
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 10/8/24 2:12 PM
Lượt xem: 1
Dung lượng: 1,860.6kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 07/9/2024 Ngày dạy: 12 /9/2024 (6A1) 13/9/2024 (6A4) CHƯƠNG I: VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ Tiết 1- bài 1 LỊCH SỬ VÀ CUỘC SỐNG (Thời gian thực hiện: 1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. - Sự cần thiết phải học môn Lịch sử. 2. Năng lực * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. * Năng lực chuyên biệt - Tìm hiểu lịch sử: thông qua quan sát, sưu tầm tư liệu, bước đầu nhận diện và phân biệt được các khái niệm lịch sử và khoa học lịch sử, các loại hình và dạng thức khác nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử. - Nhận thức và tư duy lịch sử: bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử với hoàn cảnh lịch sử, vai trò của khoa học lịch sử đối với cuộc sống. + Hiểu được lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ. + Nêu được khái niệm “lịch sử” và “môn Lịch sử”. + Giải thích được vì sao cần thiết phải học lịch sử. - Vận dụng: biết vận dụng được cách học môn Lịch sử trong từng bài học cụ thể. 3. Phẩm chất: + Khơi dậy sự tò mò, hứng thú cho HS đối với môn Lịch sử. + Tôn trọng quá khứ.Có ý thức bảo vệ các dis ản của thế hệ đi trước để lại. +Tôn trọng kỉ vật của gia đình. Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, bảo tàng. * HS khuyết tật: Nhận biết được khái niệm Lịch sử và môn Lịch sử. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học - Máy tính, tivi - Tranh chụp về các sự kiện: + Hình 1: Máy tính điện tử từ khi xuất hiện đến nay. + Hình 2: Một số tác phẩm nghiên cứu lịch sử. - Tranh ảnh về một số hiện vật lịch sử cổ- trung đại (Bình gốm Phùng Nguyên, các thế hệ máy tính...) 2. Học liệu - KHBD, SGK, SGV, Phiếu học tập, Tài liệu tham khảo. III. TIÊN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế để học sinh xác định được mục tiêu và nội dung của bộ môn mình chuẩn bị học b. Nội dung: HS lắng nghe giáo viên truyền đạt những quy định khi học bộ môn Lịch sử ở trường THCS c. Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp nhận thông tin và hiểu được ý nghĩa học môn lịch sử d. Tổ chức thực hiện Giáo viên dẫn dắt vào bài: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu Slide có 2 câu thơ: Dân ta phải biết sử ta Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam Em hãy cho biết ý nghĩa cảu hai câu thơ trên ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi từ 1 đến 3 HS trình bày-> các hS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Có thể HS chưa trả lời được thì GV gợi ý hướng HS đến các cụm từ “sử ta” “gốc tích” + Sử ta: lịch sử của đất nước Việt Nam ta; + Gốc tích: lịch sử hình thành buổi đầu của đất nước Việt Nam, là một phần của lịch sử đất nước ta – “sử ta”. Ý nghĩa: người Việt Nam phải biết lịch sử của đất nước Việt Nam như vậy mới biết được nguồn gốc, cội nguồn của dân tộc. GV dẫn dắt vào bài mới: “Biết sử ta” không phải chỉ đơn thuần là ghi nhớ một số sự kiện, một vài chiến công nói lên tiến trình đi lên của dân tộc hay ghi nhớ công lao của một số người làm nên sự nghiệp to lớn đó, mà còn phải biết tìm hiểu “cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”, tiếp nhận những nét đẹp của đạo đức, của đạo lý làm người Việt Nam. Vì chính đó là gốc của mọi sự nghiệp lớn hay nhỏ của dân tộc, không phải chỉ ở thời xưa mà ở cả ngày nay và mai sau. . Lịch sử là gì? Vì sao phải học lịch sử? Hôm nay chúng ta cùng khám phá HOẠT ĐÔNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25’) I LỊCH SỬ LÀ GÌ? a. Mục tiêu: - Nêu được lịch sử là gì, nêu được khái niệm “lịch sử” và “môn Lịch sử”. b. Nội dung: học sinh quan sát các bức tranh đọc tên các bức tranh và trả lời câu hỏi lịch sử là gì c. Sản phẩm: Nêu tên các sự kiện tươing ứng với bức ảnh và rút ra được khái niệm lịch sử và môn lịch sử d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức hoạt động nhóm 1.Em hãy quan sát bức tranh, những bức tranh này gợi cho em nhớ đến sự kiện nào? Những sự kiện đó đã diễn ra chưa? Từ đó rút ra lịch sử là gì? 2 Theo em, những câu hỏi nào có thể được đặt ra để tìm hiểu về quá khứ khi quan sát hình 1.1? 3. Để tìm hiểu về một chuyện xảy ra trong quá khứ, các em cần xác định được những yếu tố cơ bản nào? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động dưới sự điều hành của nhóm trưởng. Bước 3. Báo cáo, thảo luận Đại diện 2 nhóm trình bày -> Các nhóm còn lại nhận xét (Gv chú ý hoạt động của HS khuyết tật) - Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập, Lá cờ đỏ sao vàng bay trên nắp hầm Cattri - Chiến thắng Điện biên phủ; Xe tăng hút công dinh độc lập- Chiến dịch Hồ Chí minh thắng lợi Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, trình bày và chốt ý (kết luận) HS Lắng nghe và ghi chép – Quá khứ là tất cả những gì đã xảy ra trước thời điểm hiện tại. – Lịch sử là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ, được con người ghi chép lại hoặc được phản ánh qua các nguồn tư liệu. – Môn Lịch sử, là một môn học trong nhà trường, học về các sự kiện lịch sử nhưng nhằm những mục đích nhất định. Để tìm hiểu về một chuyện xảy ra trong quá khứ, cần xác định được những yếu tố cơ bản là: thời gian, không gian xảy ra và con người liên quan tới sự kiện đó. Các em cần tự đặt ra và trả lời những câu hỏi như: Việc đó xảy ra khi nào? Ở đâu? Xảy ra như thế nào? Vì sao lại xảy ra? Ai liên quan đến việc đó? Việc đó có ý nghĩa và giá trị gì đối với ngày nay?... II . VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ? a. Mục tiêu: - Giải thích được các lí do vì sao chúng ta phải học Lịch sử. b. Nội dung: - Giáo viên yêu cầu HS làm việc cá nhân với phiếu học tập : “Khai thác bức hình ông và cháu”. c. Sản phẩm: hiểu được lý do cần học môn lịch sử d. Tổ chức thực hiện: Phiếu học tập: Khai thác bức hình ông và cháu Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Nhiệm vụ 1 hoạt động cá nhân: Em hãy khai thác bức hình ông và cháu hoàn thành phiếu học tập Nhiệm vụ 2: GV tổ chức hoạt động cặp đôi: + Hãy lấy những ví dụ, chứng tỏ rằng, việc không hiểu biết Lịch sử dẫn đến những xung đột, mâu thuẫn. + Hãy thử nêu những “bài học từ lịch sử” của chính bạn, gia đình bạn hoặc dân tộc Việt Nam Nhiệm vụ 3: GV tổ chức hoạt động cặp đôi: - Em hiểu thế nào về từ “gốc tích” trong câu thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh? Nêu ý nghĩa câu thơ đó? - Có ý kiến cho rằng: Lịch sử là những gì đã qua, không thể thay đổi được nên không cần thiết phải học môn Lịch sử. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HSthực hiện nhiệm vụ. - Gv khuyến khích học sinh hợp tác, theo dõi và hỗ trợ bằng cac câu hỏi gợi mở: - Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của lời căn dặn của Bác Hồ? Tại sao Bác lại chọn địa điểm tại Đền Hùng để căn dặn các chiến sĩ? Lời căn dặn của Bác có ý nghĩa gì?... Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Gọi HS và đại diện các cặp lần lượt trình bày Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả học tập và khẳng định Việc biên soạn hai tác phẩm của các nhà sử học chính là giúp chúng ta tìm hiểu về quá khứ, cội nguồn,... của dâân tộc và nhân loại (Hình 2) - Học lịch sử để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước; hiểu được ông cha ta đã phải lao động, sáng tạo, đấu tranh như thế nào để có được đất nước ngày nay. - Học lịch sử còn để đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai. (Biết quá khứ, hiểu hiện tại, hướng tới tương lai) “Dân ta phải biết sử ta cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”. (Lịch sử nước ta, Hồ chí Minh) + Sử ta: lịch sử của đất nước Việt Nam ta; +Gốc tích: lịch sử hình thành buổi đầu của đất nước Việt Nam, là một phần của lịch sử đất nước ta – “sử ta”. Ý nghĩa: người Việt Nam phải biết lịch sử của đất nước Việt Nam như vậy mới biết được nguồn gốc, cội nguồn của dân tộc. Chúng ta cần phải học lịch sử, vì: - Mỗi con người cần phải biết tổ tiên, ông bà mình là ai, mình thuộc dân tộc nào, con người phải làm gì để có được như ngày hôm nay,... - Hiểu vì sao phải quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống hôm nay và chúng ta phải học tập, lao động để góp phần làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn nữa. - “Lịch sử giúp con người hiểu về nhau hơn để có thể cùng chung sống”. - Lịch sử giúp chúng ta không lặp lại những sai lầm trong quá khứ. - Lịch sử giúp bạn rèn luyện khả năng tư duy, cách tiếp cận đa chiều. - Lịch sử có thể giúp bạn hình thành những kĩ năng và phẩm chất của một nhà lănh đạo trong tương lai. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10’) a, Mục tiêu: Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử b, Nội dung: hướng dẫn HS thảo luận nhóm và hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi sgk c, Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập vào vở d, Cách thức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nhà chính trị nổi tiếng của La Mã cổ đại Xi-xe-rông đã nói “ Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” Em có đồng ý với nhận xét đó không? Vì sao? 2. Hoàn thành phiếu học tập sau vào vở Phiếu học tập Chọn các dữ kiện điền vào chỗ trống: lịch sử; biến đổi; xuất hiện; tương lai; bài học kinh nghiêm; cội nguồn; thời gian; khoa học; hoạt động; loài người; quá khứ; đấu tranh. Mọi vật xuâng quanh ta đều phát sinh, tồn tại và…………theo………Xã hội ………..cũng vậy. Quá trình đó chính là lịch sử. …………là những gì xảy ra trong ………………bao gồm mọi hoạt động của con người từ khi …………….đến nay Môn Lịch sử là môn …………….tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm toàn bộ những …………. của con người và xã hội loài người trong quá khứ Học lịch sử để biết được ……………của tổ tiên, quê hương, đất nước; hiểu được cha ông ta phải lao đông, sáng tạo ………………….như thế nào để có được đất nước ngày nay Học lịch sử còn để đúc kết những …………………………….của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và……… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ và thực hiện theo nhóm GỢI Ý SẢN PHẨM Câu 1. GV chia lớp thành hai nhóm, thảo luận và đại diện nhóm trả lời ý kiến. Có thể hai nhóm HS sẽ đồng tình hoặc không đống tình với ý kiến đó. GV chú trọng khai thác lí do vì sao HS đồng tình hoặc không đống tình, chấp nhận cả những lí do hợp lí khác ngoài SGK hay kiến thức vừa được hình thành của HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện 3 nhóm trình bày -> các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: Câu 1: Cuối cùng, GV cẩn chốt lại ý kiến đúng. Lịch sử dạy cho chúng ta những bài học từ quá khứ, đúc kết kinh nghiệm của quá khứ cho cuộc sống hiện tại. . Câu 2. Chọn các dữ kiện điền vào chỗ trống: lịch sử; biến đổi; xuất hiện; tương lai; bài học kinh nghiêm; cội nguồn; thời gian; khoa học; hoạt động; loài người; quá khứ; đấu tranh. Mọi vật xung quanh ta đều phát sinh, tồn tại và biến đổi theo thời gian Xã hội loài người cũng vậy. Quá trình đó chính là lịch sử. Lịch sử là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm mọi hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay Môn Lịch sử là môn khoa học tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ Học lịch sử để biết được cội nguôn của tổ tiên, quê hương, đất nước; hiểu được cha ông ta phải lao đông, sáng tạo , đấu tranh như thế nào để có được đất nước ngày nay Học lịch sử còn để đúc kết những bài học kinh nghiêm của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai 4. HOAT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) a. Mục tiêu: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống thực tiễn b. Nội dung: GV tổ chức nêu các tình huống có vấn đề học sinh suy nghĩ thảo luận trả lời c. Sản phẩm: Câu trả lời. d. Cách thức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1. Các bạn trong hình bên đang làm gì? Theo em việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? Câu 2. Hãy chia sẻ với thầy cô giáo và các bạn các hình thức học lịch sử mà em biết; cách học lịch sử nào giúp em hứng thú và đạt hiệu quả tốt nhất Câu 3. Em hãy điều tra xem trong lớp có bao nhiêu bạn thích học môn Toán, môn Ngữ Văn và môn Lịch sử. Theo em, các bạn thích học những môn khác có cần biết lịch sử không? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS nhận tiếp nhiệm vụ và làm việc cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi HS trình bày các bài tập -> HS khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định: GV hướng dẫn gợi ý Câu 1.Các bạn HS đang chăm sóc nghĩa trang – Uống nước nhớ nguồn Câu 2. GV tổ chức HS tự trình bày vế cách học lịch sử của bản thân: Học qua các nguồn (hình thức) nào? Học như thế nào? Em thấy cách học nào hứng thú/ hiệu quả nhất với mình? Vì sao?,... Từ đó định hướng, chỉ dẫn thêm cho HS về các hình thức học tập lịch sử để đạt hiệu quả: đọc sách (SGK, sách tham khảo,...), xem phim (phim lịch sử, các băng video, hình,...) và học trong các bảo tàng, học tại thực địa,... Khi học cần ghi nhó’ những yếu tố cơ bản cần xác định (thời gian, không gian - địa điểm xảy ra và con người liên quan đến sự kiện đó); những câu hỏi cần tìm câu trả lời khi học tập, tìm hiểu lịch sử. Ngoài ra, GV có thê’ lấy thêm ví dụ về các hình thức khác nữa để HS thấy rằng việc học lịch sử rất phong phú, không chỉ bó hẹp trong việc nghe giảng và học trong SGK như lâu nay các em vẫn thường làm Câu 4. GV có thể hỏi HS về môn học mình yêu thích nhất, rồi đặt vấn đề: Nếu thích học các môn khác thì có cần học lịch sử không và định hướng để HS trả lời: - Học lịch sử để biết nguồn gốc tổ tiên và rút ra những bài học kinh nghiệm cho cuộc sống nên bất cứ ai cũng cần. - Mỗi môn học, ngành học đều có lịch sử hình thành và phát triển của nó: Toán học có lịch sử ngành Toán học, Vật lí có lịch sử ngành Vật lí,... Nếu các em hiểu và biết được lịch sử các ngành nghề thì sẽ giúp các em làm tốt hơn ngành nghề mình yêu thích. Suy rộng ra, học lịch sử là để đúc rút kinh nghiệm, những bài học về sự thành công và thất bại của quá khứ để phục vụ cho hiện tại và xây dựng cuộc sống mới trong tương lai. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Xem lại nội dung bài học - Tìm hiểu trước nội dung bài 2: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử? ----------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 7/9/2024 Ngày dạy: 6A1 13/9/2024 6A4 14/9/2024 Tiết 2, bài 2 DỰA VÀO ĐÂU ĐỂ BIẾT VÀ PHỤC DỰNG LẠI LỊCH SỬ (1 tiêt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Các thuật ngữ liên quan đến bằng chứng trong lịch sử. - Các loại bằng chứng/tư liệu khác nhau. Ý nghĩa và giá trị của các tư liệu - Phân loại bằng chứng, và sự khác biệt giữa các loại bằng chứng. 2. Năng lực - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng thông tin từ video, văn bản, hình ảnh để nêu tên tư liệu - Nhận thức và tư duy lịch sử + Nhận diện và phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản. + Giải thích được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Biết thực hành sưu tẩm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu đơn giản, phát triển kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học. - Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng các phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ thông qua hoạt động thực hành sưu tầm, phân tích và khai thác một số tư liệu lịch sử. +Tôn trọng kỉ vật của gia đình. Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, bảo tàng. *HSKT: Nhận diện và phân biệt được các nguồn sử liêu cơ bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học - Máy tính, tivi - Tranh ảnh phóng to một số tư liệu hiện vật, TL chữ viết, tranh: Mặt trống đồng Ngọc Lũ. 2. Học liệu - SGK, SGV, Phiếu học tập, Tài liệu tham khảo. - Một số truyền thuyết, câu chuyện tiêu biểu gắn với nội dung bài học: Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng 1. Giáo viên hoặc để trình chiếu, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học. - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - Học sinh đọc trước sgk và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu trước một số truyền thuyết, câu chuyện về lịch sử và di tích lịch sử ở địa phương III. TIÊN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1 HOẠT ĐỘNG 1: MỞ DẦU (5P) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế để học sinh xác định được mục tiêu và nội dung về kiến thức, kĩ năng trong bài học mới. b. Nội dung: GV cho HS quan sát , nêu tình huống có vấn đề để HS suy nghĩ c. Sản phẩm: d. Tổ chức hoạt động Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu những hiểu biết của các em về hiện vật, về những điều các em cảm nhận, suy luận được thông qua quan sát hình ảnh? Bước 2 HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3. HS báo cáo Bước 4 GV chốt và chuyển ý Ttrong hình là mặt trống đồng Ngọc Lũ - một hiện vật tiêu biểu của nền văn minh Đông Sơn nổi tiếng của Việt Nam. Hoa văn trên mặt trống mô tả phần nào đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Việt cổ. Hình ảnh giúp chúng ta có những suy đoán vế đời sống vật chất, tinh thần của người xưa. Đây là những tư liệu quý để nghiên cứu về quá khứ của người Việt cổ cũng như nền văn minh Việt cổ,...). HS có thể trả lời đúng, hoặc đúng một phần, hoặc không đúng những câu hỏi mà GV nêu ra, điều đó không quan trọng. Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt HS vào bài học mới: Đó chính là nguồn sử liệu, mả dựa vào đó các nhà sử học biết và phục dựng lại lịch sử. HOẠT ĐỘNG 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (18 P) 1, Tư liệu hiện vật a. Mục tiêu: Nhận diện và phân biệt được nguồn tư liệu hiện vật. Giải thích được ý nghĩa và giá trị của nguồn tư liệu hiện vật. Biết thực hành sưu tẩm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu hiện vật b. Nội dung: GV tổ chức học sinh quan sát các bức tranh phân biệt được nguồn tư liệu hiện vật và nêu ý nghĩa các nguồn tư liệu đó c. Sản phẩm: kể đúng tên tư liệu hiện vật và trình bày được khái niệm, ưu nhược loại tư liệu này d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động thầy - trò Sản phẩm y/c cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Quan sát các hình trên em hãy : - Đọc tên 2 tư liệu này - Cho biết điểm chung của những tư liệu đó là gì? - Em có hiểu biết gì về tư liệu này? - Em hãy lấy thêm một ví dụ minh hoạ? Thảo luận cặp đôi: + Em hãy rút ra khái niệm tư liệu thế nào được gọi là tư liệu hiện vật + Khi sử dụng tư liệu hiện vật có những ưu - nhược gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hs xem thực hiện nhiệm vụ. Gv khuyến khích học sinh hợp tác, theo dõi và hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Các cặp cử đại diện trình bày, cặp khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả học tập - Gv nhận xét tinh thần làm việc và chính xác hóa kiến thức Tư liệu hiện vật: là những di tích, đồ vật của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất. Ưu điểm: bổ sung, kiểm tra các tư liệu chữ viết. Dựa vào tư liệu hiện vật có thể dựng lại lịch sử. Nhược điểm : Tư liệu câm, thường không còn nguyên vẹn và đầy đủ. 2, Tư liệu chữ viết a. Mục tiêu: Nhận diện và phân biệt được nguồn tư liệu chữ viết. Giải thích được ý nghĩa và giá trị của nguồn tư liệu chữ viết. Biết thực hành sưu tẩm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu chữ viết b. Nội dung: GV tổ chức học sinh quan sát các bức tranh phân biệt được nguồn tư liệu chữ viết và nêu ý nghĩa các nguồn tư liệu đó c. Sản phẩm: kể đúng tên tư liệu chữ viết và trình bày được khái niệm, ưu nhược loại tư liệu này d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động thầy - trò Sản phẩm y/c cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đoạn tư liệu di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh và quan sát bia Tiến sĩ, tổ chức HS thảo luận cặp đôi: + Đoạn tư liệu trên cho em biết thông tin gì? + Theo em Những tấm bia Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) ghi những thông tin gì?l + Em hãy rút ra khái niệm tư liệu thế nào được gọi là tư liệu chữ viết + Khi sử dụng tư liệu chữ viết có những ưu - nhược gì? + Vì sao bia Tiến sĩ ở Văn Miếu cũng được coi là tư liệu chữ viết Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hs xem thực hiện nhiệm vụ. Gv khuyến khích học sinh hợp tác, theo dõi và hỗ trợ. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Vần Miếu (Hà Nội) là những bia đá ghi tên, tuổi, năm thi đỗ của những người đỗ Tiến sĩ trong các khoa thi từ thời Lê sơ đến thời Lê trung hưng (1442 - 1779). Năm 2010, 82 bia Tiến sĩ ở Vần Miếu đà được UNESCO công nhận là Di sản tư liệu thế giới. - Đoạn tư liệu Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Hồ Chí Minh toàn tập là minh chứng sinh động cho tư liệu chữ viết, thể hiện trí tuệ, niềm tin của Người về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta, cũng như những tình cảm và ước mong của Bác Hồ kính yêu đối với toàn Đảng, toàn dân ta. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Các cặp cử đại diện trình bày, cặp khác nhận xét và bổ sung (Gv chú ý hoạt động của HS khuyết tật) Bước 4: Đánh giá kết quả học tập - Gv nhận xét tinh thần làm việc và chính xác hóa kiến thức Tư liệu chữ viết: là những bản ghi, sách vở chép tay hay được in, khắc bằng chữ viết, gọi chung là tư liệu chữ viết. Ưu điểm: Dựa vào tư liệu viết thì rất rõ ràng, chính xác. Nhược điểm: Không có tư liệu viết vào thời kỳ khi chưa có chữ viết, Nếu viết trên giấy thì khó bảo quản được nguyên vẹn với thời gian dài 3, Tư liệu truyền miệng a. Mục tiêu: Nhận diện và phân biệt được nguồn tư liệu truyền miệng. Giải thích được ý nghĩa và giá trị của nguồn tư liệu truyền miệng. Biết thực hành sưu tẩm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu truyền miệng b. Nội dung: GV tổ chức học sinh quan sát các bức tranh phân biệt được nguồn tư liệu truyền miệng và nêu ý nghĩa các nguồn tư liệu đó c. Sản phẩm: kể đúng tên tư liệu truyền miệng và trình bày được khái niệm, ưu nhược loại tư liệu này d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động thầy - trò Sản phẩm cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Em hãy quan sát 2 bức tranh trên, Hai bức tranh này giúp em liên tưởng đến. truyền thuyết nào? - Chia 2 nhóm kể vắn tắt nội dung 2 câu chuyện này (nhóm 1,2 chuyện Thánh Gióng; nhóm 3,4 chuyện Con rồng cháu tiên) - Qua 2 câu chuyện các em hãy chỉ ra các yếu tố mang tính chất lịch sử thông qua mỗi câu chuyện truyền thuyết đó? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hs xem tranh và đọc thông tin thực hiện nhiệm vụ. Gv khuyến khích học sinh hợp tác, theo dõi và hỗ trợ. + Thánh Gióng đánh giặc Ân (tranh dân gian Đông Hồ): mô tả cảnh Thánh Gióng nhổ tre đánh giặc Ân tan tác. + Con Rồng Cháu Tiên Nhắc nhở chúng ta nhớ về nguồn gốc cao quý của dân tộc : Con Rồng cháu Tiên ===> Tinh thần tự hào và tự tôn dân tộc Nhắc nhở chúng ta phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau trong tình thân ruột thịt của hai tiếng "đồng bào" (có nghĩa là cùng một cái bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ) => Truyền thống đoàn kết của dân tộc Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Các cặp cử đại diện trình bày, cặp khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả học tập - Gv nhận xét tinh thần làm việc và chính xác hóa kiến thức Tư liệu truyền miệng: là những câu chuyện, những lời mô tả được truyền từ đời này qua đời khác ở rất nhiều dạng khác nhau. Ưu điểm : Có thể cho người sau biết được những gì quá khứ đã xảy ra và những gì đã học được và thậm chí có thể tạo ra một câu truyện mới. Nhược điểm : Có thể truyền miệng sai hoặc người truyền cho thêm yếu tố kì ảo vào không được chính xác 3, Tư liệu gốc a. Mục tiêu: Nhận diện và phân biệt được nguồn tư liệu gốc. b. Nội dung: GV tổ chức học sinh quan sát các bức tranh phân biệt được nguồn tư liệu gốc và nêu ý nghĩa các nguồn tư liệu đó c. Sản phẩm: kể đúng tên tư liệu gốc và trình bày được khái niệm d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động thầy - trò Sản phẩm y/c cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức hoạt động cặp đôi - Đọc tên các loại tư liệu ở 4 bức tranh sau? Nó thuộc nhóm tư liệu nào? - Trong các hình ảnh đó , hình ảnh nào là bản gốc Em hiểu thế nào là tư liệu gốc? cho ví dụ cụ thể Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hs xem tranh và đọc thông tin thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Các cặp cử đại diện trình bày, cặp khác nhận xét và bổ sung và cho điểm Bước 4: Đánh giá kết quả học tập - Gv nhận xét tinh thần làm việc và chính xác hóa kiến thức và chốt điểm Tư liệu gốc: là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kỳ lịch sử nào đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử. Cả ba loại tư liệu trên đểu có những nguồn gốc, xuất xứ khác nhau. Có loại được tạo nên bởi chính những người tham gia hoặc chứng kiến sự kiện, biến cố đã xảy ra, hay là sản phẩm của chính thời kì lịch sử đó - đó là tư liệu gốc. Những tài liệu được biên soạn lại dựa trên các tư liệu gốc thì được gọi là những tư liệu phái sinh. Tư liệu gốc bao giờ cũng có giá trị, đáng tin cậy hơn tư liệu phái sinh. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (7 P) a, Mục tiêu: củng cố kiến thức cuối buổi học b. Nội dung: GV hướng dẫn học sinh hoàn thành phiếu học tập vào vở c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập d. Cách thức thực hiện Câu 1- Hướng dẫn học sinh hoàn thành phiếu học tập sau vào vở PHIẾU HỌC TẬP 1 Em hãy ghép nguồn sử liệu ở cột a với khái niệm, ý nghĩa ở cột B sao cho phù hợp Cột A Cột B a, Những di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất b, Những bản ghi, sách vở chép tay hay được in, khắc trên giấy, gỗ, đá c, Những câu chuyện, những lời mô tả được truyền từ đời này sang đời khác bằng nhiều hình thức khác nhau d. Không cho biết chính xác về địa điểm và thời gian, nhưng phần nào phản ánh hiện thực lịch sử e, Là những tư liệu “câm” nhưng cho biết khá cụ thể và trung thực về đời sống vật chất và phần nào về đời sống tinh thần của người xưa g. Cho biết tương đối đầy đủ về các mặt của cuộc sống, nhưng thường mang ý thức chủ quan của tác giả tư liệu Đáp án: 1 nối với: c, d; 2 nối với: a, e ; 3 nối với: b, g PHIẾU HỌC TẬP 2 Nối hình ảnh tư liệu vào loại tư liệu rồi nhận xét ưu và nhược điểm của từng tư liệu HOẠT ĐỘNG 4 VẬN DỤNG (5 P) a. Mục tiêu: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống thực tiễn b. Nội dung: GV tổ chức nêu các tình huống có vấn đề học sinh suy nghĩ thảo luận trả lời c. Sản phẩm: Câu trả lời. d. Cách thức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1 Nêu 3 thông tin mà em tìm hiểu được về hiện vật này? Câu 2. Ở nhà em hoặc nơi em sinh sống có những hiện vật nào có thể giúp tìm hiểu lịch sử? Hãy giới thiệu ngắn gọn 1 hiện vật mà em thích nhất Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoạt động cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi 3 HS báo cáo _> HS khác nhận xét, bổ sung và cho điểm Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt ý đúng và chốt điểm -GV: Bia chủ quyền nằm trong khuôn viên chùa Nam Huyên, còn ở đảo Song Tử Tây, di tích này nằm ngay trên trục đường chính dẫn từ cầu cảng vào khu trung tâm hành chính của xã đảo. - Đây là tấm bia chủ quyền trên quần đảo Trường sa là một trong những dấu tích cổ xưa, được công nhận là di tích lịch sử cấp quốc gia. - Đây là bằng chứng có giá trị quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền của Việt Nam tại quần đảo Trường Sa. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Hoàn thiện các bài tập - Chuẩn bị bài mới: Sưu tầm tờ lịch và nghiên cứu các thông tin trên tờ lịch đó ----------------------------------------------------------------------------------
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 10/8/24 2:12 PM
