
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 10/31/24 4:32 PM
Lượt xem: 1
Dung lượng: 408.2kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 29/10/2024 Ngày dạy: 31/10/2024 02/11/2024 Tiết 12 - BÀI 8. ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại. - Xã hội Ấn Độ cổ đại. - Những thành tựu văn hoá tiêu biểu. 2.Năng lực - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết khai thác và sử dụng được các thông tin có trong tư liệu cấu thành nên nội dung bài học. - Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử + Trình bày được ít nhất 3 đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tác động của nó với lịch sử Ấn Độ theo cách hiểu của em. + Nêu được tên 4 đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ và ra chỉ sự khác biệt giữa các đẳng cấp. + Liệt kê những thành tựu chính của văn hoá Ấn Độ cổ đại. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học qua việc hoàn thành hoạt động 3 trang 45 về việc liên hệ kiến thức đã học vào thực tế 3. Phẩm chất Giáo dục sự tôn trọng những tín ngưỡng tôn giáo khác nhau khi nó trở thành niềm tin của một cộng đồng. Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại. II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Lược đồ Ấn Độ cổ đại và bản đồ Châu Á ngày nay; phiếu học tập. - Các hình ảnh, video có liên quan đến Ấn Độ thời cổ đại. - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu vị trí, điều kiện tự nhiên, các thông tin về các thành tựu chủ yếu ở Ấn Độ cổ đại. 3. Dự kiến tiết dạy: Tiết 1: Hoạt động khởi động; Hoạt động hình thành kiến thức: Mục 1 Tiết 2: Hoạt động hình thành kiến thức: Mục 2; Hoạt động luyện tập câu 1,2,3 Tiết 3 Hoạt động hình thành kiến thức: Mục 3; Hoạt động luyện tập còn lại và vận dụng III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1 KHỞI ĐỘNG (5p) a) Mục tiêu: Thu hút sự chú ý và taoj hứng thú cho HS bước vào bài học mới; HS huy động vốn kiến thức đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức mới và kỹ năng mới b) Nội dung: Giáo viên sử dụng hình ảnh kết hợp phiếu KWLH giao nhiệm vụ cho HS - Hình ảnh này gợi cho em biết đến quốc gia nào? (VIDEO, TRÒ CHƠI) c) Sản phẩm: HS điền thông tin bản thân biết về đất nước, con người Ấn Độ, mong muốn được biết thêm về nó. d) Cách thức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và cho học sinh + Hình ảnh 4 bức tranh trên gợi cho em biết về đất nước/ quốc gia nào? + Hoàn thành mục K-W trong bảng KWLH sau : Bước 2 GV phát phiếu bài tập (KWLH) về chủ đề yêu cầu HS điền vào cột K và W. - HS: thực hiện yêu cầu. - GV yêu cầu HS lần lượt chia sẻ những được các em biết về đất nước, con người Ấn Độ và mong muốn tìm hiểu thêm về nó, các ý kiến không được trùng nhau Dựa trên cơ sở ý kiến chia sẻ của HS, GV dẫn dắt HS vào bài mới: Ấn Độ là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại, được ví là quê hương các tôn giáo. Nền văn minh Ấn Độ ra đời từ khi nào? Dựa trên cơ sở nào? Đất nước và con người Ấn Độ thời cổ đại ra sao? Họ đã đạt thành tựu gì về văn hoá vào thời kì cổ đại? Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau khám phá về đất nước huyền bí này nhé! HOẠT ĐỘNG 2: KHẮM PHÁ KIẾN THỨC I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN (40 phút) a) Mục tiêu:- Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu để nêu được những tác động của điều kiện tự nhiên với sự hình thành Ấn Độ cổ đại b) Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát lược đồ tranh ảnh để trả lời các câu c) Sản phẩm:Nêu được vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên đã hình thành nền văn minh Ấn Độ d. Tổ chức hoạt động Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ H2 và kết hợp đọc thông tin trong SGK thảo luận cặp đôi: – Mô tả vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại? Với điều kiện tự nhiên đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành nền văn minh Ấn Độ? - Quan sát lược đồ Ân Độ ngày nay cho biết lãnh thổ Ấn Độ cổ đại bao gồm những quốc gia nào hiện nay? Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động GV quan sát và hỗ trợ các nhóm nếu cần bằng các định hướng gợi mở: - Xác định vị trí; + Địa hình + Khí hậu - Điều kiện tự nhiên của Ấn độ cổ đại có gì giống và khác so với Ai cập và Lưỡng Hà (Giống: đều có những dòng sông lớn; Khác:Ấn Độ lớn, địa hình khí hậu khác nhau mỗi miền, 3 mặt giáp biển) - Xác định trên lược đồ Ấn Độ cổ đại bao gồm những quốc gia nào ngày nay? (Ân Độ, Băng-la-đét, Nê-pan, Bu-tan, Pakistan, Áp-ga-ni-xtan.) Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển các nhóm cử đại diện trình bày từng nội dung, các nhóm khác nhận xét, bổ sung theo kỹ thuật 3-2-1 Bước 4: GV Nhận xét cách trình bày và góp ý của các nhóm cuối cùng chốt ý (kết luận) - Vị trí địa lý: Là bán đảo ở Nam Á, có 3 mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông. Phía Bắc được bao bọc bởi dãy Hi-ma-lay-a- một vòng cung khổng lồ - Địa hình: + Ấn Độ có đồng bằng sông Ấn, sông Hằng lớn vào loại bậc nhất thế giới, được phù sa màu mỡ của hai con sông lớn + Miền Trung và miền Nam là cao nguyên Đê -can với núi đá vôi hiểm trở đất khô cằn +Vùng cực Nam và dọc ven biển là những đồng bằng hẹp - Khí hậu: + Đại bộ phận có khí hậu nhiệt đới gió mùa. + Khí hậu phân hóa theo độ cao, ảnh hưởng bởi địa hình. - Sông ngòi: Có nhiều sông lớn như sông Ấn, sông Hằng,…bồi đắp phù sa màu mỡ. Lưu vực sông Ấn có khí hậu khô nóng ít mưa. Ở lưu vực sông Hằng có gió mùa nên lượng mưa nhiều => Hai con sông mang đến nguồn nước, phù sa tạo thành những vùng đồng bằng màu mỡ để cư dân sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi. Từ đó, nền văn minh được hình thành sớm ở bắc Ấn Độ. * Hướng dẫn về nhà - Học bài theo vở ghi và đọc SGK - Ôn tập các bài 1,2,3,4,5,6,7 và theo đề cương gửi lên padlet.
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 10/31/24 4:32 PM
Lượt xem: 1
Dung lượng: 408.2kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 29/10/2024 Ngày dạy: 31/10/2024 02/11/2024 Tiết 12 - BÀI 8. ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại. - Xã hội Ấn Độ cổ đại. - Những thành tựu văn hoá tiêu biểu. 2.Năng lực - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết khai thác và sử dụng được các thông tin có trong tư liệu cấu thành nên nội dung bài học. - Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử + Trình bày được ít nhất 3 đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tác động của nó với lịch sử Ấn Độ theo cách hiểu của em. + Nêu được tên 4 đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ và ra chỉ sự khác biệt giữa các đẳng cấp. + Liệt kê những thành tựu chính của văn hoá Ấn Độ cổ đại. - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học qua việc hoàn thành hoạt động 3 trang 45 về việc liên hệ kiến thức đã học vào thực tế 3. Phẩm chất Giáo dục sự tôn trọng những tín ngưỡng tôn giáo khác nhau khi nó trở thành niềm tin của một cộng đồng. Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại. II. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Lược đồ Ấn Độ cổ đại và bản đồ Châu Á ngày nay; phiếu học tập. - Các hình ảnh, video có liên quan đến Ấn Độ thời cổ đại. - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu vị trí, điều kiện tự nhiên, các thông tin về các thành tựu chủ yếu ở Ấn Độ cổ đại. 3. Dự kiến tiết dạy: Tiết 1: Hoạt động khởi động; Hoạt động hình thành kiến thức: Mục 1 Tiết 2: Hoạt động hình thành kiến thức: Mục 2; Hoạt động luyện tập câu 1,2,3 Tiết 3 Hoạt động hình thành kiến thức: Mục 3; Hoạt động luyện tập còn lại và vận dụng III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1 KHỞI ĐỘNG (5p) a) Mục tiêu: Thu hút sự chú ý và taoj hứng thú cho HS bước vào bài học mới; HS huy động vốn kiến thức đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức mới và kỹ năng mới b) Nội dung: Giáo viên sử dụng hình ảnh kết hợp phiếu KWLH giao nhiệm vụ cho HS - Hình ảnh này gợi cho em biết đến quốc gia nào? (VIDEO, TRÒ CHƠI) c) Sản phẩm: HS điền thông tin bản thân biết về đất nước, con người Ấn Độ, mong muốn được biết thêm về nó. d) Cách thức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và cho học sinh + Hình ảnh 4 bức tranh trên gợi cho em biết về đất nước/ quốc gia nào? + Hoàn thành mục K-W trong bảng KWLH sau : Bước 2 GV phát phiếu bài tập (KWLH) về chủ đề yêu cầu HS điền vào cột K và W. - HS: thực hiện yêu cầu. - GV yêu cầu HS lần lượt chia sẻ những được các em biết về đất nước, con người Ấn Độ và mong muốn tìm hiểu thêm về nó, các ý kiến không được trùng nhau Dựa trên cơ sở ý kiến chia sẻ của HS, GV dẫn dắt HS vào bài mới: Ấn Độ là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại, được ví là quê hương các tôn giáo. Nền văn minh Ấn Độ ra đời từ khi nào? Dựa trên cơ sở nào? Đất nước và con người Ấn Độ thời cổ đại ra sao? Họ đã đạt thành tựu gì về văn hoá vào thời kì cổ đại? Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau khám phá về đất nước huyền bí này nhé! HOẠT ĐỘNG 2: KHẮM PHÁ KIẾN THỨC I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN (40 phút) a) Mục tiêu:- Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu để nêu được những tác động của điều kiện tự nhiên với sự hình thành Ấn Độ cổ đại b) Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát lược đồ tranh ảnh để trả lời các câu c) Sản phẩm:Nêu được vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên đã hình thành nền văn minh Ấn Độ d. Tổ chức hoạt động Hoạt động thầy - trò Sản phẩm/Yêu cầu cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ H2 và kết hợp đọc thông tin trong SGK thảo luận cặp đôi: – Mô tả vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại? Với điều kiện tự nhiên đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành nền văn minh Ấn Độ? - Quan sát lược đồ Ân Độ ngày nay cho biết lãnh thổ Ấn Độ cổ đại bao gồm những quốc gia nào hiện nay? Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động GV quan sát và hỗ trợ các nhóm nếu cần bằng các định hướng gợi mở: - Xác định vị trí; + Địa hình + Khí hậu - Điều kiện tự nhiên của Ấn độ cổ đại có gì giống và khác so với Ai cập và Lưỡng Hà (Giống: đều có những dòng sông lớn; Khác:Ấn Độ lớn, địa hình khí hậu khác nhau mỗi miền, 3 mặt giáp biển) - Xác định trên lược đồ Ấn Độ cổ đại bao gồm những quốc gia nào ngày nay? (Ân Độ, Băng-la-đét, Nê-pan, Bu-tan, Pakistan, Áp-ga-ni-xtan.) Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển các nhóm cử đại diện trình bày từng nội dung, các nhóm khác nhận xét, bổ sung theo kỹ thuật 3-2-1 Bước 4: GV Nhận xét cách trình bày và góp ý của các nhóm cuối cùng chốt ý (kết luận) - Vị trí địa lý: Là bán đảo ở Nam Á, có 3 mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông. Phía Bắc được bao bọc bởi dãy Hi-ma-lay-a- một vòng cung khổng lồ - Địa hình: + Ấn Độ có đồng bằng sông Ấn, sông Hằng lớn vào loại bậc nhất thế giới, được phù sa màu mỡ của hai con sông lớn + Miền Trung và miền Nam là cao nguyên Đê -can với núi đá vôi hiểm trở đất khô cằn +Vùng cực Nam và dọc ven biển là những đồng bằng hẹp - Khí hậu: + Đại bộ phận có khí hậu nhiệt đới gió mùa. + Khí hậu phân hóa theo độ cao, ảnh hưởng bởi địa hình. - Sông ngòi: Có nhiều sông lớn như sông Ấn, sông Hằng,…bồi đắp phù sa màu mỡ. Lưu vực sông Ấn có khí hậu khô nóng ít mưa. Ở lưu vực sông Hằng có gió mùa nên lượng mưa nhiều => Hai con sông mang đến nguồn nước, phù sa tạo thành những vùng đồng bằng màu mỡ để cư dân sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi. Từ đó, nền văn minh được hình thành sớm ở bắc Ấn Độ. * Hướng dẫn về nhà - Học bài theo vở ghi và đọc SGK - Ôn tập các bài 1,2,3,4,5,6,7 và theo đề cương gửi lên padlet.
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

