Danh mục
KHBD Ngữ văn 6 tuần 13
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 00:12 05/12/2024
Lượt xem: 1
Dung lượng: 41,9kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 03/12/2024 Ngày dạy: 05/12/2024 Tuần 13- Tiết 49 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - HS nhận biết được biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này. - HS hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 2. Về năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... - Năng lực nhận diện và phân tích biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này; - Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 3. Về phẩm chất - Tình yêu và tự hào về ngôn ngữ tiếng Việt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo án;Máy tính, ti vi - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Công cụ kiểm tra đánh giá: KT 15 phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS trả lời: Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm (Bài ca vỡ đất – Hoàng Trung Thông) Theo em, từ “bàn tay” trong dòng thơ thứ nhất chỉ đối tượng nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và trả lời; - GV dẫn dắt vào bài học mới: Từ “bàn tay” trong ví dụ trên dùng để chỉ người lao động; ở đây nhà thơ đã lấy cái bộ phận để thay thế cho cái toàn thể. Đó chính là một trong những dấu hiệu để nhận biết biện pháp tu từ hoán dụ. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10 phút) Hoạt động 2.1: Hình thành kiến thức a. Mục tiêu: - Khái niệm biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này; b. Nội dung: sử dụng kĩ thuật dạy học theo nhóm; GV hỏi, HS trả lời c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV-HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc phần thông tin trong SGK trang 99 – 100 và nêu hiểu biết về hoán dụ; - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm bàn. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức ghi bảng. I.Hình thành kiến thức Biện pháp tu từ hoán dụ *Khái niệm - Hoán dụ là biện pháp tu từ vốn để chỉ sự vật, hiện tượng này để gọi tên sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ tương cận (gần nhau) nhằm tăng khả năng gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Hoạt động của GV-HS Sản phẩm dự kiến Hoạt động 2.2. Luyện tập TV (25 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm các bài tập thực hành về phép tu từ hoán dụ, nghĩa của thành ngữ b. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành các bài tập trong SGK. c. Sản phẩm học tập: Trình bày bài tập d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2 SGK trang 99,100 và hoàn thành bài tập trên lớp theo cặp đôi 3 phút. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Bài tập 3, 4- trao đổi nhóm bàn Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV gợi ý; - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. II. Luyện tập *Bài tập về phép tu từ hoán dụ Bài tập 1 /sgk/ 99 – 100 a. Nhắm mắt xuôi tay →nói đến cái chết. b. Mái nhà tranh, đồng lúa chín →thay thế cho quê hương, làng mạc, ruộng đồng nói chung. c. Áo cơm cửa nhà →nói đến của cải vật chất, những thứ tốt đẹp mà người tốt, hiền lành xứng đáng được hưởng. Bài tập 2 /sgk/100 a. Biện pháp tu từ so sánh, ví khoảng cách giữa Đời cha ông với đời tôi cũng xa như con sông với chân trời. →Tác dụng: Tác giả muốn diễn tả giữa các thế hệ luôn có những khoảng cách. b. Biện pháp tu từ nhân hóa: gậy tre, chông tre chống lại sắt thép quân thù; Tre xung phong vào xe tăng đại bác. →Tác dụng: tăng tính gợi hình, gợi cảm, làm cho câu văn thêm sinh động, hấp dẫn đồng thời nhấn mạnh tác dụng và phẩm chất cao quý của cây tre: tre cũng có những hành động và đức tính giống con người. *Bài tập nghĩa của từ ngữ - Thành ngữ: Thành ngữ là cụm từ cố định,có nghĩa tương đối hoàn chỉnh, thường hiểu theo nghĩa bóng. Bài tập 3/sgk/100 Đẽo cày theo ý người ta Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì - Liên tưởng đến thành ngữ: đẽo cày giữa đường. - Ý nghĩa: những người không độc lập, không có chính kiến riêng, luôn bị tác động và thay đổi theo ý kiến người khác thì làm việc gì cũng không đạt được kết quả. Bài tập 4 - Tre già măng mọc: Sự tiếp nối của các thế hệ - Giao nhiệm vụ: gv chia lớp theo nhóm 4 hs, cùng thực hiện nhiệm vụ trên phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP ? Xác định và nêu tác dụng của phép tu từ hoán dụ trong các ngữ liệu sau: Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm (Hoàng Trung Thông) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao (Ca dao) - Thực hiện nhiệm vụ HS: - Làm việc theo nhóm (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). Báo cáo kết quả và thảo luận HS: - Đại diện 01 đến 02 nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm, nhóm khác khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của các nhóm. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 5p) a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, năng lực sử dụng CNTT trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV) ? Hãy lấy ví dụ thành ngữ và đặt câu? - Nộp sản phẩm về hòm thư của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn… HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). ------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 03/12/2024 Ngày giảng: 05 /12/2024 Tuần 13 - Tiết 50 TẬP LÀM MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Đặc điểm thể thơ lục bát. 2. Về năng lực - Biết vận dụng những hiểu biết về đặc điểm thể thơ lục bát để làm bài thơ lục bát. - Bày tỏ cảm xúc về một đề tài tự chọn. 3. Về phẩm chất - Tự hào và yêu quý thể thơ dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV, phiếu HT. -Ti vi, máy tính. - Công cụ KTĐG: Câu hỏi kiểm tra III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động (5’) a) Mục tiêu: - Biết được những đặc điểm của thể thơ lục bát b) Nội dung: - HS nhớ lại phần tri thức Ngữ văn về thơ lục bát. - HS trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV hỏi: ? Bài ca dao số 1 và 2 thuộc “ Chùm ca dao về quê hương đất nước” thuộc thể thơ nào? Đọc phần Tri thức Ngữ văn, nêu hiểu biết về thể thơ đó ? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Quan sát hai bài ca dao và phần Tri thức Ngữ văn. - Suy nghĩ cá nhân. - HS chỉ rõ đặc điểm thể thơ lục bát. GV: - Chiếu lên màn hình hai bài ca dao và đặc điểm thể thơ lục bát. - Dự kiến những khó khăn học sinh có thể gặp phải để giúp các em tìm ra đáp án chính xác. VD: Giải thích hệ thống thanh điệu tiếng Việt: gồm 6 thanh: sắc, hỏi ngã, nặng, ngang, huyền Thanh bằng: huyền và ngang. Thanh trắc: còn lại. B3: Báo cáo, thảo luận - GV chỉ định 1 – 2 HS trả lời câu hỏi - HS trả lời B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS - Kết nối với mục “Tập làm một bài thơ lục bát ”. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30’) a) Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với một bài thơ lục bát đúng luật : - Số tiếng trong một dòng thơ. - Hiệp vần. - Thanh điệu. - Nhịp thơ. - Viết được một vài câu thơ lục bát theo đề tài tự chọn. b) Nội dung: - GV chia nhóm lớp - Cho HS làm việc nhóm theo yêu cầu của giáo viên. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV hỏi: ? Một bài thơ lục bát theo đúng luật cần đảm bảo những yêu cầu gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Huy động kiến thức đã biết. - Suy nghĩ cá nhân, trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận - GV chỉ định 1 – 2 HS trả lời câu hỏi - HS trả lời B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS, chốt kiến thức. I. Yêu cầu của bài thơ lục bát - Tuân thủ đúng những quy định về đặc điểm thơ lục bát: + Số tiếng. + Vần. + Thanh điệu. + Nhịp. - Nội dung : bài thơ có ý nghĩa, có cảm xúc…. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp & giao nhiệm vụ (4hs/nhóm): GV gọi học sinh đọc phần Khởi động viết trên bảng chiếu. 1. Điền từ thích hợp vào dấu ba chấm để hoàn thiện hai khổ thơ: a. Tiếng chim vách núi nhỏ dần Rì rầm tiếng suối khi …… khi xa Ngoài thềm rơi chiếc lá …… Tiếng rơi rất mỏng như …… rơi nghiêng. ( Trần Đăng Khoa) b. Tre già yêu lấy măng …. Chắt chiu như mẹ yêu ……tháng ngày Mai sau con lớn hơn thày Các con ôm cả ……. …… đất tròn. ( Tố Hữu ) 2.Xác định đề tài có thể làm làm bài thơ lục bát? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc hai khổ thơ trong sgk – 100 - Làm việc cá nhân 2’. - Làm việc nhóm 3’ để thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu học tập. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm. HS: - Trình bày sản phẩm nhóm. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét sản phẩm của HS. II. Tập làm một bài thơ lục bát 1. Khởi động viết a. Tập gieo vần a. Bài thơ của Trần Đăng Khoa: - Gần. - Đa. -Là. b. Đoạn thơ của Tố Hữu: Non. Con. Non sông b. Xác định đề tài -Đề tài: Thiên nhiến, quê hương, gia đình, bạn bè, mái trường... B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV gọi học sinh đọc phần Thực hành viết - Chia nhóm lớp & giao nhiệm vụ (4hs/nhóm): B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát bức tranh chủ đề quê hương, đất nước (cánh đồng lúa) - Xác định chủ đề của bức tranh. - Làm việc nhóm 7’ để thống nhất chủ đề, hình thức và nội dung bài thơ. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm. HS: - Trình bày sản phẩm nhóm. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thi đua làm thơ theo tổ. - Lần lượt các nhóm sẽ báo cáo sản phẩm của nhóm . Nhóm nào làm được nhiều câu, nội dung và hình thức phù hợp sẽ thắng cuộc. - Cuối cùng GV tổ chức cho học sinh thi đặt nhan đề cho bài thơ. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét sản phẩm của HS, công bố nhóm thắng cuộc và phần thưởng. 2. Thực hành viết 3. Hoạt động 3: Luyện tập, Vận dụng (10’) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Giao nhiệm vụ: gv chia lớp theo nhóm 4 hs, cùng thực hiện nhiệm vụ. ?Lựa chọn chủ đề thích hợp, sáng tác một bài thơ lục bát 4 câu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Làm việc theo nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: + Đại diện 01 đến 02 nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm, nhóm khác khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: + Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. Bước 4: Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của các nhóm. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * HDVN: - Học bài, hoàn thành bài tập - Giờ sau: Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát Ngày soạn: 03/12/2024 Ngày dạy: 07/12/2024 Tuần 13 - Tiết 51,52 VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Đặc điểm cơ bản của thơ lục bát - Lựa chọn đề tài và vận dụng những hiểu biết về thể thơ để tập làm một bài thơ lục bát. - Viết được đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát. 2. Về năng lực - Xác định được thể thơ. - Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của thơ lục bát thể hiện qua các bài ca dao: số dòng, số tiếng, vần, nhịp của mỗi bài. - Phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề. - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về một bài thơ lục bát. - Vận dụng viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát. 3. Phẩm chất - Tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền đất nước - Chăm chỉ tự giác viết bài. -HS yêu thích và bước đầu có ý thức tìm hiểu thơ văn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. -Ti vi, máy tính. - công cụ kiểm đánh giá sản phẩm học tập của HS III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a) Mục tiêu: - Biết được kiểu bài viết đoạn văn cảm nhận về một bài thơ lục bát. b) Nội dung: - HS đọc một số bài thơ, ca dao được làm theo thể thơ lục bát mà mình sưu tầm được - HS trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV hỏi: ?Đọc các bài thơ, ca dao trên em có cảm nhận gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Nghe / đọc ca dao, thơ lục bát. - Suy nghĩ cá nhân - HS trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận - GV chỉ định 1 – 2 HS trả lời câu hỏi - HS trả lời B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS - Kết nối với mục “ Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát” * Giới thiệu kiểu bài - Nêu cảm nhận của mình về các bài thơ, ca dao Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Yêu cầu đối với đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát (10 phút) a) Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát. - Trình bày đúng hình thức đoạn văn. - Biết thể hiện cảm xúc của bản thân đối với một bài thơ lục bát. b) Nội dung: - GV chia nhóm lớp - Cho HS làm việc nhóm trên phiếu học tập c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp & giao nhiệm vụ: ? Bài ca dao số 1 thuộc chủ đề quê hương đất nước gợi cho em những cảm xúc gì? ? Những hình ảnh, ngôn từ, nhạc điệu trong bài ca dao khiến em rung động như thế nào? ? Hãy ghi lại những cảm nhận của em về bài ca dao trên. ? Theo em, một đoạn văn nêu cảm nhận về một bài thơ hoặc bài ca dao lục bát cần đảm bảo những yêu cầu gì. B2: Thực hiện nhiệm vụ -GV chiếu câu hỏi. - HS trả lời B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trả lời HS trả lời câu hỏi. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức. - Kết nối với đề mục sau I. Yêu cầu đối với đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát - Giới thiệu được bài thơ ( bài ca dao, đoạn thơ) , tác giả ( nếu có) -Nêu được cảm xúc về nội dung chính hoặc một khía cạnh nội dung của bài thơ. -Thể hiện được cảm nhận về một số yếu tố hình thức nghệ thuật của bài thơ/ bài ca dao… ( thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ….) Hoạt động 2.2. Đọc và phân tích bài viết tham khảo (10phút) a) Mục tiêu: - Bài viết tham khảo kể: Nét đẹp của bài ca dao “ Anh đi anh nhớ quê nhà” - Biết yêu cầu của đoạn văn nêu cảm nhận về một bài ca dao. - Chỉ ra được các phần của đoạn văn (mở đoạn, thân đoạn , kết đoạn). b) Nội dung: - HS đọc SGK - Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS. d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV hỏi: Đoạn văn nêu cảm nhận về bài ca dao nào? GV chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho nhóm 1. Đoạn văn gồm mấy câu, hình thức đoạn như thế nào? 2. Những câu nào giới thiệu tác giả bài ca dao. 3. Những câu nào nêu cảm xúc về nội dung chính của bài ca dao. Em hãy tái hiện lại nội dung ấy. 4. Những câu nào nêu cảm nhận về một số yếu tố nghệ thuật của bài ca dao. Chỉ rõ các yếu tố nghệ thuật ấy. GV yêu cầu: HS đọc bài tham khảo và tìm câu trả lời. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc SGK và trả lời câu hỏi - Làm việc cá nhân 2’ - Làm việc nhóm 5’ để hoàn thiện nhiệm vụ mà GV giao. GV: - Hướng dẫn HS trả lời - Quan sát, theo dõi HS thảo luận B3: Báo cáo thảo luận HS: - Trả lời câu hỏi của GV - Đại diện nhóm báo cáo sp của nhóm, những HS còn lại quan sát sp của nhóm bạn, theo dõi nhóm bạn trình bày và nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sp nhóm B4: Kết luận, nhận định GV: - Nhận xét + Câu trả lời của HS + Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm + Sản phẩm của các nhóm - Chốt kiến thức và kết nối với mục sau II. Đọc và phân tích bài viết tham khảo - Đoạn văn nêu cảm nhận về bài ca dao: “Anh đi anh nhớ quê nhà” - Đoạn văn gồm 7 câu. Hình thức tính từ chữ cái viết hoa lùi đầu dòng đến dấu chấm xuống dòng. - Câu 1: giới thiệu tác giả. - Câu 2: cảm nhận về nội dung. - Câu 3,4,5,6,7: cảm nhận về hình ảnh, ngôn từ, biện pháp nghệ thuật. Hoạt động 2.3. Thực hành viết theo các bước (65 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết viết đoạn văn theo các bước. - Lựa chọn đề tài để viết, tìm ý, lập dàn ý. - Tập trung vào những đặc sắc nội dung, nghệ thuật bài thơ / ca dao. b) Nội dung: - GV sử dụng KT công não để hỏi HS về việc lựa chọn đề tài. - HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài viết của HS. d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV chiếu bài ca dao lên bảng. Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn Phát phiếu tìm ý số 2 Gọi HS đọc bài ca dao ? Tìm ý, lập dàn ý và viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về bài ca dao trên bằng cách điền vào phiếu tìm ý. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: - Hướng dẫn HS đọc các gợi ý trong SGK và hoàn thiện phiếu tìm ý. HS: - Đọc những gợi ý trong SGK và lựa chọn đề tài. - Tìm ý bằng việc hoàn thiện phiếu. - Lập dàn ý ra giấy và viết bài theo dàn ý. B3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu HS báo cáo sản phẩm. HS: - Đọc sản phẩm của mình. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho bài của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập của HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu hs hoàn thiện bài viết theo dàn ý đã hướng dẫn ở tiết học trước (vết 45 p) - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân để hoàn thành bài viết. - Dự kiến sản phẩm. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS tự kiểm tra và hoàn thành, chỉnh sửa bài viết. - GV thu 1 số bài về chấm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá tiết viết bài. III. Thực hành viết theo các bước 1. Trước khi viết a. Lựa chọn bài ca dao b. Tìm ý Cảm xúc của em khi đọc / nghe bài ca dao? Bài ca dao trên miêu tả hình ảnh gì? Hình ảnh ấy khiến em liên tưởng đến điều gì? Những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong bài ca dao? c. Lập dàn ý - Mở đoạn giới thiệu bài ca dao. - Thân đoạn: Trình bày cảm xúc về bài thơ / ca dao. + Nêu ấn tượng chung về nội dung bài thơ/ ca dao. + Nêu ý nghĩa, chủ đề của bài thơ/ca dao. + Nêu cảm nhận về từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ…. - Kết đoạn: Khái quát lại những ấn tượng, cảm xúc về bài thơ hoặc bài ca dao. 2. Viết bài - Viết đoạn văn theo dàn ý. *Hướng dẫn về nhà: -Xem lại thực hành viết theo các bước. -Giờ sau T3: Chỉnh sửa bài viết.

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.