
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 14:21 08/10/2024
Lượt xem: 1
Dung lượng: 1.080,3kB
Nguồn:
Mô tả: Ngày soạn: 01/10/2024 Ngày dạy: Ngày Tiết Lớp 04/10/2024 8 6A1 11/10/2024 8 6A4 10/10/2024 9 6A1 /10/2024 9 6A4 Tiết 8,9 - Bài 6 SỰ CHUYỂN BIẾN VÀ PHÂN HOÁ CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ (2 tiết) I. MỤC TIỂU 1. Kiến thức - Quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. - Sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ và sự hình thành xã hội có giai cấp trên thế giới và ở Việt Nam. -Sự phân hoá không triệt để của xã hôi nguyên thuỷ ở phương Đông. 2. Năng lực - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử Biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học. - Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử +Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp + Mô tả được quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ và giải thích được nguyên nhân quá trình đó + Nêu và giải thích được sự phân hoá không triệt để của xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông + Nêu được một số nét cơ bản của quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam. -Phát triển năng lực vận dụng Tập tìm hiểu lịch sử giống như một nhà sử học (viết văn bản lịch sử dựa trên chứng cứ lịch sử). Vận dụng kiến thức lịch sử để mô tả một số hiện tượng trong cuộc sống (những đồ vật xung quanh em thừa hưởng phát minh ra kim loại từ thời kì nguyên thuỷ). - NĂNG LỰC CHUNG:Tự chủ, tự học giao tiếp, hợp tác 3. Phẩm chất - Tình cảm đối với tự nhiên và nhân loại. Tôn trọng những giá trị nhân bản của loài người như sự bình đẳng trong xã hội. Tôn trọng di sản văn hoá của tổ tiên để lại. *HSKT: Nêu được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Nêu được một số nét cơ bản của quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học + Lược đồ di chỉ thời đồ đá và đồ đồng ở Việt Nam + Một số hình ảnh công cụ bằng đồng, sắt của người nguyên thủy trên thế giới và ở Việt Nam, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu + Sơ đồ quá trình xuất hiện công cụ bằng kim loại trên thế giới và Việt Nam 2. Học liệu - KHBD, SGK, SGV - Tư liệu tham khảo 3. Dự kiến tiết dạy Tiết 1: Hoạt động khởi động và mục I phần hình thành kiến thức Tiết 2: Mục II và phần luyện tập, vận dụng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế sẵn sàng vào bài học mới thông qua kiểm tra bài tập bằng cách tổ chức trò chơi b. Nội dung hoạt động: GV tổ chức HS trò chơi để HS nhớ lại các kiến thức đã học và từ đó khắc sâu đặc điểm chung của xã hội nguyên thuỷ là ăn chung ở chung và làm chung mọi người bình đẳng như nhau rồi dẫn dắt vào bài mới c. Sản phẩm: trả lời chính xác các từ khoá với câu gợi mở của bạn chơi d. Tổ chức thực hiện: - GV Tổ chức trò chơi lần lượt gọi các cặp trả lời khi trả lời sai thì cặp khác lên thay Hai người đứng quay lưng vào nhau, một người hướng lên bảng, một người nhìn xuống dưới lớp • Người nhìn lên bảng sẽ thấy các từ khóa lần lượt xuất hiện và nêu khái niệm về từ khoá đó để người còn lại đoán được từ đó. • Lưu ý:Trong phần gợi ý không được sử dụng từ khóa. GV dẫn dắt vào bài: Đặc điểm chung của xã hội nguyên thuỷ là làm chung ăn chung mọi người đều bình đẳng như nhau. Nhưng khi công cụ kim loại được phát hiện thì xã hội có sự thay đổi Kim loại được phát hiện ra từ bao giờ? Kim loại có tác dụng như thế nào trong đời sống con người (xưa và nay)? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bàì HOẠT ĐỘNG 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (65 phút) I. SỰ PHÁT HIỆN RA KIM LOẠI VÀ BƯỚC TIẾN CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ a. Sự phát hiện ra kim loại và bước tiến của xã hội nguyên thuỷ a. Mục tiêu: HS nêu được quá trình con người phát hiện kim loại; Nêu được sự thay đổi trong đời sống xã hội khi công cụ kim loại xuất hiện; Giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở Phương Đông b. Nội dung hoạt động: GV cho HS quan sát bức tranh H1 Sơ đồ quá trình xuất hiện công cụ kim loại để thảo luận nhóm trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: công cụ kim loại xuất hiện đồng đỏ- đồng thau-sắt, sản xuất phát triển, của cải dư thừa d. Tổ chức thực hiện Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm Em hãy đọc phần mục em có biết và quan sát sơ đồ quá trình xuất hiện công cụ bằng kim loại thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: 1. Kim loại đã được phát hiện ra như thế nào? 2 . Việc xuất hiện kim loại nó có ý nghĩa gì trong việc chế tác công cụ và sản xuất? Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động GV hỗ trợ bằng các câu hỏi gợi mở (nếu cần) Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển các nhóm cử đại diện trình bày từng nội dung, các nhóm khác nhận xét, bổ sung theo kỹ thuật 3-2-1 Bước 4: GV Nhận xét cách trình bày và góp ý của các nhóm cuối cùng chốt ý (kết luận) * Sự phát triển kim loại: - Khoảng 3.500 năm trước Công Nguyên người Lưỡng Hà và Ai Cập đã biết dùng đồng đỏ. Khoảng 2.000 năm trước Công Nguyên đồng thau đã phổ biến ở nhiều nơi. Khoảng 1.500 trước Công Nguyên, kỹ nghệ đúc đồng đã phát triển mạnh. Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN, đồ sắt ra đời * Vai trò của kim loại: - Với kim loại con người chế tạo được nhiều loại công cụ sắc bén (cày cuốc giao găm, mũi tên…), nhiều loại đồ đựng (bình vò) và cả đồ trang sức - Đẩy mạnh sản xuất, nhiều ngành sản xuất mới ra đời: nông nghiệp dùng cày, chăn nuôi, nghề luyện kim, trao đổi…. - Sản xuất phát triển, tạo ra của cải ngày càng nhiều, người ta làm ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa b. Sự thay đổi trong đời sống xã hội a. Mục tiêu: HS Nêu được sự thay đổi trong đời sống xã hội khi công cụ kim loại xuất hiện; Giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở Phương Đông b. Nội dung hoạt động: GV cho HS quan sát bức tranh H3 và đọc thông tin sgk để thảo luận nhóm trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: sự thay đổi trong gia đình – Gia đình phụ hệ; thay đổi trong xã hội xuất hiện xã hội có giai cấp d. Tổ chức thực hiện Hoạt động thầy - trò Sản phẩm cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức thảo luận nhóm Quan sát hình 3 và đọc thông tin sgk em hãy chỉ ra những thay đổi trong đời sống xã hội khi công cụ kim loại xuất hiện? Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động GV hộ trợ bằng các câu hỏi gợi mở: + Khi công cụ kim loại xuất hiện sản xuất phát triển vai trò của đàn ông đàn bà thay đổi như thế nào (quan sát vào bức tranh) + Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân hoá xã hội thành “người giàu” và “người nghèo”? + Mối quan hệ giữa người với người như thế nào trong xã hội có phân hoá giàu, nghèo? + Vì sao xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông không phân hoá triệt để? Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển các nhóm cử đại diện trình bày từng nội dung, các nhóm khác nhận xét, bổ sung theo kỉ thuật 3-2-1 (Gv chú ý hoạt động của HS khuyết tật) Bước 4: GV Nhận xét cách trình bày và góp ý của các nhóm cuối cùng chốt ý (kết luận)HS Lắng nghe và ghi chép Kim loại xuất hiện- sản xuất phát triển: + Chế độ phụ hệ thay cho mẫu hệ + Xã hội xuất hiện người giàu- người nghèo + Mối quan hệ giữa người với người thay đổi, quan hệ bất bình đẳng thay cho quan hệ bình đẳng. + Quá trình này diễn ra không đồng đều trên thế giới, sự phân hoá xã hội có nôi diễn ra triệt để, có nơi không triệt đề (tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể). Để giúp HS hiểu cặn kẽ hơn về vấn đề này, GV có thể phân tích thêm: Ở phương Đông, cư dân thường sinh sống ven các dòng sông lớn, điểu kiện tự nhiên thuận lợi (đất phù sa màu mở và mềm, dễ canh tác nên chi cấn công cụ bằng gỗ, đá củng có thể canh tác, trồng trọt đạt hiệu quả cao...). Đồng thời, cư dân ở khu vực này luôn phải chống chọi với lũ lụt nên họ sớm biết liên kết với nhau đê’ đắp đê, làm kênh tưới tiêu cho đồng ruông,... Tất cả những điều đó đã dẫn tới xã hội nguyên thuỷ ở khu vực này sớm bị phân hoá, xuất hiện kẻ giàu, người nghèo và hình thành xã hội có giai cấp. Tuy nhiên quá trình phân hoá ở đây không triêt để, biểu hiện như: Còn bảo tồn lâu dài các quan hệ thân tôc, tức là quan hệ dòng máu, họ hàng, quan hệ làng xóm,... theo cách sống “tối lửa, tắt đèn” có nhau. + Vai trò của những người đứng đầu thị tộc vẫn tiếp tục được duy trì dẫn tới sự tồn tại trong xã hội một lớp người “cha truyền con nối”, “con vua thì lại làm vua”, “sống lâu lên lão làng”. Đó là những tàn dư của quan hệ trong xã hội nguyên thuỷ còn tổn tại đến xã hội có giai cấp ở phương Đông. II. SỰ TAN RÃ CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ Ở VIỆT NAM 1. Sự xuất hiện kim loại a. Mục tiêu: HS trình bày được những nến văn hoá khảo cổ đổ đồng ở nước ta, từ đó nêu được sự xuất hiện của lỡm loại ở Việt Nam. b. Nội dung hoạt động: GV cho HS quan sát kênh hình và các thông tin để thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: nêu tên được 5 nền văn hoá d. Tổ chức thực hiện Hoạt động thầy - trò Sản phẩm cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Thảo luận cặp đôi: - Quan sát lược đồ Hình 4 Lược đồ di chỉ thời đổ đá và đồ đồng ở Việt Nam trang 22 và sơ đồ hình 4 trang 26 các em hãy tìm các di chỉ thuộc thời đại đồ đồng thau và trả lời câu hỏi: - Thời đại đồ đồng ở Việt Nam đã trải qua những nền văn hoá khảo cổ nào? - Nêu những đặc điểm tương đồng giữa các nền văn hoá đồ đổng trên đất nước ta? Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển các nhóm cử đại diện trình bày từng nội dung, các nhóm khác nhận xét, bổ sung theo kỹ thuật 3-2-1 Bước 4: GV Nhận xét cách trình bày và góp ý của các nhóm cuối cùng chốt ý (kết luận) Sự phát triển của các nền văn hóa đồ đồng ở 3 khu vực này là tiền đề quan trọng ống dẫn tới sự hình thành các vương quốc cổ đầu tiên ở Bắc Bộ ( Văn Lang- Âu), Trung Bộ Bộ( Cham pa) và Nam Bộ ( Vương Quốc Phù Nam) - Vùng Bắc bộ: Văn hoá Phùng Nguyên; Đồng Đậu; Gò Mun - Trung Bộ: Sa huỳnh - Nam Bộ: Đồng Nai * Đăc điểm chung của các nền văn hoá thuộc thời đại đồng thau ở Việt Nam là các hiện vật đồng được tìm thấy đều thuộc đồng thau, không có đổng đỏ, các loại hình công cụ, vũ khí,... rất phong phú, đa dạng, kĩ nghệ luyện kim đã đạt tới trình độ cao ● 2. Sự phân hoá và tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam a. Mục tiêu: HS nêu được một số nét cơ bản của quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam b. Nội dung hoạt động: GV cho HS quan sát bức tranh H3,4 và các thông tin để thảo luận nhóm trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: nêu tên được 3 nền văn hoá d. Tổ chức thực hiện Hoạt động thầy - trò Sản phẩm cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Thảo luận cặp đôi: Quan sát hình 2 kể tên một số công cụ, vũ khí được tìm thấy thuộc văn hóa Gò mun? sự xuất hiện đồ kim khí trên lãnh thổ Việt Nam cho em biết điều gì? Bước 2. HS nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động - Giáo viên giới thiệu: Gò Mun là địa điểm thuộc xã Tứ Xã, huyện Phong Châu, tỉnh Phú Thọ. Tại đây vào năm 1961 các nhà khoa học đã phát hiện di chỉ tiêu biểu thuộc văn hoá Gò Mun, tổn tại vào nửa đầu thiên niên kỉ I TCN. GV gợi ý các câu hỏi gợi mở: + Có những loại công cụ gì? Hình dáng có gì khác với công cụ đá? + Với công cụ bằng kim loại đời sống kinh tế, xã hội của cư dân có sự thay đổi như thế nào? *Sự mở rộng địa bàn cư trú. • Sự tập trung dân cư. • Sự phát triển của nghề nông. • Sự phân hoá giàu - nghèo. Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển Các nhóm cử đại diện trình bày, nhận xét (Gv chú ý hoạt động của HS khuyết tật) Từ công cụ lao động, HS suy ra ngành nghề sản xuất: ví dụ: công cụ mũi nhọn dùng trong săn bắt, trồng trọt, mũi giáo, mũi tên để săn động vật. Từ vật dụng suy ra ngành sản xuất: ví dụ, đồ gốm, đồ đồng chứng tỏ thủ công nghiệp phát triển, đã có thợ chuyên làm gốm, thợ luyện kim Bước 4: GV Nhận xét, trình bày và chốt ý: Sự phát triển của các nền văn hóa đồ đồng ở 3 khu vực này là tiền đề quan trọng ống dẫn tới sự hình thành các vương quốc cổ đầu tiên ở Bắc Bộ ( Văn Lang- Âu), Trung Bộ Bộ( Cham pa) và Nam Bộ ( Vương Quốc Phù Nam) - Những biểu hiện của sự chuyển biến dẫn tới sự phân hoá: + Nhờ có công cụ kim loại, con người đã khai hoang, mở rộng địa bàn cư trú (bố khắp mọi miền, từ trung du xuống