Danh mục
KHBD Tự chọn Ngữ văn 9 tuần 12
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 09:32 25/11/2023
Lượt xem: 1
Dung lượng: 31,3kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 21/11/2023 Ngày giảng: 23/11/2023 Tiết 10 ÔN TẬP VĂN BẢN KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH A. Mục tiêu cần đạt 1- Kiến thức: Thấy được nỗi bẽ bàng, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thuỷ chung hiếu thảo của nàng. Thấy được ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du. 2- Năng lực: - Năng lực đọc- hiểu truyện thơ trung đại. Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Năng lực tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề: phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm “Truyện Kiều”, tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Năng lực thẫm mĩ: vẻ đẹp của lòng chung thủy, hiếu thảo và vị tha của nhân vật Thúy Kiều; sự cảm thông sâu sắc của tác giả đối với nhân vật trong truyện. * Đối với HS khuyết tật: ôn tập nắm lí thuyết và làm bài tập mức nhận biết, thông hiểu. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: yêu thương, cảm thông sâu sắc với những số phận éo le trong cuộc đời. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo án; máy tính. - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - SGK, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU * Thời gian: 2 phút a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS. b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV. ? Tóm tắt nội dung tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du? c. Sản phẩm: Bài tóm tắt của HS d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu bài - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nghe - Bước 4: Kết luận, nhận định: Gv đánh giá thái độ học tập của HS và dẫn dắt vào bài mới: Ôn tập lại đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”. a) Thời gian: 10 phút b) Mục tiêu: HS ôn, củng cố kiến thức về đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. c) Nội dung: - HS suy trả lời theo yêu cầu của GV. d) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. e) Tổ chức thực hiện - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ? Em hãy đọc thuộc đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” và giới thiệu lại vị trí đoạn trích? ? Nhăc lại những nét chính về nội dung và nghệ thuật đoạn trích? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: suy nghĩ trả lời câu hỏi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: (cú ý hoạt động của HS khuyết tật) H. Đọc và nêu vị trí đoạn trích G. Tóm tắt lại từ đầu “Truyện Kiều” đến đoạn trích để H hình dung diễn biến đời Kiều. HS trả lời câu hỏi của GV, những HS còn lại nhận xét, bổ sung (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ làm việc và câu trả lời của HS, chốt kiến thức và chuyển dẫn mục sau HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG *Thời gian: 30 phút a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về văn bản để hoàn thành bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Đáp án bài tập của HS, phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: ? Xây dựng dàn ý cho các đề sau: - Nhóm 1: Cảm nhận 6 câu đầu đoạn trích - Nhóm 2: Cảm nhận 8 câu giữa đoạn trích - Nhóm 3: Cảm nhận 8 câu cuối đoạn trích. Câu hỏi gợi ý: 1. Nội dung bao trùm đoạn thơ đó là gì? 2. Nội dung đó được diễn tả qua những khía cạnh nào? 3. Mỗi khía cạnh được thể hiện qua từ ngữ nào? 4. Để làm nổi bật nội dung, tác giả sử dụng thành công những biện pháp nghệ thuật đặc sắc gì? - HS thực hiện (7 phút) - Các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt kiến thức A. Nội dung ôn tập 1. Vị trí đoạn trích: - Đoạn trích thuộc phần 2 “Gia biến và lưu lạc” trích Truyện Kiều của Nguyễn Du. 2. Nội dung - Tấm lòng chung thuỷ với người yêu và hiếu thảo với cha mẹ của Kiều. - Cảnh ngộ cô đơn buồn tủi, tâm trạng bơ vơ trống trải, lo sợ cho thân phận Kiều luôn bị đe dọa bởi những tai ương... - Tấm lòng thương cảm, xót xa của t/g dành cho Kiều. 3. Nghệ thuật - Miêu tả nội tâm n/v. - Tả cảnh ngụ tình. - Ngôn ngữ độc thoại. - Điệp ngữ, từ láy, câu hỏi tu từ B. Luyện tập 1. Sáu câu đầu: Cảnh trước lầu Ngưng Bích và tâm trạng Thúy Kiều: - Cảnh trước lầu Ngưng Bích: mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp: non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng... - Cảnh ngộ và tâm trạng Thúy Kiều: bị giam lỏng, cô đơn, buồn tủi: bẽ bàng mây sớm đèn khuya... - Nghệ thuật: Liệt kê, ước lệ tượng trưng, đối lập, tương đồng 2. Tám câu giữa: Tâm trạng nhớ thương của Thúy Kiều - Nhớ người yêu da diết: + Nhớ buổi thề nguyền: tưởng người...chén đồng + Hình dung Kim Trọng đang uổng công chờ đợi: Tin sương...mai chờ + Khẳng định tấm lòng thủy chung: Tấm son... cho phai - Nhớ cha mẹ : + Xót xa khi hình dung cha mẹ ngóng trông: Xót người...hôm mai + Day dứt vì không phụng dưỡng được cha mẹ: Quạt nồng...