
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM

Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 23:54 05/09/2024
Lượt xem: 1
Dung lượng: 676,5kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 04/09/2029 Ngày dạy: 07/09/2024 TIẾT 1,2,3 CHỦ ĐỀ: VĂN HOÁ, LỊCH SỬ TRUYỀN THỐNG BÀI 1: QUẢNG NINH TỪ THỜI NGUYÊN THUỶ ĐẾN NĂM 938 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phạm vi lãnh thổ, niên đại hình thành vùng đất, con người của tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ. - Một số truyền thuyết về quá trình lao động sáng tạo, hình thành và phát triển của con người trên vùng đất Quảng Ninh. 2. Năng lực + Năng lực chung: -Năng lực: tự chủ và tự học - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực nhận thức khoa học; - Năng lực tìm hiểu, khám phá; - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động; + Năng lực đặc thù: - Năng lực vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế: - Xác định được phạm vi lãnh thổ, niên đại hình thành vùng đất, con người của tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ. - Kể lại được một số truyền thuyết về quá trình lao động sáng tạo, hình thành và phát triển của con người trên vùng đất Quảng Ninh. - Thể hiện sự trân trọng quá trình lao động sáng tạo, có ý thức bảo vệ và phát huy những thành quả của con người trên vùng đất Quảng Ninh. 3. Phẩm chất -Yêu quê hương, đất nước; trân trọng những đóng góp của thế hệ trước. - Có tinh thần, trách nhiệm trong việc bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa, lịch sử, truyền thống địa phương. II. Thiết bị, học liệu - Máy tính, tivi, phiếu học tập - Bản đồ thể hiện vị trí tỉnh Quảng Ninh trong lãnh thổ Việt Nam - Bài đọc "Quảng Ninh thời kì tiền sử đến năm 938". - Ảnh vòng chuỗi nhuyễn thể phát lộ tại hang Đông Trong . - Ảnh rìu, vòng đeo tay, hạt chuỗi bằng đá ngọc và tàn tích thức ăn của người cổ Hạ Long, ảnh Vịnh Hạ Long. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động (10’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Tổ chức hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Gv chiếu hình ảnh bản đồ Việt Nam - Yêu cầu hs quan sát hình ảnh bản đồ (làm việc cá nhân) ? Em có nhận xét gì về vị trí tỉnh Quảng Ninh trong lãnh thổ Việt Nam? - Sau khi HS trả lời câu 1, GV gợi ý câu tiếp theo: ? Em hãy giới thiệu sơ lược một số điểm về vùng đất Quảng Ninh? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hs quan sát, trả lời - Bước 3: Báo cáo kết quả + Gv gọi 2 học sinh lên trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định + Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá - GV dẫn dắt: Quảng Ninh là tỉnh ven biển thuộc vùng đông bắc Việt Nam. Quảng Ninh được ví như một Việt Nam thu nhỏ, vì có cả biển, đảo, đồng bằng, trung du, đồi núi, biên giới. Quảng Ninh là vùng đất được ghi dấu ấn trong lịch sử dân tộc với văn hóa Hạ Long - nền văn hóa được coi như mốc tiến hóa của nền văn minh người Việt cách ngày nay 4500 năm đến 4000 năm. Dấu tích của văn hóa Hạ Long không chỉ được tìm thấy trên địa bàn miền Bắc mà còn xuất hiện ở cả các khu vực miền Trung, miền Nam Việt Nam và nhiều nơi thuộc Nam Trung Quốc, Đông Nam Á. Nơi đây còn được gắn liền với những giá trị văn hóa - lịch sử hào hùng của dân tộc và là một điểm du lịch hấp dẫn với du khách trong nước và quốc tế. Vậy phạm vi không gian, thời gian hình thành vùng đất, con người của tỉnh Quảng Ninh như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Học sinh hiểu Về vùng đất Quảng Ninh thời tiền sử, Vùng đất Quảng Ninh thời Văn Lang, Âu Lạc, biết khái quát những điểm cơ bản về kinh tế, chính trị - xã hội của Quảng Ninh từ thời nguyên thuỷ đến năm 938 b. Tổ chức hoạt động: 2.1. Hoạt động 1: Địa giới, niên đại hình thành vùng đất, con người tỉnh Quảng Ninh từ thời tiền sử đến năm 938 (35 phút). a. Vùng đất Quảng Ninh thời nguyên thuỷ Hoạt động của thầy và trò Nội dung