đồng bằng và ven biển, hải đảo). + Nghề nông đã phát triển rộng khắp các vùng miến. + Tập trung dân cư: vùng đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, vùng đống bằng ven biển miền Trung và đồng bằng lưu vực sông Đổng Nai. + Phân hoá giàu - nghèo: biểu hiện qua mộ táng (đa số mộ không có đồ chôn theo, một số mộ có chôn theo công cụ và đồ trang sức bằng đồng). ● . HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. (10p) a. Mục tiêu: - Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b. Nội dung: GV cho HS làm vào giấy kiểm tra và cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS thực hiện nghiêm túc. Sau đó GV thu lại chấm điểm và lấy điểm 15’ c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ- HS thực hiện – trình bày sản phẩm vào giấy kiểm tra – GV thu chấm Câu 1. (5,0 điểm) Người nguyên thuỷ đã có nhiều phát minh ảnh hưởng tích cực đến sự phát minh của loài người. Dựa vào những hình vẽ dưới đây, em hãy nêu tên và đưa ra những từ khoá về ý nghĩa của những phát minh đó? Trong các phát minh đó phát minh nào quan trọng nhất Câu 2: (5,0 điểm) Em hãy nêu những chuyển biến về kinh tế, xã hội vào cuối thời nguyên thuỷ. Phát minh quan trọng nào của người nguyên thuỷ tạo nên những chuyển biến này? Gợi ý sản phẩm: Câu 1 1. Phát minh ra lửa- sưởi ấm. 2. Chế tác công cụ 3. Kỹ thuật mài 4. Trồng trọt. 5. Chăn nuôi. 6. Làm gốm 7. dùng trâu bò caỳ kéo. 8, phát hiện kim loại chế tác công cụ kim loại. 9. Làm nhà Việc phát hiện ra kim loại, chế tác ra công cụ kim loại. là quan trọng nhất, vì có công cụ kim loại sắc bén nên diện tích sản xuất và canh tác càng mở rộng, năng suất tăng cao, sản phẩm dư thừa => Xã hội có sự phân hóa thành người giàu và người nghèo. Câu 2 - Chuyển biến về kinh tế: Con người phát hiện ra kim loại và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, đồng thau và bằng sắt - Chuyển biến về xã hội: Chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp. Riêng ở phương Đông, cư dân đã sinh sống quây quần và canh tác nông nghiệp nên mối quan hệ giữa người với người vẫn rất gần gũi, mật thiết. Trong đó, chuyển biến kinh tế là quan trọng nhất. Từ việc phát hiện ra kim loại, chế tác ra công cụ kim loại nên diện tích sản xuất và canh tác càng mở rộng, năng suất tăng cao, sản phẩm dư thừa => Xã hội có sự phân hóa thành người giàu và người nghèo. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. (10p) a. Mục tiêu: Tập tìm hiểu lịch sử giống như một nhà sử học (viết văn bản lịch sử dựa trên chứng cứ lịch sử). Vận dụng kiến thức lịch sử để mô tả một số hiện tượng trong cuộc sống (những đồ vật xung quanh em thừa hưởng phát minh ra kim loại từ thời kì nguyên thuỷ). b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c. Sản phẩm: viết được bài văn mô tả d. Tổ chức thực hiện: GV tổ chức cho HS làm bài tập Bài tập 1 Hãy tưởng tượng và viết một câu chuyện khoảng 20 dòng trong đó: 1. Làm thế nào mà em phát hiện được các cục đồng? Em phát hiện ra nó trong tình huống nào? 2. Hãy kể lại quá trình chế tác những cục đồng đó để trở thành một chiếc rìu bằng đồng. 3. Hãy mô tả sự tiện dụng và sức mạnh của chiếc rìu bằng kim loại so với chiếc rìu đá trước đây. Bài tập 2. Em hãy kể tên một số vật dụng bằng kim loại mà con người ngày nay vẫn thừa hưởng từ những phát minh của người nguyên thuỷ Gợi ý: Câu 1: Dựa vào tư duy của HS, viết một đoạn văn ngắn: Bài tập yêu cầu trí tưởng tượng lịch sử trên cơ sở tư liệu và kiến thức, coi trọng trải nghiệm tập làm công việc của nhà sử học, tích hợp với văn học trong diễn đạt. Một số từ khoá GV nên chủ động gợi ý cho HS như (cách ngày nay hơn 4000 năm...........gom quặng…………đun nóng. khuôn. .... sắc). Câu 2: Lưu ý từ “vât dụng” – chỉ đồ dùng hằng ngày, ví dụ: lưỡi cuốc, dao, rìu chặt cây, lưỡi câu, xiên nướng thịt,... là những vật dụng có từ phát minh ra kim loại và đã có từ thời nguyên thuỷ. Đồ dùng sản xuất: liềm, kìm, búa, cuốc, xẻng, cày,… Đồ dùng gia đình: xoong, nồi, chảo, thìa, dao… Đồ dùng công nghiệp: Các loại máy móc công nghiệp DẶN DÒ: ôn tập từ bài 1 đến bài 5 tiết sau kiểm tra Rút kinh nghiệm:
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 14:21 08/10/2024
Lượt xem: 1
Dung lượng: 1.080,3kB
Nguồn:
Mô tả: Ngày soạn: 01/10/2024 Ngày dạy: Ngày Tiết Lớp 04/10/2024 8 6A1 11/10/2024 8 6A4 10/10/2024 9 6A1 /10/2024 9 6A4 Tiết 8,9 - Bài 6 SỰ CHUYỂN BIẾN VÀ PHÂN HOÁ CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ (2 tiết) I. MỤC TIỂU 1. Kiến thức - Quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. - Sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ và sự hình thành xã hội có giai cấp trên thế giới và ở Việt Nam. -Sự phân hoá không triệt để của xã hôi nguyên thuỷ ở phương Đông. 2. Năng lực - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử Biết quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học. - Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử +Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp + Mô tả được quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ và giải thích được nguyên nhân quá trình đó + Nêu và giải thích được sự phân hoá không triệt để của xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông + Nêu được một số nét cơ bản của quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam. -Phát triển năng lực vận dụng Tập tìm hiểu lịch sử giống như một nhà sử học (viết văn bản lịch sử dựa trên chứng cứ lịch sử). Vận dụng kiến thức lịch sử để mô tả một số hiện tượng trong cuộc sống (những đồ vật xung quanh em thừa hưởng phát minh ra kim loại từ thời kì nguyên thuỷ). - NĂNG LỰC CHUNG:Tự chủ, tự học giao tiếp, hợp tác 3. Phẩm chất - Tình cảm đối với tự nhiên và nhân loại. Tôn trọng những giá trị nhân bản của loài người như sự bình đẳng trong xã hội. Tôn trọng di sản văn hoá của tổ tiên để lại. *HSKT: Nêu được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Nêu được một số nét cơ bản của quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học + Lược đồ di chỉ thời đồ đá và đồ đồng ở Việt Nam + Một số hình ảnh công cụ bằng đồng, sắt của người nguyên thủy trên thế giới và ở Việt Nam, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu + Sơ đồ quá trình xuất hiện công cụ bằng kim loại trên thế giới và Việt Nam 2. Học liệu - KHBD, SGK, SGV - Tư liệu tham khảo 3. Dự kiến tiết dạy Tiết 1: Hoạt động khởi động và mục I phần hình thành kiến thức Tiết 2: Mục II và phần luyện tập, vận dụng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế sẵn sàng vào bài học mới thông qua kiểm tra bài tập bằng cách tổ chức trò chơi b. Nội dung hoạt động: GV tổ chức HS trò chơi để HS nhớ lại các kiến thức đã học và từ đó khắc sâu đặc điểm chung của xã hội nguyên thuỷ là ăn chung ở chung và làm chung mọi người bình đẳng như nhau rồi dẫn dắt vào bài mới c. Sản phẩm: trả lời chính xác các từ khoá với câu gợi mở của bạn chơi d. Tổ chức thực hiện: - GV Tổ chức trò chơi lần lượt gọi các cặp trả lời khi trả lời sai thì cặp khác lên thay Hai người đứng quay lưng vào nhau, một người hướng lên bảng, một người nhìn xuống dưới lớp • Người nhìn lên bảng sẽ thấy các từ khóa lần lượt xuất hiện và nêu khái niệm về từ khoá đó để người còn lại đoán được từ đó. • Lưu ý:Trong phần gợi ý không được sử dụng từ khóa. GV dẫn dắt vào bài: Đặc điểm chung của xã hội nguyên thuỷ là làm chung ăn chung mọi người đều bình đẳng như nhau. Nhưng khi công cụ kim loại được phát hiện thì xã hội có sự thay đổi Kim loại được phát hiện ra từ bao giờ? Kim loại có tác dụng như thế nào trong đời sống con người (xưa và nay)? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bàì HOẠT ĐỘNG 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (65 phút) I. SỰ PHÁT HIỆN RA KIM LOẠI VÀ BƯỚC TIẾN CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ a. Sự phát hiện ra kim loại và bước tiến của xã hội nguyên thuỷ a. Mục tiêu: HS nêu được quá trình con người phát hiện kim loại; Nêu được sự thay đổi trong đời sống xã hội khi công cụ kim loại xuất hiện; Giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở Phương Đông b. Nội dung hoạt động: GV cho HS quan sát bức tranh H1 Sơ đồ quá trình xuất hiện công cụ kim loại để thảo luận nhóm trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: công cụ kim loại xuất hiện đồng đỏ- đồng thau-sắt, sản xuất phát triển, của cải dư thừa d. Tổ chức thực hiện Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm Em hãy đọc phần mục em có biết và quan sát sơ đồ quá trình xuất hiện công cụ bằng kim loại thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: 1. Kim loại đã được phát hiện ra như thế nào? 2 . Việc xuất hiện kim loại nó có ý nghĩa gì trong việc chế tác công cụ và sản xuất? Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động GV hỗ trợ bằng các câu hỏi gợi mở (nếu cần) Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển các nhóm cử đại diện trình bày từng nội dung, các nhóm khác nhận xét, bổ sung theo kỹ thuật 3-2-1 Bước 4: GV Nhận xét cách trình bày và góp ý của các nhóm cuối cùng chốt ý (kết luận) * Sự phát triển kim loại: - Khoảng 3.500 năm trước Công Nguyên người Lưỡng Hà và Ai Cập đã biết dùng đồng đỏ. Khoảng 2.000 năm trước Công Nguyên đồng thau đã phổ biến ở nhiều nơi. Khoảng 1.500 trước Công Nguyên, kỹ nghệ đúc đồng đã phát triển mạnh. Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN, đồ sắt ra đời * Vai trò của kim loại: - Với kim loại con người chế tạo được nhiều loại công cụ sắc bén (cày cuốc giao găm, mũi tên…), nhiều loại đồ đựng (bình vò) và cả đồ trang sức - Đẩy mạnh sản xuất, nhiều ngành sản xuất mới ra đời: nông nghiệp dùng cày, chăn nuôi, nghề luyện kim, trao đổi…. - Sản xuất phát triển, tạo ra của cải ngày càng nhiều, người ta làm ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa b. Sự thay đổi trong đời sống xã hội a. Mục tiêu: HS Nêu được sự thay đổi trong đời sống xã hội khi công cụ kim loại xuất hiện; Giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở Phương Đông b. Nội dung hoạt động: GV cho HS quan sát bức tranh H3 và đọc thông tin sgk để thảo luận nhóm trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: sự thay đổi trong gia đình – Gia đình phụ hệ; thay đổi trong xã hội xuất hiện xã hội có giai cấp d. Tổ chức thực hiện Hoạt động thầy - trò Sản phẩm cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức thảo luận nhóm Quan sát hình 3 và đọc thông tin sgk em hãy chỉ ra những thay đổi trong đời sống xã hội khi công cụ kim loại xuất hiện? Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động GV hộ trợ bằng các câu hỏi gợi mở: + Khi công cụ kim loại xuất hiện sản xuất phát triển vai trò của đàn ông đàn bà thay đổi như thế nào (quan sát vào bức tranh) + Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân hoá xã hội thành “người giàu” và “người nghèo”? + Mối quan hệ giữa người với người như thế nào trong xã hội có phân hoá giàu, nghèo? + Vì sao xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông không phân hoá triệt để? Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển các nhóm cử đại diện trình bày từng nội dung, các nhóm khác nhận xét, bổ sung theo kỉ thuật 3-2-1 (Gv chú ý hoạt động của HS khuyết tật) Bước 4: GV Nhận xét cách trình bày và góp ý của các nhóm cuối cùng chốt ý (kết luận)HS Lắng nghe và ghi chép Kim loại xuất hiện- sản xuất phát triển: + Chế độ phụ hệ thay cho mẫu hệ + Xã hội xuất hiện người giàu- người nghèo + Mối quan hệ giữa người với người thay đổi, quan hệ bất bình đẳng thay cho quan hệ bình đẳng. + Quá trình này diễn ra không đồng đều trên thế giới, sự phân hoá xã hội có nôi diễn ra triệt để, có nơi không triệt đề (tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể). Để giúp HS hiểu cặn kẽ hơn về vấn đề này, GV có thể phân tích thêm: Ở phương Đông, cư dân thường sinh sống ven các dòng sông lớn, điểu kiện tự nhiên thuận lợi (đất phù sa màu mở và mềm, dễ canh tác nên chi cấn công cụ bằng gỗ, đá củng có thể canh tác, trồng trọt đạt hiệu quả cao...). Đồng thời, cư dân ở khu vực này luôn phải chống chọi với lũ lụt nên họ sớm biết liên kết với nhau đê’ đắp đê, làm kênh tưới tiêu cho đồng ruông,... Tất cả những điều đó đã dẫn tới xã hội nguyên thuỷ ở khu vực này sớm bị phân hoá, xuất hiện kẻ giàu, người nghèo và hình thành xã hội có giai cấp. Tuy nhiên quá trình phân hoá ở đây không triêt để, biểu hiện như: Còn bảo tồn lâu dài các quan hệ thân tôc, tức là quan hệ dòng máu, họ hàng, quan hệ làng xóm,... theo cách sống “tối lửa, tắt đèn” có nhau. + Vai trò của những người đứng đầu thị tộc vẫn tiếp tục được duy trì dẫn tới sự tồn tại trong xã hội một lớp người “cha truyền con nối”, “con vua thì lại làm vua”, “sống lâu lên lão làng”. Đó là những tàn dư của quan hệ trong xã hội nguyên thuỷ còn tổn tại đến xã hội có giai cấp ở phương Đông. II. SỰ TAN RÃ CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ Ở VIỆT NAM 1. Sự xuất hiện kim loại a. Mục tiêu: HS trình bày được những nến văn hoá khảo cổ đổ đồng ở nước ta, từ đó nêu được sự xuất hiện của lỡm loại ở Việt Nam. b. Nội dung hoạt động: GV cho HS quan sát kênh hình và các thông tin để thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: nêu tên được 5 nền văn hoá d. Tổ chức thực hiện Hoạt động thầy - trò Sản phẩm cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Thảo luận cặp đôi: - Quan sát lược đồ Hình 4 Lược đồ di chỉ thời đổ đá và đồ đồng ở Việt Nam trang 22 và sơ đồ hình 4 trang 26 các em hãy tìm các di chỉ thuộc thời đại đồ đồng thau và trả lời câu hỏi: - Thời đại đồ đồng ở Việt Nam đã trải qua những nền văn hoá khảo cổ nào? - Nêu những đặc điểm tương đồng giữa các nền văn hoá đồ đổng trên đất nước ta? Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển các nhóm cử đại diện trình bày từng nội dung, các nhóm khác nhận xét, bổ sung theo kỹ thuật 3-2-1 Bước 4: GV Nhận xét cách trình bày và góp ý của các nhóm cuối cùng chốt ý (kết luận) Sự phát triển của các nền văn hóa đồ đồng ở 3 khu vực này là tiền đề quan trọng ống dẫn tới sự hình thành các vương quốc cổ đầu tiên ở Bắc Bộ ( Văn Lang- Âu), Trung Bộ Bộ( Cham pa) và Nam Bộ ( Vương Quốc Phù Nam) - Vùng Bắc bộ: Văn hoá Phùng Nguyên; Đồng Đậu; Gò Mun - Trung Bộ: Sa huỳnh - Nam Bộ: Đồng Nai * Đăc điểm chung của các nền văn hoá thuộc thời đại đồng thau ở Việt Nam là các hiện vật đồng được tìm thấy đều thuộc đồng thau, không có đổng đỏ, các loại hình công cụ, vũ khí,... rất phong phú, đa dạng, kĩ nghệ luyện kim đã đạt tới trình độ cao ● 2. Sự phân hoá và tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam a. Mục tiêu: HS nêu được một số nét cơ bản của quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam b. Nội dung hoạt động: GV cho HS quan sát bức tranh H3,4 và các thông tin để thảo luận nhóm trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: nêu tên được 3 nền văn hoá d. Tổ chức thực hiện Hoạt động thầy - trò Sản phẩm cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Thảo luận cặp đôi: Quan sát hình 2 kể tên một số công cụ, vũ khí được tìm thấy thuộc văn hóa Gò mun? sự xuất hiện đồ kim khí trên lãnh thổ Việt Nam cho em biết điều gì? Bước 2. HS nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động - Giáo viên giới thiệu: Gò Mun là địa điểm thuộc xã Tứ Xã, huyện Phong Châu, tỉnh Phú Thọ. Tại đây vào năm 1961 các nhà khoa học đã phát hiện di chỉ tiêu biểu thuộc văn hoá Gò Mun, tổn tại vào nửa đầu thiên niên kỉ I TCN. GV gợi ý các câu hỏi gợi mở: + Có những loại công cụ gì? Hình dáng có gì khác với công cụ đá? + Với công cụ bằng kim loại đời sống kinh tế, xã hội của cư dân có sự thay đổi như thế nào? *Sự mở rộng địa bàn cư trú. • Sự tập trung dân cư. • Sự phát triển của nghề nông. • Sự phân hoá giàu - nghèo. Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển Các nhóm cử đại diện trình bày, nhận xét (Gv chú ý hoạt động của HS khuyết tật) Từ công cụ lao động, HS suy ra ngành nghề sản xuất: ví dụ: công cụ mũi nhọn dùng trong săn bắt, trồng trọt, mũi giáo, mũi tên để săn động vật. Từ vật dụng suy ra ngành sản xuất: ví dụ, đồ gốm, đồ đồng chứng tỏ thủ công nghiệp phát triển, đã có thợ chuyên làm gốm, thợ luyện kim Bước 4: GV Nhận xét, trình bày và chốt ý: Sự phát triển của các nền văn hóa đồ đồng ở 3 khu vực này là tiền đề quan trọng ống dẫn tới sự hình thành các vương quốc cổ đầu tiên ở Bắc Bộ ( Văn Lang- Âu), Trung Bộ Bộ( Cham pa) và Nam Bộ ( Vương Quốc Phù Nam) - Những biểu hiện của sự chuyển biến dẫn tới sự phân hoá: + Nhờ có công cụ kim loại, con người đã khai hoang, mở rộng địa bàn cư trú (bố khắp mọi miền, từ trung du xuống đồng bằng và ven biển, hải