - GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí B3: Báo cáo, thảo luận - HS nói (4 – 5 phút). - GV hướng dẫn HS nói B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. - HS nói trước lớp - Yêu cầu nói: + Nói đúng mục đích (kể lại một trải nghiệm). + Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí. + Nói to, rõ ràng, truyền cảm. + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt… phù hợp. Hoạt động 2.3: TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI ( 15’ phút) a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b) Nội dung: - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả. c) Sản phẩm: Lời nhận xét về HĐ nói của từng HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. - Yêu cầu HS đánh giá B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu tiêu chí. HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau. 3. Sau khi nói: Trao đổi về bài nói - Nhận xét chéo của HS với nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. - Nhận xét của HS 3. Hoạt động 3: Luyện tập ( 5 phút) a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức -Hs đọc văn bản , nhận biết một số đặc điểm, nội dung trong truyện và nêu được suy nghĩ, thông điệp từ câu chuyện.. b) Nội dung: - GV giao bài tập cho HS. - HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Chia sẻ với các bạn một kỉ niệm của bản thân. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình. - HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, chụp lại bài và gửi lên zalo. HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)… B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. 4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 5 phút) a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức nội dung của bài học - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập b) Nội dung: - GV ra bài tập - HS làm bài tập c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập 1: Em hãy tìm ví dụ về một truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản đó? Bài tập 2: Hãy kể thêm về một trải nghiệm của bản thân mà em ấn tượng nhất. B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV . B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh thành bài viết. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú - Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm. - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Báo cáo thực hiện công việc. - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận V. HỒ SƠ DẠY HỌC * Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục nói ở nhà và quay video gửi cho cô và hoàn thiện bài viết kể về một trải nghiệm Tuần 4- Tiết 12 Ngày soạn: 23/9/2024 Ngày giảng: 28/9/2024 VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM (tiết 3) - CỦNG CỐ, MỞ RỘNG VÀ THỰC HÀNH ĐỌC Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Chỉnh sửa bài viết, rút kinh nghiệm cho bản thân - Củng cố, mở rộng kiến thức, thực hành đọc văn bản 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực tự học: Trên cơ sở nhiệm vụ của giáo viên giao về nhà HS có ý thức tự học, tự chủ thu thập tư liệu để hoàn thành - Năng lực giao tiếp: Sử dụng ngôn ngữ khi trao đổi nhóm, trình bày VĐ mà giáo viên giao. - Năng lực hợp tác: Tích cực cùng trao đổi thảo luận với nhóm trên cơ sở nhiệm vụ của giáo viên giao cho nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề: Trên cơ sở nhiệm vụ của giáo viên giao hiểu được vấn đề, hoặc hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề. b. Năng lực riêng biệt - Nêu được nội dung cơ bản của VB vừa đọc; trình bày được một số yếu tố của truyện (cốt truyện, nhân vật, ngôi kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật), phân tích được một số đặc điểm của nhân vật; nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của câu chuyện thể hiện qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố tự sự và miêu tả, v.v... - Phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp - Trách nhiệm: có trách nhiệm trong đảm nhận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.. - Trân trọng tình bạn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT - PHT số 1 - Tranh ảnh - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG *Thời gian: 5’ a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi Rung chuông vàng. Có 15 câu hỏi, mỗi nhóm 4-5 sẽ chuẩn bị một chiếc bảng và phấn, ghi lại đáp án của mình. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV trình chiếu các câu hỏi: Câu 1. Qua đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên, nhận định đúng nhất về Dế Mèn? A. Tự tin, dũng cảm B. Tự phụ, kiêu căng C. Khệnh khạng, xem thường mọi người D. Hung hăng, xốc nổi Câu 2: Đoạn trích “Nếu cậu muốn có một người bạn” kể về cuộc gặp gỡ của những nhân vật nào? A. Hoàng tử bé và một con cáo trên Trái Đất. B. Hoàng tử bé và một người phi công bị rơi máy bay trên sa mạc. C. Hoàng tử bé và người thợ săn. D. Con cáo và người thợ săn. Câu 3: Hoàng tử bé từ đâu đến? A. Từ hoàng cung. B. Từ hành tinh khác. C. Từ Trái Đất. D. Từ thủy cung. Câu 4. Nhận định nào dưới đây, em thấy không đúng về truyện Bài học đường đời đầu tiên? A. Truyện viết cho thiếu nhi B. Là truyện đồng thoại C. Truyện mượn loài vật để chế giễu loài người D. Truyện kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn Câu 5: Theo tác giả Nguyễn Thế Hoàng Linh, thời gian trong một ngày nên làm gì? A. Học hát, nhảy híp-hóp B. Đá bóng C. Nhảy híp- hóp, học múa D. Đọc sách Câu 6: Vì sao lúc đầu con cáo lại “Không thể chơi” với Hoàng tử bé? A. Con cáo không biết nói tiếng người. B. Con cáo không thích hoàng tử bé. C. Con cáo chưa được “cảm hóa”. D. Con cáo đang buồn. Câu 7: Trong bài thơ Bắt nạt, tác giả so sánh “bạn nhút nhát” giống ai? A. Giống em bé B. Giống thỏ non C. Giống mèo con D. Giống chim non Câu 8. Văn bản Bài học đường đời đầu tiên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất (Dế Mèn) B. Ngôi thứ nhất (Dế Choắt) C. Ngôi thứ ba (chị Cốc) D. Ngôi thứ ba (Dế Choắt) Câu 9: Trong đoạn trích “Nếu cậu muốn có một người bạn”, từ “cảm hóa” có nghĩa là gì? A. Cảm hóa là dùng tình cảm tốt đẹp làm cho một đối tượng nào đó cảm phục mà nghe theo, làm theo, chuyển biến theo hướng tích cực. B. Cảm hóa là yêu thương, trân trọng người khác, không vụ lợi. C. Cảm hóa là dùng li lẽ để giảng giải cho người khác hiểu về một vấn đề nào đó. D. Cảm hóa là thuyết phục người khác tin theo mình. Câu 10: Trong đoạn trích “Nếu cậu muốn có một người bạn”, khi chia tay, Hoàng tử bé đã nhắc lại lời nói nào của cáo? A. Vĩnh biệt. B. Mình có trách nhiệm với bông hồng của mình. C. Điều cốt lõi vô hình trong mắt trần. D. Cần chăm sóc bản thân mình tốt hơn. Câu 11. Chi tiết thể hiện được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn? A. Đôi càng bóng mẫm với những chiếc vuốt nhọn hoắt B. Hai cái răng đen nhánh cứ nhai ngoàm ngoạp C. Cái đầu nổi từng tảng rất bướng D. Nằm khểnh bắt chân chữ ngũ Câu 12. Dế Choắt trước khi chết nói với Dế Choắt? A. Ở đời không được ngông cuồng, dại dột sẽ chuốc vạ vào thân B. Ở đời phải cẩn thận khi nói năng, nếu không sớm muộn cũng mang vạ vào thân C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn cũng mang vạ vào mình D. Ở đời phải trung thực, tự tin, không sớm thì muộn cũng mang vạ vào mình Câu 13. Trước cái chết của Dế Choắt, thái độ của Dế Mèn? A. Buồn thương, sợ hãi B. Buồn thương và ăn năn hối hận C. Than thở, buồn phiền D. Nghĩ ngợi, cảm động Câu 14. Đoạn trích sử dụng biện pháp nghệ thuật gì đặc sắc? A. Nghệ thuật miêu tả B. Nghệ thuật kể chuyện C. Nghệ thuật sử dụng từ ngữ D. Nghệ thuật tả người Câu 15: Trong đoạn trích “Nêu cậu muốn có một người bạn”, từ “cảm hóa” xuất hiện bao nhiêu lần? A. 10 lần. B. 12 lần. C. 14 lần. D. 16 lần. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV điều phối: + HS trình bày sản phẩm thảo luận; + HS tương tác, nhận xét, đặt câu hỏi. Bước 4: Kết luận, nhận định 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2.1: III. Thực hành viết bài văn kể lại một trải nghiệm 1. Trước khi viết 2. Viết bài 3. Chỉnh sửa bài viết *Thời gian: 15’ b. Mục tiêu: HS rà soát, chỉnh sửa bài viết của mình và của bạn c.Nội dung sản phẩm: Bài viết hoàn chỉnh d.Cách thức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -GV yêu cầu HS: Đọc bài viết và hoàn thiện 1 trong 2 bảng sau: Bảng kiểm bài viết kể lại một trải nghiệm Các phần của bài viết Nội dung kiểm tra Đạt/ Chưa đạt Mở bài Dùng ngôi thứ nhất để kể Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc Thân bài Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí Kết hợp kể và tả Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí Kết bài Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân PHIẾU CHỈNH SỬA BÀI VIẾT Nhiệm vụ: Hãy đọc bài viết của mình và hoàn chỉnh bài viết bằng cách trả lời các câu hỏi sau: 1.Bài viết đã giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ chưa? .............................................................................................................................. 