Lượt xem: 1
Dung lượng: 1,860.6kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 07/9/2024 Ngày dạy: 12 /9/2024 (6A1) 13/9/2024 (6A4) CHƯƠNG I: VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ Tiết 1- bài 1 LỊCH SỬ VÀ CUỘC SỐNG (Thời gian thực hiện: 1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. - Sự cần thiết phải học môn Lịch sử. 2. Năng lực * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. * Năng lực chuyên biệt - Tìm hiểu lịch sử: thông qua quan sát, sưu tầm tư liệu, bước đầu nhận diện và phân biệt được các khái niệm lịch sử và khoa học lịch sử, các loại hình và dạng thức khác nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử. - Nhận thức và tư duy lịch sử: bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử với hoàn cảnh lịch sử, vai trò của khoa học lịch sử đối với cuộc sống. + Hiểu được lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ. + Nêu được khái niệm “lịch sử” và “môn Lịch sử”. + Giải thích được vì sao cần thiết phải học lịch sử. - Vận dụng: biết vận dụng được cách học môn Lịch sử trong từng bài học cụ thể. 3. Phẩm chất: + Khơi dậy sự tò mò, hứng thú cho HS đối với môn Lịch sử. + Tôn trọng quá khứ.Có ý thức bảo vệ các dis ản của thế hệ đi trước để lại. +Tôn trọng kỉ vật của gia đình. Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, bảo tàng. * HS khuyết tật: Nhận biết được khái niệm Lịch sử và môn Lịch sử. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học - Máy tính, tivi - Tranh chụp về các sự kiện: + Hình 1: Máy tính điện tử từ khi xuất hiện đến nay. + Hình 2: Một số tác phẩm nghiên cứu lịch sử. - Tranh ảnh về một số hiện vật lịch sử cổ- trung đại (Bình gốm Phùng Nguyên, các thế hệ máy tính...) 2. Học liệu - KHBD, SGK, SGV, Phiếu học tập, Tài liệu tham khảo. III. TIÊN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế để học sinh xác định được mục tiêu và nội dung của bộ môn mình chuẩn bị học b. Nội dung: HS lắng nghe giáo viên truyền đạt những quy định khi học bộ môn Lịch sử ở trường THCS c. Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp nhận thông tin và hiểu được ý nghĩa học môn lịch sử d. Tổ chức thực hiện Giáo viên dẫn dắt vào bài: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu Slide có 2 câu thơ: Dân ta phải biết sử ta Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam Em hãy cho biết ý nghĩa cảu hai câu thơ trên ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi từ 1 đến 3 HS trình bày-> các hS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Có thể HS chưa trả lời được thì GV gợi ý hướng HS đến các cụm từ “sử ta” “gốc tích” + Sử ta: lịch sử của đất nước Việt Nam ta; + Gốc tích: lịch sử hình thành buổi đầu của đất nước Việt Nam, là một phần của lịch sử đất nước ta – “sử ta”. Ý nghĩa: người Việt Nam phải biết lịch sử của đất nước Việt Nam như vậy mới biết được nguồn gốc, cội nguồn của dân tộc. GV dẫn dắt vào bài mới: “Biết sử ta” không phải chỉ đơn thuần là ghi nhớ một số sự kiện, một vài chiến công nói lên tiến trình đi lên của dân tộc hay ghi nhớ công lao của một số người làm nên sự nghiệp to lớn đó, mà còn phải biết tìm hiểu “cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”, tiếp nhận những nét đẹp của đạo đức, của đạo lý làm người Việt Nam. Vì chính đó là gốc của mọi sự nghiệp lớn hay nhỏ của dân tộc, không phải chỉ ở thời xưa mà ở cả ngày nay và mai sau. . Lịch sử là gì? Vì sao phải học lịch sử? Hôm nay chúng ta cùng khám phá HOẠT ĐÔNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25’) I LỊCH SỬ LÀ GÌ? a. Mục tiêu: - Nêu được lịch sử là gì, nêu được khái niệm “lịch sử” và “môn Lịch sử”. b. Nội dung: học sinh quan sát các bức tranh đọc tên các bức tranh và trả lời câu hỏi lịch sử là gì c. Sản phẩm: Nêu tên các sự kiện tươing ứng với bức ảnh và rút ra được khái niệm lịch sử và môn lịch sử d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức hoạt động nhóm 1.Em hãy quan sát bức tranh, những bức tranh này gợi cho em nhớ đến sự kiện nào? Những sự kiện đó đã diễn ra chưa? Từ đó rút ra lịch sử là gì? 2 Theo em, những câu hỏi nào có thể được đặt ra để tìm hiểu về quá khứ khi quan sát hình 1.1? 3. Để tìm hiểu về một chuyện xảy ra trong quá khứ, các em cần xác định được những yếu tố cơ bản nào? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động dưới sự điều hành của nhóm trưởng. Bước 3. Báo cáo, thảo luận Đại diện 2 nhóm trình bày -> Các nhóm còn lại nhận xét (Gv chú ý hoạt động của HS khuyết tật) - Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập, Lá cờ đỏ sao vàng bay trên nắp hầm Cattri - Chiến thắng Điện biên phủ; Xe tăng hút công dinh độc lập- Chiến dịch Hồ Chí minh thắng lợi Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, trình bày và chốt ý (kết luận) HS Lắng nghe và ghi chép – Quá khứ là tất cả những gì đã xảy ra trước thời điểm hiện tại. – Lịch sử là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ, được con người ghi chép lại hoặc được phản ánh qua các nguồn tư liệu. – Môn Lịch sử, là một môn học trong nhà trường, học về các sự kiện lịch sử nhưng nhằm những mục đích nhất định. Để tìm hiểu về một chuyện xảy ra trong quá khứ, cần xác định được những yếu tố cơ bản là: thời gian, không gian xảy ra và con người liên quan tới sự kiện đó. Các em cần tự đặt ra và trả lời những câu hỏi như: Việc đó xảy ra khi nào? Ở đâu? Xảy ra như thế nào? Vì sao lại xảy ra? Ai liên quan đến việc đó? Việc đó có ý nghĩa và giá trị gì đối với ngày nay?... II . VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ? a. Mục tiêu: - Giải thích được các lí do vì sao chúng ta phải học Lịch sử. b. Nội dung: - Giáo viên yêu cầu HS làm việc cá nhân với phiếu học tập : “Khai thác bức hình ông và cháu”. c. Sản phẩm: hiểu được lý do cần học môn lịch sử d. Tổ chức thực hiện: Phiếu học tập: Khai thác bức hình ông và cháu Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Nhiệm vụ 1 hoạt động cá nhân: Em hãy khai thác bức hình ông và cháu hoàn thành phiếu học tập Nhiệm vụ 2: GV tổ chức hoạt động cặp đôi: + Hãy lấy những ví dụ, chứng tỏ rằng, việc không hiểu biết Lịch sử dẫn đến những xung đột, mâu thuẫn. + Hãy thử nêu những “bài học từ lịch sử” của chính bạn, gia đình bạn hoặc dân tộc Việt Nam Nhiệm vụ 3: GV tổ chức hoạt động cặp đôi: - Em hiểu thế nào về từ “gốc tích” trong câu thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh? Nêu ý nghĩa câu thơ đó? - Có ý kiến cho rằng: Lịch sử là những gì đã qua, không thể thay đổi được nên không cần thiết phải học môn Lịch sử. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HSthực hiện nhiệm vụ. - Gv khuyến khích học sinh hợp tác, theo dõi và hỗ trợ bằng cac câu hỏi gợi mở: - Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của lời căn dặn của Bác Hồ? Tại sao Bác lại chọn địa điểm tại Đền Hùng để căn dặn các chiến sĩ? Lời căn dặn của Bác có ý nghĩa gì?... Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Gọi HS và đại diện các cặp lần lượt trình bày Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả học tập và khẳng định Việc biên soạn hai tác phẩm của các nhà sử học chính là giúp chúng ta tìm hiểu về quá khứ, cội nguồn,... của dâân tộc và nhân loại (Hình 2) - Học lịch sử để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước; hiểu được ông cha ta đã phải lao động, sáng tạo, đấu tranh như thế nào để có được đất nước ngày nay. - Học lịch sử còn để đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai. (Biết quá khứ, hiểu hiện tại, hướng tới tương lai) “Dân ta phải biết sử ta cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”. (Lịch sử nước ta, Hồ chí Minh) + Sử ta: lịch sử của đất nước Việt Nam ta; +Gốc tích: lịch sử hình thành buổi đầu của đất nước Việt Nam, là một phần của lịch sử đất nước ta – “sử ta”. Ý nghĩa: người Việt Nam phải biết lịch sử của đất nước Việt Nam như vậy mới biết được nguồn gốc, cội nguồn của dân tộc. Chúng ta cần phải học lịch sử, vì: - Mỗi con người cần phải biết tổ tiên, ông bà mình là ai, mình thuộc dân tộc nào, con người phải làm gì để có được như ngày hôm nay,... - Hiểu vì sao phải quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống hôm nay và chúng ta phải học tập, lao động để góp phần làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn nữa. - “Lịch sử giúp con người hiểu về nhau hơn để có thể cùng chung sống”. - Lịch sử giúp chúng ta không lặp lại những sai lầm trong quá khứ. - Lịch sử giúp bạn rèn luyện khả năng tư duy, cách tiếp cận đa chiều. - Lịch sử có thể giúp bạn hình thành những kĩ năng và phẩm chất của một nhà lănh đạo trong tương lai. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10’) a, Mục tiêu: Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử b, Nội dung: hướng dẫn HS thảo luận nhóm và hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi sgk c, Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập vào vở d, Cách thức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nhà chính trị nổi tiếng của La Mã cổ đại Xi-xe-rông đã nói “ Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” Em có đồng ý với nhận xét đó không? Vì sao? 2. Hoàn thành phiếu học tập sau vào vở Phiếu học tập Chọn các dữ kiện điền vào chỗ trống: lịch sử; biến đổi; xuất hiện; tương lai; bài học kinh nghiêm; cội nguồn; thời gian; khoa học; hoạt động; loài người; quá khứ; đấu tranh. Mọi vật xuâng quanh ta đều phát sinh, tồn tại và…………theo………Xã hội ………..cũng vậy. Quá trình đó chính là lịch sử. …………là những gì xảy ra trong ………………bao gồm mọi hoạt động của con người từ khi …………….đến nay Môn Lịch sử là môn …………….tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm toàn bộ những …………. của con người và xã hội loài người trong quá khứ Học lịch sử để biết được ……………của tổ tiên, quê hương, đất nước; hiểu được cha ông ta phải lao đông, sáng tạo ………………….như thế nào để có được đất nước ngày nay Học lịch sử còn để đúc kết những …………………………….của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và……… Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ và thực hiện theo nhóm GỢI Ý SẢN PHẨM Câu 1. GV chia lớp thành hai nhóm, thảo luận và đại diện nhóm trả lời ý kiến. Có thể hai nhóm HS sẽ đồng tình hoặc không đống tình với ý kiến đó. GV chú trọng khai thác lí do vì sao HS đồng tình hoặc không đống tình, chấp nhận cả những lí do hợp lí khác ngoài SGK hay kiến thức vừa được hình thành của HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện 3 nhóm trình bày -> các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định: Câu 1: Cuối cùng, GV cẩn chốt lại ý kiến đúng. Lịch sử dạy cho chúng ta những bài học từ quá khứ, đúc kết kinh nghiệm của quá khứ cho cuộc sống hiện tại. . Câu 2. Chọn các dữ kiện điền vào chỗ trống: lịch sử; biến đổi; xuất hiện; tương lai; bài học kinh nghiêm; cội nguồn; thời gian; khoa học; hoạt động; loài người; quá khứ; đấu tranh. Mọi vật xung quanh ta đều phát sinh, tồn tại và biến đổi theo thời gian Xã hội loài người cũng vậy. Quá trình đó chính là lịch sử. Lịch sử là những gì xảy ra trong quá khứ bao gồm mọi hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay Môn Lịch sử là môn khoa học tìm hiểu về lịch sử loài người, bao gồm toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ Học lịch sử để biết được cội nguôn của tổ tiên, quê hương, đất nước; hiểu được cha ông ta phải lao đông, sáng tạo , đấu tranh như thế nào để có được đất nước ngày nay Học lịch sử còn để đúc kết những bài học kinh nghiêm của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai 4. HOAT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) a. Mục tiêu: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống thực tiễn b. Nội dung: GV tổ chức nêu các tình huống có vấn đề học sinh suy nghĩ thảo luận trả lời c. Sản phẩm: Câu trả lời. d. Cách thức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1. Các bạn trong hình bên đang làm gì? Theo em việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? Câu 2. Hãy chia sẻ với thầy cô giáo và các bạn các hình thức học lịch sử mà em biết; cách học lịch sử nào giúp em hứng thú và đạt hiệu quả tốt nhất Câu 3. Em hãy điều tra xem trong lớp có bao nhiêu bạn thích học môn Toán, môn Ngữ Văn và môn Lịch sử. Theo em, các bạn thích học những môn khác có cần biết lịch sử không? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS nhận tiếp nhiệm vụ và làm việc cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi HS trình bày các bài tập -> HS khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định: GV hướng dẫn gợi ý Câu 1.Các bạn HS đang chăm sóc nghĩa trang – Uống nước nhớ nguồn Câu 2. GV tổ chức HS tự trình bày vế cách học lịch sử của bản thân: Học qua các nguồn (hình thức) nào? Học như thế nào? Em thấy cách học nào hứng thú/ hiệu quả nhất với mình? Vì sao?,... Từ đó định hướng, chỉ dẫn thêm cho HS về các hình thức học tập lịch sử để đạt hiệu quả: đọc sách (SGK, sách tham khảo,...), xem phim (phim lịch sử, các băng video, hình,...) và học trong các bảo tàng, học tại thực địa,... Khi học cần ghi nhó’ những yếu tố cơ bản cần xác định (thời gian, không gian - địa điểm xảy ra và con người liên quan đến sự kiện đó); những câu hỏi cần tìm câu trả lời khi học tập, tìm hiểu lịch sử. Ngoài ra, GV có thê’ lấy thêm ví dụ về các hình thức khác nữa để HS thấy rằng việc học lịch sử rất phong phú, không chỉ bó hẹp trong việc nghe giảng và học trong SGK như lâu nay các em vẫn thường làm Câu 4. GV có thể hỏi HS về môn học mình yêu thích nhất, rồi đặt vấn đề: Nếu thích học các môn khác thì có cần học lịch sử không và định hướng để HS trả lời: - Học lịch sử để biết nguồn gốc tổ tiên và rút ra những bài học kinh nghiệm cho cuộc sống nên bất cứ ai cũng cần. - Mỗi môn học, ngành học đều có lịch sử hình thành và phát triển của nó: Toán học có lịch sử ngành Toán học, Vật lí có lịch sử ngành Vật lí,... Nếu các em hiểu và biết được lịch sử các ngành nghề thì sẽ giúp các em làm tốt hơn ngành nghề mình yêu thích. Suy rộng ra, học lịch sử là để đúc rút kinh nghiệm, những bài học về sự thành công và thất bại của quá khứ để phục vụ cho hiện tại và xây dựng cuộc sống mới trong tương lai. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Xem lại nội dung bài học - Tìm hiểu trước nội dung bài 2: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử? ----------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 7/9/2024 Ngày dạy: 6A1 13/9/2024 6A4 14/9/2024 Tiết 2, bài 2 DỰA VÀO ĐÂU ĐỂ BIẾT VÀ PHỤC DỰNG LẠI LỊCH SỬ (1 tiêt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Các thuật ngữ liên quan đến bằng chứng trong lịch sử. - Các loại bằng chứng/tư liệu khác nhau. Ý nghĩa và giá trị của các tư liệu - Phân loại bằng chứng, và sự khác biệt giữa các loại bằng chứng. 2. Năng lực - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng thông tin từ video, văn bản, hình ảnh để nêu tên tư liệu - Nhận thức và tư duy lịch sử + Nhận diện và phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản. + Giải thích được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Biết thực hành sưu tẩm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu đơn giản, phát triển kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học. - Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng các phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ thông qua hoạt động thực hành sưu tầm, phân tích và khai thác một số tư liệu lịch sử. +Tôn trọng kỉ vật của gia đình. Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, bảo tàng. *HSKT: Nhận diện và phân biệt được các nguồn sử liêu cơ bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học - Máy tính, tivi - Tranh ảnh phóng to một số tư liệu hiện vật, TL chữ viết, tranh: Mặt trống đồng Ngọc Lũ. 2. Học liệu - SGK, SGV, Phiếu học tập, Tài liệu tham khảo. - Một số truyền thuyết, câu chuyện tiêu biểu gắn với nội dung bài học: Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng 1. Giáo viên hoặc để trình chiếu, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học. - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - Học sinh đọc trước sgk và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu trước một số truyền thuyết, câu chuyện về lịch sử và di tích lịch sử ở địa phương III. TIÊN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1 HOẠT ĐỘNG 1: MỞ DẦU (5P) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế để học sinh xác định được mục tiêu và nội dung về kiến thức, kĩ năng trong bài học mới. b. Nội dung: GV cho HS quan sát , nêu tình huống có vấn đề để HS suy nghĩ c. Sản phẩm: d. Tổ chức hoạt động Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu những hiểu biết của các em về hiện vật, về những điều các em cảm nhận, suy luận được thông qua quan sát hình ảnh? Bước 2 HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3. HS báo cáo Bước 4 GV chốt và chuyển ý Ttrong hình là mặt trống đồng Ngọc Lũ - một hiện vật tiêu biểu của nền văn minh Đông Sơn nổi tiếng của Việt Nam. Hoa văn trên mặt trống mô tả phần nào đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Việt cổ. Hình ảnh giúp chúng ta có những suy đoán vế đời sống vật chất, tinh thần của người xưa. Đây là những tư liệu quý để nghiên cứu về quá khứ của người Việt cổ cũng như nền văn minh Việt cổ,...). HS có thể trả lời đúng, hoặc đúng một phần, hoặc không đúng những câu hỏi mà GV nêu ra, điều đó không quan trọng. Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt HS vào bài học mới: Đó chính là nguồn sử liệu, mả dựa vào đó các nhà sử học biết và phục dựng lại lịch sử. HOẠT ĐỘNG 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (18 P) 1, Tư liệu hiện vật a. Mục tiêu: Nhận diện và phân biệt được nguồn tư liệu hiện vật. Giải thích được ý nghĩa và giá trị của nguồn tư liệu hiện vật. Biết thực hành sưu tẩm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu hiện vật b. Nội dung: GV tổ chức học sinh quan sát các bức tranh phân biệt được nguồn tư liệu hiện vật và nêu ý nghĩa các nguồn tư liệu đó c. Sản phẩm: kể đúng tên tư liệu hiện vật và trình bày được khái niệm, ưu nhược loại tư liệu này d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động thầy - trò Sản phẩm y/c cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Quan sát các hình trên em hãy : - Đọc tên 2 tư liệu này - Cho biết điểm chung của những tư liệu đó là gì? - Em có hiểu biết gì về tư liệu này? - Em hãy lấy thêm một ví dụ minh hoạ? Thảo luận cặp đôi: + Em hãy rút ra khái niệm tư liệu thế nào được gọi là tư liệu hiện vật + Khi sử dụng tư liệu hiện vật có những ưu - nhược gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hs xem thực hiện nhiệm vụ. Gv khuyến khích học sinh hợp tác, theo dõi và hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Các cặp cử đại diện trình bày, cặp khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả học tập - Gv nhận xét tinh thần làm việc và chính xác hóa kiến thức Tư liệu hiện vật: là những di tích, đồ vật của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất. Ưu điểm: bổ sung, kiểm tra các tư liệu chữ viết. Dựa vào tư liệu hiện vật có thể dựng lại lịch sử. Nhược điểm : Tư liệu câm, thường không còn nguyên vẹn và đầy đủ. 2, Tư liệu chữ viết a. Mục tiêu: Nhận diện và phân biệt được nguồn tư liệu chữ viết. Giải thích được ý nghĩa và giá trị của nguồn tư liệu chữ viết. Biết thực hành sưu tẩm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu chữ viết b. Nội dung: GV tổ chức học sinh quan sát các bức tranh phân biệt được nguồn tư liệu chữ viết và nêu ý nghĩa các nguồn tư liệu đó c. Sản phẩm: kể đúng tên tư liệu chữ viết và trình bày được khái niệm, ưu nhược loại tư liệu này d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động thầy - trò Sản phẩm y/c cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đoạn tư liệu di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh và quan sát bia Tiến sĩ, tổ chức HS thảo luận cặp đôi: + Đoạn tư liệu trên cho em biết thông tin gì? + Theo em Những tấm bia Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) ghi những thông tin gì?l + Em hãy rút ra khái niệm tư liệu thế nào được gọi là tư liệu chữ viết + Khi sử dụng tư liệu chữ viết có những ưu - nhược gì? + Vì sao bia Tiến sĩ ở Văn Miếu cũng được coi là tư liệu chữ viết Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hs xem thực hiện nhiệm vụ. Gv khuyến khích học sinh hợp tác, theo dõi và hỗ trợ. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Vần Miếu (Hà Nội) là những bia đá ghi tên, tuổi, năm thi đỗ của những người đỗ Tiến sĩ trong các khoa thi từ thời Lê sơ đến thời Lê trung hưng (1442 - 1779). Năm 2010, 82 bia Tiến sĩ ở Vần Miếu đà được UNESCO công nhận là Di sản tư liệu thế giới. - Đoạn tư liệu Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Hồ Chí Minh toàn tập là minh chứng sinh động cho tư liệu chữ viết, thể hiện trí tuệ, niềm tin của Người về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta, cũng như những tình cảm và ước mong của Bác Hồ kính yêu đối với toàn Đảng, toàn dân ta. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Các cặp cử đại diện trình bày, cặp khác nhận xét và bổ sung (Gv chú ý hoạt động của HS khuyết tật) Bước 4: Đánh giá kết quả học tập - Gv nhận xét tinh thần làm việc và chính xác hóa kiến thức Tư liệu chữ viết: là những bản ghi, sách vở chép tay hay được in, khắc bằng chữ viết, gọi chung là tư liệu chữ viết. Ưu điểm: Dựa vào tư liệu viết thì rất rõ ràng, chính xác. Nhược điểm: Không có tư liệu viết vào thời kỳ khi chưa có chữ viết, Nếu viết trên giấy thì khó bảo quản được nguyên vẹn với thời gian dài 3, Tư liệu truyền miệng a. Mục tiêu: Nhận diện và phân biệt được nguồn tư liệu truyền miệng. Giải thích được ý nghĩa và giá trị của nguồn tư liệu truyền miệng. Biết thực hành sưu tẩm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu truyền miệng b. Nội dung: GV tổ chức học sinh quan sát các bức tranh phân biệt được nguồn tư liệu truyền miệng và nêu ý nghĩa các nguồn tư liệu đó c. Sản phẩm: kể đúng tên tư liệu truyền miệng và trình bày được khái niệm, ưu nhược loại tư liệu này d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động thầy - trò Sản phẩm cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Em hãy quan sát 2 bức tranh trên, Hai bức tranh này giúp em liên tưởng đến. truyền thuyết nào? - Chia 2 nhóm kể vắn tắt nội dung 2 câu chuyện này (nhóm 1,2 chuyện Thánh Gióng; nhóm 3,4 chuyện Con rồng cháu tiên) - Qua 2 câu chuyện các em hãy chỉ ra các yếu tố mang tính chất lịch sử thông qua mỗi câu chuyện truyền thuyết đó? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hs xem tranh và đọc thông tin thực hiện nhiệm vụ. Gv khuyến khích học sinh hợp tác, theo dõi và hỗ trợ. + Thánh Gióng đánh giặc Ân (tranh dân gian Đông Hồ): mô tả cảnh Thánh Gióng nhổ tre đánh giặc Ân tan tác. + Con Rồng Cháu Tiên Nhắc nhở chúng ta nhớ về nguồn gốc cao quý của dân tộc : Con Rồng cháu Tiên ===> Tinh thần tự hào và tự tôn dân tộc Nhắc nhở chúng ta phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau trong tình thân ruột thịt của hai tiếng "đồng bào" (có nghĩa là cùng một cái bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ) => Truyền thống đoàn kết của dân tộc Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Các cặp cử đại diện trình bày, cặp khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả học tập - Gv nhận xét tinh thần làm việc và chính xác hóa kiến thức Tư liệu truyền miệng: là những câu chuyện, những lời mô tả được truyền từ đời này qua đời khác ở rất nhiều dạng khác nhau. Ưu điểm : Có thể cho người sau biết được những gì quá khứ đã xảy ra và những gì đã học được và thậm chí có thể tạo ra một câu truyện mới. Nhược điểm : Có thể truyền miệng sai hoặc người truyền cho thêm yếu tố kì ảo vào không được chính xác 3, Tư liệu gốc a. Mục tiêu: Nhận diện và phân biệt được nguồn tư liệu gốc. b. Nội dung: GV tổ chức học sinh quan sát các bức tranh phân biệt được nguồn tư liệu gốc và nêu ý nghĩa các nguồn tư liệu đó c. Sản phẩm: kể đúng tên tư liệu gốc và trình bày được khái niệm d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động thầy - trò Sản phẩm y/c cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV tổ chức hoạt động cặp đôi - Đọc tên các loại tư liệu ở 4 bức tranh sau? Nó thuộc nhóm tư liệu nào? - Trong các hình ảnh đó , hình ảnh nào là bản gốc Em hiểu thế nào là tư liệu gốc? cho ví dụ cụ thể Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hs xem tranh và đọc thông tin thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Các cặp cử đại diện trình bày, cặp khác nhận xét và bổ sung và cho điểm Bước 4: Đánh giá kết quả học tập - Gv nhận xét tinh thần làm việc và chính xác hóa kiến thức và chốt điểm Tư liệu gốc: là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kỳ lịch sử nào đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử. Cả ba loại tư liệu trên đểu có những nguồn gốc, xuất xứ khác nhau. Có loại được tạo nên bởi chính những người tham gia hoặc chứng kiến sự kiện, biến cố đã xảy ra, hay là sản phẩm của chính thời kì lịch sử đó - đó là tư liệu gốc. Những tài liệu được biên soạn lại dựa trên các tư liệu gốc thì được gọi là những tư liệu phái sinh. Tư liệu gốc bao giờ cũng có giá trị, đáng tin cậy hơn tư liệu phái sinh. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (7 P) a, Mục tiêu: củng cố kiến thức cuối buổi học b. Nội dung: GV hướng dẫn học sinh hoàn thành phiếu học tập vào vở c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập d. Cách thức thực hiện Câu 1- Hướng dẫn học sinh hoàn thành phiếu học tập sau vào vở PHIẾU HỌC TẬP 1 Em hãy ghép nguồn sử liệu ở cột a với khái niệm, ý nghĩa ở cột B sao cho phù hợp Cột A Cột B a, Những di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất b, Những bản ghi, sách vở chép tay hay được in, khắc trên giấy, gỗ, đá c, Những câu chuyện, những lời mô tả được truyền từ đời này sang đời khác bằng nhiều hình thức khác nhau d. Không cho biết chính xác về địa điểm và thời gian, nhưng phần nào phản ánh hiện thực lịch sử e, Là những tư liệu “câm” nhưng cho biết khá cụ thể và trung thực về đời sống vật chất và phần nào về đời sống tinh thần của người xưa g. Cho biết tương đối đầy đủ về các mặt của cuộc sống, nhưng thường mang ý thức chủ quan của tác giả tư liệu Đáp án: 1 nối với: c, d; 2 nối với: a, e ; 3 nối với: b, g PHIẾU HỌC TẬP 2 Nối hình ảnh tư liệu vào loại tư liệu rồi nhận xét ưu và nhược điểm của từng tư liệu HOẠT ĐỘNG 4 VẬN DỤNG (5 P) a. Mục tiêu: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống thực tiễn b. Nội dung: GV tổ chức nêu các tình huống có vấn đề học sinh suy nghĩ thảo luận trả lời c. Sản phẩm: Câu trả lời. d. Cách thức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1 Nêu 3 thông tin mà em tìm hiểu được về hiện vật này? Câu 2. Ở nhà em hoặc nơi em sinh sống có những hiện vật nào có thể giúp tìm hiểu lịch sử? Hãy giới thiệu ngắn gọn 1 hiện vật mà em thích nhất Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoạt động cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi 3 HS báo cáo _> HS khác nhận xét, bổ sung và cho điểm Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt ý đúng và chốt điểm -GV: Bia chủ quyền nằm trong khuôn viên chùa Nam Huyên, còn ở đảo Song Tử Tây, di tích này nằm ngay trên trục đường chính dẫn từ cầu cảng vào khu trung tâm hành chính của xã đảo. - Đây là tấm bia chủ quyền trên quần đảo Trường sa là một trong những dấu tích cổ xưa, được công nhận là di tích lịch sử cấp quốc gia. - Đây là bằng chứng có giá trị quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền của Việt Nam tại quần đảo Trường Sa. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Hoàn thiện các bài tập - Chuẩn bị bài mới: Sưu tầm tờ lịch và nghiên cứu các thông tin trên tờ lịch đó ----------------------------------------------------------------------------------
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