đảo). + Nghề nông đã phát triển rộng khắp các vùng miến. + Tập trung dân cư: vùng đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, vùng đống bằng ven biển miền Trung và đồng bằng lưu vực sông Đổng Nai. + Phân hoá giàu - nghèo: biểu hiện qua mộ táng (đa số mộ không có đồ chôn theo, một số mộ có chôn theo công cụ và đồ trang sức bằng đồng). ● . HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. (10p) a. Mục tiêu: - Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức b. Nội dung: GV cho HS làm vào giấy kiểm tra và cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS thực hiện nghiêm túc. Sau đó GV thu lại chấm điểm và lấy điểm 15’ c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ- HS thực hiện – trình bày sản phẩm vào giấy kiểm tra – GV thu chấm Câu 1. (5,0 điểm) Người nguyên thuỷ đã có nhiều phát minh ảnh hưởng tích cực đến sự phát minh của loài người. Dựa vào những hình vẽ dưới đây, em hãy nêu tên và đưa ra những từ khoá về ý nghĩa của những phát minh đó? Trong các phát minh đó phát minh nào quan trọng nhất Câu 2: (5,0 điểm) Em hãy nêu những chuyển biến về kinh tế, xã hội vào cuối thời nguyên thuỷ. Phát minh quan trọng nào của người nguyên thuỷ tạo nên những chuyển biến này? Gợi ý sản phẩm: Câu 1 1. Phát minh ra lửa- sưởi ấm. 2. Chế tác công cụ 3. Kỹ thuật mài 4. Trồng trọt. 5. Chăn nuôi. 6. Làm gốm 7. dùng trâu bò caỳ kéo. 8, phát hiện kim loại chế tác công cụ kim loại. 9. Làm nhà Việc phát hiện ra kim loại, chế tác ra công cụ kim loại. là quan trọng nhất, vì có công cụ kim loại sắc bén nên diện tích sản xuất và canh tác càng mở rộng, năng suất tăng cao, sản phẩm dư thừa => Xã hội có sự phân hóa thành người giàu và người nghèo. Câu 2 - Chuyển biến về kinh tế: Con người phát hiện ra kim loại và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ, đồng thau và bằng sắt - Chuyển biến về xã hội: Chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp. Riêng ở phương Đông, cư dân đã sinh sống quây quần và canh tác nông nghiệp nên mối quan hệ giữa người với người vẫn rất gần gũi, mật thiết. Trong đó, chuyển biến kinh tế là quan trọng nhất. Từ việc phát hiện ra kim loại, chế tác ra công cụ kim loại nên diện tích sản xuất và canh tác càng mở rộng, năng suất tăng cao, sản phẩm dư thừa => Xã hội có sự phân hóa thành người giàu và người nghèo. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. (10p) a. Mục tiêu: Tập tìm hiểu lịch sử giống như một nhà sử học (viết văn bản lịch sử dựa trên chứng cứ lịch sử). Vận dụng kiến thức lịch sử để mô tả một số hiện tượng trong cuộc sống (những đồ vật xung quanh em thừa hưởng phát minh ra kim loại từ thời kì nguyên thuỷ). b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c. Sản phẩm: viết được bài văn mô tả d. Tổ chức thực hiện: GV tổ chức cho HS làm bài tập Bài tập 1 Hãy tưởng tượng và viết một câu chuyện khoảng 20 dòng trong đó: 1. Làm thế nào mà em phát hiện được các cục đồng? Em phát hiện ra nó trong tình huống nào? 2. Hãy kể lại quá trình chế tác những cục đồng đó để trở thành một chiếc rìu bằng đồng. 3. Hãy mô tả sự tiện dụng và sức mạnh của chiếc rìu bằng kim loại so với chiếc rìu đá trước đây. Bài tập 2. Em hãy kể tên một số vật dụng bằng kim loại mà con người ngày nay vẫn thừa hưởng từ những phát minh của người nguyên thuỷ Gợi ý: Câu 1: Dựa vào tư duy của HS, viết một đoạn văn ngắn: Bài tập yêu cầu trí tưởng tượng lịch sử trên cơ sở tư liệu và kiến thức, coi trọng trải nghiệm tập làm công việc của nhà sử học, tích hợp với văn học trong diễn đạt. Một số từ khoá GV nên chủ động gợi ý cho HS như (cách ngày nay hơn 4000 năm...........gom quặng…………đun nóng. khuôn. .... sắc). Câu 2: Lưu ý từ “vât dụng” – chỉ đồ dùng hằng ngày, ví dụ: lưỡi cuốc, dao, rìu chặt cây, lưỡi câu, xiên nướng thịt,... là những vật dụng có từ phát minh ra kim loại và đã có từ thời nguyên thuỷ. Đồ dùng sản xuất: liềm, kìm, búa, cuốc, xẻng, cày,… Đồ dùng gia đình: xoong, nồi, chảo, thìa, dao… Đồ dùng công nghiệp: Các loại máy móc công nghiệp DẶN DÒ: ôn tập từ bài 1 đến bài 5 tiết sau kiểm tra Rút kinh nghiệm:
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