2.Nội dung bài viết đã được sắp xếp theo trình tự thời gian chưa? (Nếu chưa, hãy thay đổi như thế nào cho hợp lí). .............................................................................................................................. 3.Bài có sử dụng nhất quán từ ngữ xưng hô không? ............................................................................................................................. 4.Có nên bổ sung nội dung cho bài viết không? (Nếu có, hãy viết rõ ý cần bổ sung.) ............................................................................................................................. 5.Có nên lược bỏ các câu trong bài viết không? (Nếu có, hãy viết rõ câu hay đoạn cần lược bỏ.) ............................................................................................................................ 6.Bài viết có mắc lỗi chính tả hay lỗi diễn đạt không? (Nếu có, hãy viết rõ các mắc lỗi chính tả hay lỗi diễn đạt cần sửa chữa.) ............................................................................................................................ - GV gọi một số HS trình bày sản phẩm trước lớp. - GV cung cấp bảng rubic đánh giá sản phẩm viết: Mức độ Tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân (10 điểm) Đảm bảo đầy đủ yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, trải nghiệm kể có tình huống độc đáo, bất ngờ, có trọng tâm, và có ý nghĩa sâu sắc; lời văn trong sáng, văn viết giàu cảm xúc, giàu sức thuyết phục. (9 -10 điểm) Đảm bảo yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, trải kể có tình huống, có trọng tâm, và có ý nghĩa nhưng còn mắc một vài lỗi diễn đạt, văn viết có cảm xúc, bài học rút ra phù hợp với câu chuyện kể nhưng chưa rõ ràng, sâu sắc (7 - 8 điểm) Đảm bảo yêu cầu cơ bản về kể một trải nghiệm, biết sắp xếp sự việc, có rút ra bài học nhưng chưa rõ ràng, cảm xúc chưa rõ (5- 6 điểm) Bài kể sơ sài, chưa có sự việc, nhân vật mờ nhạt (dưới 5điểm) - HS khác lắng nghe, nhận xét, cùng rút kinh nghiệm. - GV cho điểm HS. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Hoạt động 2.2. Củng cố, mở rộng kiến thức * Thời gian: 10’ a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, mở rộng thêm vấn đề b. Nội dung : Gv tổ chức thảo luận nhóm đôi kết hợp PHT để làm bài tập số 1, gợi mở để HS sáng tạo các sản phẩm liên quan đến chủ đề. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ: Phát PHT số 1,2 để học sinh thảo luận theo hình thức nhóm đôi Bài 1: Giới thiệu truyện đồng thoại mà em yêu thích và thực hiện các yêu cầu sau: + Xác định người kể chuyện + Chỉ ra một số đặc điểm giúp em nhận biết được tác phẩm đó là truyện đồng thoại theo sơ đồ sau: Phiếu học tập số 1 - Người kể chuyện: - Đặc điểm + Chọn một nhân vật yêu thích. Liệt kê một số chi tiết tiêu biểu được tác giả miêu tả hoặc khắc họa nhân vật đó. PHT số 2 Bài 2: Trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên, nhờ Dế Choắt, Dế Mèn đã rút ra được bài học cho mình. Trong đoạn trích nếu cậu muốn có một người bạn, cáo bày tỏ nếu được kết bạn với hoàng tử bé, cuộc đời sẽ như được chiếu sáng. Hãy kể một thay đổi tích cực của bản than mà em có được nhờ tình bạn. Dự kiến sản phẩm Năm em học lớp 5, có một bạn học sinh mới chuyển đến lớp em tên là Nam. Vì em là người học cũng khá ổn nên cô chủ nhiệm đã xếp Nam ngồi cùng với em. Thật lòng em không thích bạn cho lắm vì người bạn lúc nào cũng có mùi hôi, quần áo thì bẩn thỉu, thậm chí móng tay của bạn toàn đất là đất. Em đã kể cho mẹ nghe và muốn mẹ nói với cô chủ nhiệm chuyển bạn ấy đi bàn khác. Ngay sáng hôm sau đến lớp thì em rất vui mừng vì không còn phải ngồi với với bạn ấy nữa. Bẵng đi một