Nhiệm vụ: Hướng dẫn hs tìm hiểu Vùng đất Quảng Ninh thời nguyên thuỷ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV y/c hs quan sát phần ngữ liệu trong sgk kết hợp với quan sát hình ảnh và sơ đồ. - Hs đọc thông tin trong bài đọc và quan sát bản đồ. - Gv y/c hs làm việc theo cặp trả lời các câu hỏi sau: 1. Thời tiền sử, cư dân Việt cổ đã sinh sống trên vùng đất Quảng Ninh vào thời gian nào? Kể tên một số địa điểm thuộc văn hoá Soi Nhụ ghi dấu ấn của người Việt cổ trên đất Quảng Ninh. 2. Nêu một số nét đặc trưng của văn hoá Hạ Long thời tiền sử. Theo em, việc cư dân trên vùng đất Quảng Ninh biết sử dụng vỏ sò làm đồ trang sức và tiền trao đổi đã phản ánh điều gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (hoạt động cặp đôi) - Hs suy nghĩ thảo luận cặp đôi - Gv theo dõi, hỗ trợ hs nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận 1- Quảng Ninh có người thời tiền sử sinh sống ít nhất là từ non một vạn năm trở lại đây ở từ rất sớm, rất có thể là từ thời đồ đá cũ. - Cư dân Soi Nhụ chủ yếu sống trong các hang động và núi đá vôi ở ngoài hải đảo và vùng ven bờ vịnh thuộc huyện Vân Đồn, thành phố Hạ Long, một phần Uông Bí, Quảng Yên. 2. Đặc trưng giai đoạn này là văn hoá Hạ Long với nhiều di chỉ khảo cổ được tìm thấy như: vỏ sò dùng làm trang sức và tiền trao đổi, xương thú và xương người cổ đại. Cuộc sống phát triển Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt - Thời tiền sử, Quảng Ninh là một trong những nơi cư trú của người Việt cổ. - Dấu tích của con người trên vùng đất Quảng Ninh ngày nay được phát hiện ở các địa điểm thuộc văn hoá Soi Nhụ. - Văn hoá Soi Nhụ là cơ sở để sau đó hình thành các loại hình văn hoá tiến bộ mới tại Cái Bèo, tiếp theo là nền văn hoá Hạ Long nổi tiếng. Ở khu vực vịnh Hạ Long các nhà khảo cổ đã khai quật được di chỉ của người tiền sử vào khoảng 3.000 - 1.500 năm trước công nguyên (TCN). b. Vùng đất Quảng Ninh thời Văn Lang - Âu Lạc Nhiệm vụ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu vùng đất Quảng Ninh thời Văn Lang - Âu Lạc Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc và quan sát sơ đồ - Hs đọc và quan sát - Gv y/c hs làm việc cá nhân ? Vùng đất Quảng Ninh thời Văn Lang - Âu Lạc được gọi với địa danh nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (hoạt động cá nhân) - Hs suy nghĩ trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs trình bày kết quả - Kết quả dự kiến: Bước 4: Đánh giá, kết luận, chốt - Hv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá, chốt - Thời Hùng Vương, Quảng Ninh thuộc tỉnh Hải Ninh nước văn Lang. - Thời nhà Thục, QN thuộc bộ Ninh Hải, nước Nam Việt. - Thời thuộc Triệu, bộ Ninh Hải, nước Nam Việt. c. Vùng đất Quảng Ninh thời kì phong kiến phương Bắc cai trị Nhiệm vụ 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu vùng đất Quảng Ninh thời kì phong kiến phương Bắc cai trị Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin về Quảng Ninh thời Bắc thuộc ? Vùng đất Quảng Ninh thời kì phong kiến phương Bắc cai trị được gọi bằng những địa danh nào? ? Nhân dân Quảng Ninh đã có những đóng góp gì trong cuộc đấu tranh chống ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (hoạt động cá nhân) - Hs dựa vào tài liệu địa phương để trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả Trong thời kì phong kiến phương Bắc cai trị, Quảng Ninh có nhiều tên gọi khác nhau: - Thời thuộc Tây Hán và Đông Hán, thời Hai Bà Trưng: vùng đất Quảng Ninh thuộc quận Giao Chỉ (gồm huyện An Định và huyện Khúc Dương). - Thời thuộc Ngô, Tấn: vùng đất Quảng Ninh thuộc quận Giao Chỉ (gồm huyện An Định và một phần huyện Khúc Dương (sau đổi thành huyện Hải Bình)). - Từ thời thuộc Lương, vùng đất Quảng Ninh thuộc Hoàng Châu, quận Ninh Hải. - Thời tiền Lý (Lý Nam Đế) và nhà Triệu (Triệu Quang Phục: Quảng Ninh thuộc Quận Hải Ninh của nước Vạn Xuân - Từ năm 603 đến năm 938 là các thời thuộc Tuỳ, thuộc Đường, thuộc Hậu Lương, Hậu Đường, Hậu Tấn 937 - 938: vùng Quảng Ninh chủ yếu thuộc Lục Châu (có thời kì thuộc quận Ngọc Sơn) gồm huyện Hoa Thanh, huyện Ninh Hải; phần đất Đông Triều thuộc Giao Châu (huyện Nam Định). - Năm 542, Lý Bí khởi nghĩa, nhân dân Quảng Ninh đứng lên hưởng ứng đánh đuổi giặc Lương góp phần xây dựng lên nước Vạn Xuân độc lập…. - Năm 938, Ngô Quyền lãnh đạo nhân dân đánh bại quân Nam Hán trong trận Bạch Đằng (Quảng Yên, Quảng Ninh). - Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, định đô ở Cổ Loa, chính thức kết thúc gần một ngàn năm thời kì phong kiến phương Bắc cai trị, mở ra một thời kì độc lập lâu dài của nước ta Bước 4: Đánh giá, kết luận, chốt - Gv nhận xét, đánh giá, chốt GV: Thời Bắc thuộc của Việt Nam bao gồm vùng Quảng Ninh với 6 thời kì đan xen nhau. Trong đó, có 3 thời kì phong kiến phương Bắc đô hộ, 2 thời kì đất nước giành được quyền độc lập và 1 thời kì chính quyền tự chủ. Trong mỗi thời kì có các giai đoạn nhỏ hơn đan xen giữa Bắc thuộc và thời độc lập, tự chủ - Quảng Ninh thời Bắc thuộc có nhiều tên gọi khác nhau như Ninh Hải, Giao Chỉ, Lục Châu TIẾT 2 2.2. Hoạt động 2: Khái quát những nét chính về kinh tế, chính trị - xã hội của Quảng Ninh từ thời nguyên thuỷ đến năm 938 (20 phút) Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu về nền kinh tế của Quảng Ninh Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv y/c hs tìm hiểu trước thông tin trong sgk - Hs tìm hiểu và hoàn thành nội dung vào phiếu học tập theo nhóm (3 nhóm theo tổ): Phiếu HT Kinh tế Nông nghiệp Kinh tế biển Ngoại thương => - Hoạt động cá nhân: Hãy tìm những chi tết chứng tỏ nền kinh tế của vùng đất Quảng Ninh phát triển khá sớm? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (hoạt động nhóm) - Hs thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ và hoàn thiện phiếu HT Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Kết quả dự kiến Phiếu HT Kinh tế Nông nghiệp - Phát triển mạnh ở ở Đông Triều, Yên Hưng Kinh tế biển - Thế mạnh của QN là nguồn lợi biển đặc biệt là ngọc trai tại Hạ Long. Nơi sản xuất ngọc trai quý như Cô Tô, Ngọc Vừng, Minh Châu, Quan Lạn Ngoại thương - Phát triển mạnh đặc biệt vào giai đoạn Đông Hán. Ngoại thương đường thuỷ trên vịnh Hạ Long được sử dụng thường xuyên có sự trao đổi hàng hoá lẫn nhau => Kinh tế tiếp tục phát triển trong các thế kỷ IV-IX. - Các hiện vật được tìm thấy ở Đầu Rằm, Yên Hưng: ấm, bát đĩa, mâm bồng, vò ấm đầu gà, bình con tiện, hũ và chén uống rượu hai tay cầm. - Các hiện vật tuỳ táng bằng gốm, sứ, đồ đồng, đồ sắt, vàng, bạc, đá quý, thuỷ tinh, đồng tiền, nhẫn, mã não…được tìm thấy từ Đông Triều đến Uông Bí - Hũ, lọ và bình với tạo dáng đẹp tráng men, vật liệu bán sứ được tìm thấy tại Yên Hưng, Hoành Bồ… Bước 4: Kết luận, nhận định + Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt Nhiệm vụ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu về tổ chức chính trị xã hội Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c hs theo dõi nội dung trong sgk và trả lời câu hỏi - Hoạt động cá nhân ? Em có nhận xét gì về tổ chức chính trị xã hội của Quảng Ninh từ thời nguyên thuỷ đến năm 938? ? Hãy vẽ sơ đồ nhà nước thời văn Lang – Âu lạc ở QN? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs suy nghĩ, trả lời dựa vào nội dung trong sgk Bước : Báo cáo kết quả - Hs trả lời - Kết quả dự kiến: Sơ đồ nhà nước Vua Lạc hầu Lạc tướng Bồ chính Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá, chốt a. Kinh tế b. Chính trị - Thời nguyên thuỷ, cư dân Quảng Ninh sống thành từng nhóm, cùng chung sống trên một vùng đất. - Thời kỳ hình thành nhà nước đầu tiên, QN sớm trở thành một bộ phận của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc - Từ thế kỉ I đến năm 938, xã hội có những biến chuyển nhất định 2.3. Hoạt động 3: Một số thành tựu văn hoá của vùng đất Quảng Ninh từ thời nguyên thuỷ đến năm 938 (10 phút) Nhiệm vụ: Hướng dẫn hs tìm hiểu về các thành tựu văn hoá của vùng đất Quảng Ninh từ thời nguyên thuỷ đến năm 938 Bước 1: Chuyển giao nhiệm - Y/c hs theo dõi nội dung trong sgk - Hoạt động cá nhân ? Cư dân Quảng Ninh đã đạt được những thành tựu văn hoá gì từ thời nguyên thuỷ đến năm 938? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs suy nghĩ trả lời dựa vào TLĐP Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs báo cáo kết quả, trả lời Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá, chốt - Tín ngưỡng: + Thờ cúng tổ tiên, thờ đa thần đặc biệt là thần mặt trời + Phồn thực và thờ các vị thần trong tự nhiên: mây, mưa, sấm, chớp… - Nghệ thuật: + Nghệ thuật tạc tượng, tạo hình + Nghệ thuật sân khấu - Văn học: + Truyền thuyết về vịnh Hạ Long, các đảo đá, hang động, sự tích Yên Tử… 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: HS thực hành vận dụng kiến thức của bản thân để giới thiệu về Quảng Ninh và chia sẻ kỉ niệm cá nhân b. Nội dung: Hệ thống kiến thức về QN, thuyết trình về QN, tên gọi QN c. Sản phẩm: Bài thuyết trình của hs và các câu trả lời của hs d. Tổ chức hoạt động: 3.1. Bảng hệ thống kiến thức về vùng đất QN thời nguyên thuỷ đến năm 938 (15 phút) Nhiệm vụ: Hướng dẫn hs hệ thống kiến thức về vùng đất QN thời nguyên thuỷ đến năm 938 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV y/c hs xem lại kiến thức đã học sau đó hệ thống qua bảng gợi ý sau Nội dung Những nét chính/Thành tựu Kinh tế Văn hóa Xã hội Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs hoàn thiện bảng hệ thống Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs lên trình bày miệng hoặc gv chụp và chiếu lên mà hình để tất cả hs cùng theo dõi Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá TIẾT 3 3.2. Đóng vai một hướng dẫn viên du lịch và thuyết trình về tên gọi, lãnh thổ của Quảng Ninh thời kì tiền sử đến năm 938 (20 phút) Nhiệm vụ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv y/c hs đọc kỹ câu hỏi trong sgk - Hs đọc và nghiên cứu câu hỏi Đóng vai một hướng dẫn viên du lịch và thuyết trình về tên gọi, lãnh thổ của Quảng Ninh thời kì tiền sử đến năm 938 theo gợi ý sau: - Quảng Ninh thời tiền sử được biết đến qua nền văn hóa nào? - Thời Hùng Vương, Quảng Ninh có tên gọi là gì? Lãnh thổ được giới hạn trong phạm vi nào? - Nêu các tên gọi của Quảng Ninh từ thời kì Bắc thuộc đến năm 938? Lãnh thổ của Quảng Ninh thay đổi ra sao trong tiến trình cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc? - Em có ấn tượng gì về tên gọi, phạm vi lãnh thổ của Quảng Ninh qua các thời kì lịch sử? - Liên hệ với tên gọi, phạm vi lãnh thổ của Quảng Ninh hiện nay? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (hoạt động nhóm) - Các nhóm thống nhất nội dung và chọn một bài tiêu biểu lên thuyết trình Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận - Đại diện nhóm lên thuyết trình nội dung đã chuẩn bị Bước 4: Nhận xét, đánh giá - Gv và hs nhận xét, đánh giá, biểu dương 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức đã học để tìm hiểu thêm tư liệu về nội dung bài học b. Nội dung: Tên gọi của Quảng Ninh qua các thời kỳ, phong tục tập quán của Quảng Ninh c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức hoạt động: 4.1. Tư liệu về tên gọi của Quảng Ninh từ thời nguyên thuỷ đến năm 938 (5 phút) Nhiệm vụ: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv y/c hs sưu tầm tư liệu về tên gọi của Quảng Ninh qua các thời kỳ từ thời nguyên thuỷ đến năm 938 qua trang mạng hoặc tư liệu khác - Hs hoạt động cá nhân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs sưu tầm Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs báo cáo kết quả sưu tầm được Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá - Giao chỉ - Ninh Hải - Hải Ninh - Lục Châu, Giao Châu 4.2. Tập quán của người Quảng Ninh (10 phút) Nhiệm vụ: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv y/c hs tìm hiểu về tập quán của người Quảng Ninh xưa được lưu giữ đến ngày nay - Hs hoạt động cá nhân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs tìm hiểu Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá 4.3. Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của bản thân em khi được trải nghiêm tại vịnh Hạ Long - nơi gắn với truyền thuyết nổi tiếng (10 phút) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu yêu cầu bài tập - HS nghiên cứu bài tập - Hãy kể lại kỉ niệm đáng nhớ khi đến Hạ Long theo các gợi ý sau: + Đó là kỉ niệm gì? + Thời gian diễn ra? + Kỉ niệm với ai/ Nơi nào ở vịnh Hạ Long? + Diễn biến của câu chuyện như thế nào? Điều đáng nhớ nhất trong câu chuyện ấy là gì? Cảm xúc của em lúc đó như thế nào? + Ý nghĩa của kỉ niệm? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs suy nghĩ Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs kể lại kỉ niệm của bản thân Bước 4: Nhận xét, đánh giá - Gv và hs nhận xét, đánh giá, biểu dương, cho điểm . Hướng dẫn về nhà - Học bài và nắm được những điểm cơ bản về vùng đất Quảng Ninh thời kỳ Bắc thuộc - Sưu tầm một số tài liệu viết về vùng đất và con người Quảng Ninh để có kiến thức sâu, rộng hơn về quê hương mình. - Chuẩn bị bài 2 “ÂM NHẠC VỚI NGƯỜI DÂN QUẢNG NINH” - Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 23:54 05/09/2024
Lượt xem: 1
Dung lượng: 676,5kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 04/09/2029 Ngày dạy: 07/09/2024 TIẾT 1,2,3 CHỦ ĐỀ: VĂN HOÁ, LỊCH SỬ TRUYỀN THỐNG BÀI 1: QUẢNG NINH TỪ THỜI NGUYÊN THUỶ ĐẾN NĂM 938 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phạm vi lãnh thổ, niên đại hình thành vùng đất, con người của tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ. - Một số truyền thuyết về quá trình lao động sáng tạo, hình thành và phát triển của con người trên vùng đất Quảng Ninh. 2. Năng lực + Năng lực chung: -Năng lực: tự chủ và tự học - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực nhận thức khoa học; - Năng lực tìm hiểu, khám phá; - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động; + Năng lực đặc thù: - Năng lực vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế: - Xác định được phạm vi lãnh thổ, niên đại hình thành vùng đất, con người của tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ. - Kể lại được một số truyền thuyết về quá trình lao động sáng tạo, hình thành và phát triển của con người trên vùng đất Quảng Ninh. - Thể hiện sự trân trọng quá trình lao động sáng tạo, có ý thức bảo vệ và phát huy những thành quả của con người trên vùng đất Quảng Ninh. 3. Phẩm chất -Yêu quê hương, đất nước; trân trọng những đóng góp của thế hệ trước. - Có tinh thần, trách nhiệm trong việc bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa, lịch sử, truyền thống địa phương. II. Thiết bị, học liệu - Máy tính, tivi, phiếu học tập - Bản đồ thể hiện vị trí tỉnh Quảng Ninh trong lãnh thổ Việt Nam - Bài đọc "Quảng Ninh thời kì tiền sử đến năm 938". - Ảnh vòng chuỗi nhuyễn thể phát lộ tại hang Đông Trong . - Ảnh rìu, vòng đeo tay, hạt chuỗi bằng đá ngọc và tàn tích thức ăn của người cổ Hạ Long, ảnh Vịnh Hạ Long. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động (10’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Tổ chức hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Gv chiếu hình ảnh bản đồ Việt Nam - Yêu cầu hs quan sát hình ảnh bản đồ (làm việc cá nhân) ? Em có nhận xét gì về vị trí tỉnh Quảng Ninh trong lãnh thổ Việt Nam? - Sau khi HS trả lời câu 1, GV gợi ý câu tiếp theo: ? Em hãy giới thiệu sơ lược một số điểm về vùng đất Quảng Ninh? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hs quan sát, trả lời - Bước 3: Báo cáo kết quả + Gv gọi 2 học sinh lên trình bày kết quả - Bước 4: Kết luận, nhận định + Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá - GV dẫn dắt: Quảng Ninh là tỉnh ven biển thuộc vùng đông bắc Việt Nam. Quảng Ninh được ví như một Việt Nam thu nhỏ, vì có cả biển, đảo, đồng bằng, trung du, đồi núi, biên giới. Quảng Ninh là vùng đất được ghi dấu ấn trong lịch sử dân tộc với văn hóa Hạ Long - nền văn hóa được coi như mốc tiến hóa của nền văn minh người Việt cách ngày nay 4500 năm đến 4000 năm. Dấu tích của văn hóa Hạ Long không chỉ được tìm thấy trên địa bàn miền Bắc mà còn xuất hiện ở cả các khu vực miền Trung, miền Nam Việt Nam và nhiều nơi thuộc Nam Trung Quốc, Đông Nam Á. Nơi đây còn được gắn liền với những giá trị văn hóa - lịch sử hào hùng của dân tộc và là một điểm du lịch hấp dẫn với du khách trong nước và quốc tế. Vậy phạm vi không gian, thời gian hình thành vùng đất, con người của tỉnh Quảng Ninh như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Học sinh hiểu Về vùng đất Quảng Ninh thời tiền sử, Vùng đất Quảng Ninh thời Văn Lang, Âu Lạc, biết khái quát những điểm cơ bản về kinh tế, chính trị - xã hội của Quảng Ninh từ thời nguyên thuỷ đến năm 938 b. Tổ chức hoạt động: 2.1. Hoạt động 1: Địa giới, niên đại hình thành vùng đất, con người tỉnh Quảng Ninh từ thời tiền sử đến năm 938 (35 phút). a. Vùng đất Quảng Ninh thời nguyên thuỷ Hoạt động của thầy và trò Nội dung Nhiệm vụ: Hướng dẫn hs tìm hiểu Vùng đất Quảng Ninh thời nguyên thuỷ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV y/c hs quan sát phần ngữ liệu trong sgk kết hợp với quan sát hình ảnh và sơ đồ. - Hs đọc thông tin trong bài đọc và quan sát bản đồ. - Gv y/c hs làm việc theo cặp trả lời các câu hỏi sau: 1. Thời tiền sử, cư dân Việt cổ đã sinh sống trên vùng đất Quảng Ninh vào thời gian nào? Kể tên một số địa điểm thuộc văn hoá Soi Nhụ ghi dấu ấn của người Việt cổ trên đất Quảng Ninh. 2. Nêu một số nét đặc trưng của văn hoá Hạ Long thời tiền sử. Theo em, việc cư dân trên vùng đất Quảng Ninh biết sử dụng vỏ sò làm đồ trang sức và tiền trao đổi đã phản ánh điều gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (hoạt động cặp đôi) - Hs suy nghĩ thảo luận cặp đôi - Gv theo dõi, hỗ trợ hs nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận 1- Quảng Ninh có người thời tiền sử sinh sống ít nhất là từ non một vạn năm trở lại đây ở từ rất sớm, rất có thể là từ thời đồ đá cũ. - Cư dân Soi Nhụ chủ yếu sống trong các hang động và núi đá vôi ở ngoài hải đảo và vùng ven bờ vịnh thuộc huyện Vân Đồn, thành phố Hạ Long, một phần Uông Bí, Quảng Yên. 2. Đặc trưng giai đoạn này là văn hoá Hạ Long với nhiều di chỉ khảo cổ được tìm thấy như: vỏ sò dùng làm trang sức và tiền trao đổi, xương thú và xương người cổ đại. Cuộc sống phát triển Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt - Thời tiền sử, Quảng Ninh là một trong những nơi cư trú của người Việt cổ. - Dấu tích của con người trên vùng đất Quảng Ninh ngày nay được phát hiện ở các địa điểm thuộc văn hoá Soi Nhụ. - Văn hoá Soi Nhụ là cơ sở để sau đó hình thành các loại hình văn hoá tiến bộ mới tại Cái Bèo, tiếp theo là nền văn hoá Hạ Long nổi tiếng. Ở khu vực vịnh Hạ Long các nhà khảo cổ đã khai quật được di chỉ của người tiền sử vào khoảng 3.000 - 1.500 năm trước công nguyên (TCN). b. Vùng đất Quảng Ninh thời Văn Lang - Âu Lạc Nhiệm vụ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu vùng đất Quảng Ninh thời Văn Lang - Âu Lạc Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc và quan sát sơ đồ - Hs đọc và quan sát - Gv y/c hs làm việc cá nhân ? Vùng đất Quảng Ninh thời Văn Lang - Âu Lạc được gọi với địa danh nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (hoạt động cá nhân) - Hs suy nghĩ trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs trình bày kết quả - Kết quả dự kiến: Bước 4: Đánh giá, kết luận, chốt - Hv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá, chốt - Thời Hùng Vương, Quảng Ninh thuộc tỉnh Hải Ninh nước văn Lang. - Thời nhà Thục, QN thuộc bộ Ninh Hải, nước Nam Việt. - Thời thuộc Triệu, bộ Ninh Hải, nước Nam Việt. c. Vùng đất Quảng Ninh thời kì phong kiến phương Bắc