đó giờ + Hình dung mình xa nhà đã lâu, cha mẹ ngày càng già yếu: Sân Lai...người ôm -> Thúy Kiều thủy chung, hiếu thảo, vị tha - Nghệ thuật: ước lệ tượng trưng, điển tích, ẩn dụ... 3. Tám câu cuối: - Tâm trạng lo sợ hãi hùng: + Hình ảnh cánh buồm thấp thoáng gợi nỗi cô đơn, nhớ nhà, nhớ quê + Hình ảnh hoa trôi mặt nước: gợi số phận mỏng manh, trôi giạt vô định + Hình ảnh nội cỏ rầu rầu: gợi tương lai mờ mịt, cuộc đời tàn úa + Hình ảnh gió cuốn, sóng kêu: gợi ra tương lai bất trắc - Nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình, điệp ngữ, từ láy, ẩn dụ, câu hỏi tu từ... *.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ VÀ CHUẨN BỊ BÀI SAU (3’) - Về nhà: Học bài, hoàn thành đoạn văn - Chuẩn bị bài sau: Soạn: 21/11/2023 Giảng : 25/11/2023 Tiết 11 ÔN TẬP CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố những kiến thức đã học về các phương châm hội thoại. 2- Năng lực: tự học, tự chủ, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ. 3- Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu nước, trung thực. * Đối với HS khuyết tật: ôn tập nắm lí thuyết và làm bài tập mức nhận biết, thông hiểu. II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV, chuẩn KTKN, - Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (Máy chiếu, máy tính, phiếu học tập,…) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU *Thời gian: 5 phút a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS phân tích tìm ra được công dụng và sự ảnh hưởng của tác phẩm đối với mình và mọi người b. Nội dung: HS theo dõi câu hỏi và suy ngẫm và thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Thực hành 1 đoạn hội thoại ? trong đoạn có sử dụng kiểu câu gì - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Nghe câu hỏi và trả lời cá nhân. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (5 phút) -Mục tiêu: Ôn về nội dung và nghệ thuật của văn bản ? Nhắc lại các phương châm hội thoại đã học? HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP -Mục tiêu: làm bài tập củng cố lí thuyết -Thời gian: 30 phút (?Đọc và nêu yêu cầu bài tập1, 2,3? - GV chia lớp thành 3 nhóm => giao mỗi nhóm 1 bài ( bài 1,2,3) - HS các nhóm thảo luận. - HS trình bày => Nhận xét => GV chốt ?Trong những câu hỏi sau , câu nào không liên quan đến đặc điểm của tình huống giao tiếp? ?Lời nói của người mẹ chồng đã vi phạm phương châm hội thoại nào ? Cắn răng mà chịu . Mẹ chồng và con dâu nhà kia chẳng may đều góa bụa . Mẹ dặn : Số mẹ con mình rủi ro, thôi thì cắn răng mà chịu . Không bao lâu mẹ chồng có tư tình, con dâu nhắc lại, mẹ nói : - Mẹ dặn là dặn con, chứ mẹ còn răng đâu mà cắn . ?Về mặt hình thức, những lời nói của người chiến sỹ đã không tuân thủphương châm hội thoại nào ? Cách sử sự có cần thiết không ? Có một chiến sỹ không may bị rơi vào tay địch . Bọn địch bắt anh phải khai thật tất cả những gì mình biết về đồng đội , đơn vị và những bí mật trong cuộc tấn công của quân đội ta lần này . Nhưng người chiến sỹ đó đã nói những điều sai sự thật khiến kẻ thù đã nguy khốn lại càng thêm nguy khốn . Bài tập 4: Viết đoạn văn có sử dụng một trong các phương châm hội thoại đã học ?Đọc và nêu yêu cầu bài tập? - GV hướng dẫn viết đoạn văn - - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày, nhận xét bài của bạn. - Giáo viên nhận xét bổ sung, rút kinh nghiệm cho HS. - GV đọc đoạn văn mẫu. I. Nội dung - Phương châm về lượng - Phương châm về chất - Phương châm quan hệ - Phương châm cách thức - Phương châm lịch sự II. Luyện tập Bài tập 1 ( Trang 31 BT Trắc nghiệm ) A. Nắm được đặc điểm của tình huống giao tiếp . B. Hiểu rõ nội dung mình được nói. C. Biết im lặng khi cần thiết D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau . Bài tập 2( Trang 32 BT Trắc nghiệm ) A. Phương châm về lượng * B. Phương châm quan hệ C. Phương châm lịch sự D. Phương châm cách thức Bài tập 3 *D. Phương châm về chất => Ưu tiên cho 1 yêu cầu quan trọng hơn : + Đảm bảo bí mật. + Gây thiệt hại cho địch . Bài tập 4: Viết đoạn văn D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG *Thời gian: 5 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b.Nội dung:HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV khái quát nội dung bài hoc (HS khuyết tật) ? Các phương châm hội thoại? * Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành bài tập - Ôn lại các phương châm hội thoại . - Xem trước bài “Xưng hô trong hội thoại” +Ôn lại phần khái niệm +Làm các bài tập sgk +Viết đoạn văn

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.