hai tuần, lúc đó cũng gần tết âm lịch, trời rất lạnh lại mưa lâm thâm nên cảm giác như cắt da cắt thịt, em được mẹ chở đi mua quần áo mới để đón tết. Vừa lúc đi đến chỗ đèn xanh đèn đỏ, em nhìn thấy một bóng dáng khá quen thuộc đang gồng mình phụ đẩy xe rác với một bác cũng lớn tuổi. Em nhìn kĩ hơn thì thấy đó là bạn Nam, người bạn mới chuyển đến lớp em cách đây mấy tuần, có lẽ bạn đang giúp mẹ đi thu gom rác. Do mải nhìn bạn nên em đánh rơi túi đồ xuống đường, thấy vậy Nam vội chạy lại nhặt giúp em với nét mặt rất rạng rỡ làm em cảm thấy ngượng ngùng. Trên đường đi về nhà, em cứ suy nghĩ mãi về người bạn này. Em cũng tự trách mình rất nhiều khi đã có thái độ coi thường và đánh giá người khác qua vẻ bên ngoài. Ngày hôm sau lên lớp, em đã xin lỗi bạn, từ đó em và Nam đã thành đôi bạn tri kỉ của nhau. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV tổ chức hoạt động - HS trình bày sản phẩm thảo luận, nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (THỰC HÀNH ĐỌC) * Thời gian: 10’ b. Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng đọc qua văn bản 1,2,3 để thực hành đọc hiểu văn bản c. Nội dung : Gv hướng dẫn học sinh đọc và hoàn thiện các phiếu học tập d. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ + Hướng dẫn học sinh đọc văn bản + Yêu cầu học sinh trả lời 4 câu hỏi 1. Xác định người kể chuyện, ngôi kể và các nhân vật có trong truyện 2. Hoàn thành so sánh để thấy được lời đối thoại, cử chỉ, hành động của hai nhân vật Lai-ca và Bi-nô. Lai-ca Bi-nô 3. Cảm nhận, suy nghĩ của nhân vật “tôi” (Bê-tô) về hai người bạn. Lai-ca Bi-nô 4. Thông điệp về tình bạn mà em nhận được từ văn bản. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe, quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi - Gv quan sát, gợi ý, hỗ trợ hs Dự kiến sản phẩm 1. Người kể chuyện, ngôi kể và nhân vật trong truyện đồng thoại: - Người kể chuyện: ngôi thứ nhất (chú chó Bê-tô xưng “tôi”) - Nhân vật: Bê-tô, Lai-ca, Bi-nô 2. Lời đối thoại, cử chỉ, hành động của hai nhân vật Lai-ca và Bi-nô. Lai-ca Bi-nô Nghịch ngợm, sôi nổi: Nhai giày dép, nhai xà phòng, nhảy chồm chồm trong giờ ăn. Điềm tĩnh, nhẹ nhàng, hành động thông thái: Nhìn thấy nắng sau những cơn mưa, nghe mưa rơi xuống mái tôn, được sợ hãi, được cọ mình vào tấm chăn Bi-nô gợi những điều quen thuộc. 3. Cảm nhận, suy nghĩ của nhân vật “tôi” (Bê-tô) về hai người bạn. Lai-ca Bi-nô Một người bạn thú vị Một người bạn thông thái + Khoảng cách không thể ngăn cản tình bạn. Kể cả khi hình ảnh người bạn trong mắt không còn như cũ cũng không phải lí do để không yêu. + Đem lại cách nhìn đời mới mẻ, học được nhiều điều từ Bi-nô. + Cảm thấy không còn xa lạ với Bi-nô, nhớ về những điều thân thuộc, tự nhiên. 4. Thông điệp về tình bạn mà em nhận được từ văn bản. - Mỗi người bạn trong cuộc đời sẽ đem lại những trải nghiệm khác nhau. - Tình bạn không phân biệt bởi sự khác nhau về ngoại hình, hành động hay khoảng cách. Tình bạn được tạo nên từ những kỉ niệm, thời gian cạnh nhau. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV tổ chức hoạt động - HS trình bày sản phẩm thảo luận, nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, chốt kiến thức 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG *Thời gian: 5’ a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b.Nội dung : Hs vận dụng kiến thức đã học thực hiện nhiệm vụ c. sản phẩm: Câu trả lời của HS, PHT, Tranh vẽ. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Hướng dẫn học sinh đọc văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ: + Theo em, bản thân mỗi bạn học sinh cần phải làm gì để giữ được tình bạn đẹp? + Em hãy vẽ một bức tranh về tình bạn - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe, quan sát, đọc văn bản, suy nghĩ trả lời câu hỏi - Gv quan sát, gợi ý, hỗ trợ hs Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV tổ chức cho hs hoạt động, gọi 3-4 em chia sẻ - HS đọc, trả lời câu hỏi; nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức * Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục rút kinh nghiệm và hoàn thiện bài viết kể về một trải nghiệm - Chuẩn bị bài: Bài 2: Gõ cửa trái tim. VB1: Chuyện cổ tích về loài người.

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.