cai trị Nhiệm vụ 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu vùng đất Quảng Ninh thời kì phong kiến phương Bắc cai trị Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin về Quảng Ninh thời Bắc thuộc ? Vùng đất Quảng Ninh thời kì phong kiến phương Bắc cai trị được gọi bằng những địa danh nào? ? Nhân dân Quảng Ninh đã có những đóng góp gì trong cuộc đấu tranh chống ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (hoạt động cá nhân) - Hs dựa vào tài liệu địa phương để trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả Trong thời kì phong kiến phương Bắc cai trị, Quảng Ninh có nhiều tên gọi khác nhau: - Thời thuộc Tây Hán và Đông Hán, thời Hai Bà Trưng: vùng đất Quảng Ninh thuộc quận Giao Chỉ (gồm huyện An Định và huyện Khúc Dương). - Thời thuộc Ngô, Tấn: vùng đất Quảng Ninh thuộc quận Giao Chỉ (gồm huyện An Định và một phần huyện Khúc Dương (sau đổi thành huyện Hải Bình)). - Từ thời thuộc Lương, vùng đất Quảng Ninh thuộc Hoàng Châu, quận Ninh Hải. - Thời tiền Lý (Lý Nam Đế) và nhà Triệu (Triệu Quang Phục: Quảng Ninh thuộc Quận Hải Ninh của nước Vạn Xuân - Từ năm 603 đến năm 938 là các thời thuộc Tuỳ, thuộc Đường, thuộc Hậu Lương, Hậu Đường, Hậu Tấn 937 - 938: vùng Quảng Ninh chủ yếu thuộc Lục Châu (có thời kì thuộc quận Ngọc Sơn) gồm huyện Hoa Thanh, huyện Ninh Hải; phần đất Đông Triều thuộc Giao Châu (huyện Nam Định). - Năm 542, Lý Bí khởi nghĩa, nhân dân Quảng Ninh đứng lên hưởng ứng đánh đuổi giặc Lương góp phần xây dựng lên nước Vạn Xuân độc lập…. - Năm 938, Ngô Quyền lãnh đạo nhân dân đánh bại quân Nam Hán trong trận Bạch Đằng (Quảng Yên, Quảng Ninh). - Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, định đô ở Cổ Loa, chính thức kết thúc gần một ngàn năm thời kì phong kiến phương Bắc cai trị, mở ra một thời kì độc lập lâu dài của nước ta Bước 4: Đánh giá, kết luận, chốt - Gv nhận xét, đánh giá, chốt GV: Thời Bắc thuộc của Việt Nam bao gồm vùng Quảng Ninh với 6 thời kì đan xen nhau. Trong đó, có 3 thời kì phong kiến phương Bắc đô hộ, 2 thời kì đất nước giành được quyền độc lập và 1 thời kì chính quyền tự chủ. Trong mỗi thời kì có các giai đoạn nhỏ hơn đan xen giữa Bắc thuộc và thời độc lập, tự chủ - Quảng Ninh thời Bắc thuộc có nhiều tên gọi khác nhau như Ninh Hải, Giao Chỉ, Lục Châu TIẾT 2 2.2. Hoạt động 2: Khái quát những nét chính về kinh tế, chính trị - xã hội của Quảng Ninh từ thời nguyên thuỷ đến năm 938 (20 phút) Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu về nền kinh tế của Quảng Ninh Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv y/c hs tìm hiểu trước thông tin trong sgk - Hs tìm hiểu và hoàn thành nội dung vào phiếu học tập theo nhóm (3 nhóm theo tổ): Phiếu HT Kinh tế Nông nghiệp Kinh tế biển Ngoại thương => - Hoạt động cá nhân: Hãy tìm những chi tết chứng tỏ nền kinh tế của vùng đất Quảng Ninh phát triển khá sớm? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (hoạt động nhóm) - Hs thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ và hoàn thiện phiếu HT Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Kết quả dự kiến Phiếu HT Kinh tế Nông nghiệp - Phát triển mạnh ở ở Đông Triều, Yên Hưng Kinh tế biển - Thế mạnh của QN là nguồn lợi biển đặc biệt là ngọc trai tại Hạ Long. Nơi sản xuất ngọc trai quý như Cô Tô, Ngọc Vừng, Minh Châu, Quan Lạn Ngoại thương - Phát triển mạnh đặc biệt vào giai đoạn Đông Hán. Ngoại thương đường thuỷ trên vịnh Hạ Long được sử dụng thường xuyên có sự trao đổi hàng hoá lẫn nhau => Kinh tế tiếp tục phát triển trong các thế kỷ IV-IX. - Các hiện vật được tìm thấy ở Đầu Rằm, Yên Hưng: ấm, bát đĩa, mâm bồng, vò ấm đầu gà, bình con tiện, hũ và chén uống rượu hai tay cầm. - Các hiện vật tuỳ táng bằng gốm, sứ, đồ đồng, đồ sắt, vàng, bạc, đá quý, thuỷ tinh, đồng tiền, nhẫn, mã não…được tìm thấy từ Đông Triều đến Uông Bí - Hũ, lọ và bình với tạo dáng đẹp tráng men, vật liệu bán sứ được tìm thấy tại Yên Hưng, Hoành Bồ… Bước 4: Kết luận, nhận định + Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt Nhiệm vụ 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu về tổ chức chính trị xã hội Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c hs theo dõi nội dung trong sgk và trả lời câu hỏi - Hoạt động cá nhân ? Em có nhận xét gì về tổ chức chính trị xã hội của Quảng Ninh từ thời nguyên thuỷ đến năm 938? ? Hãy vẽ sơ đồ nhà nước thời văn Lang – Âu lạc ở QN? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs suy nghĩ, trả lời dựa vào nội dung trong sgk Bước : Báo cáo kết quả - Hs trả lời - Kết quả dự kiến: Sơ đồ nhà nước Vua Lạc hầu Lạc tướng Bồ chính Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá, chốt a. Kinh tế b. Chính trị - Thời nguyên thuỷ, cư dân Quảng Ninh sống thành từng nhóm, cùng chung sống trên một vùng đất. - Thời kỳ hình thành nhà nước đầu tiên, QN sớm trở thành một bộ phận của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc - Từ thế kỉ I đến năm 938, xã hội có những biến chuyển nhất định 2.3. Hoạt động 3: Một số thành tựu văn hoá của vùng đất Quảng Ninh từ thời nguyên thuỷ đến năm 938 (10 phút) Nhiệm vụ: Hướng dẫn hs tìm hiểu về các thành tựu văn hoá của vùng đất Quảng Ninh từ thời nguyên thuỷ đến năm 938 Bước 1: Chuyển giao nhiệm - Y/c hs theo dõi nội dung trong sgk - Hoạt động cá nhân ? Cư dân Quảng Ninh đã đạt được những thành tựu văn hoá gì từ thời nguyên thuỷ đến năm 938? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs suy nghĩ trả lời dựa vào TLĐP Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs báo cáo kết quả, trả lời Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá, chốt - Tín ngưỡng: + Thờ cúng tổ tiên, thờ đa thần đặc biệt là thần mặt trời + Phồn thực và thờ các vị thần trong tự nhiên: mây, mưa, sấm, chớp… - Nghệ thuật: + Nghệ thuật tạc tượng, tạo hình + Nghệ thuật sân khấu - Văn học: + Truyền thuyết về vịnh Hạ Long, các đảo đá, hang động, sự tích Yên Tử… 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: HS thực hành vận dụng kiến thức của bản thân để giới thiệu về Quảng Ninh và chia sẻ kỉ niệm cá nhân b. Nội dung: Hệ thống kiến thức về QN, thuyết trình về QN, tên gọi QN c. Sản phẩm: Bài thuyết trình của hs và các câu trả lời của hs d. Tổ chức hoạt động: 3.1. Bảng hệ thống kiến thức về vùng đất QN thời nguyên thuỷ đến năm 938 (15 phút) Nhiệm vụ: Hướng dẫn hs hệ thống kiến thức về vùng đất QN thời nguyên thuỷ đến năm 938 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV y/c hs xem lại kiến thức đã học sau đó hệ thống qua bảng gợi ý sau Nội dung Những nét chính/Thành tựu Kinh tế Văn hóa Xã hội Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs hoàn thiện bảng hệ thống Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs lên trình bày miệng hoặc gv chụp và chiếu lên mà hình để tất cả hs cùng theo dõi Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá TIẾT 3 3.2. Đóng vai một hướng dẫn viên du lịch và thuyết trình về tên gọi, lãnh thổ của Quảng Ninh thời kì tiền sử đến năm 938 (20 phút) Nhiệm vụ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv y/c hs đọc kỹ câu hỏi trong sgk - Hs đọc và nghiên cứu câu hỏi Đóng vai một hướng dẫn viên du lịch và thuyết trình về tên gọi, lãnh thổ của Quảng Ninh thời kì tiền sử đến năm 938 theo gợi ý sau: - Quảng Ninh thời tiền sử được biết đến qua nền văn hóa nào? - Thời Hùng Vương, Quảng Ninh có tên gọi là gì? Lãnh thổ được giới hạn trong phạm vi nào? - Nêu các tên gọi của Quảng Ninh từ thời kì Bắc thuộc đến năm 938? Lãnh thổ của Quảng Ninh thay đổi ra sao trong tiến trình cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc? - Em có ấn tượng gì về tên gọi, phạm vi lãnh thổ của Quảng Ninh qua các thời kì lịch sử? - Liên hệ với tên gọi, phạm vi lãnh thổ của Quảng Ninh hiện nay? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (hoạt động nhóm) - Các nhóm thống nhất nội dung và chọn một bài tiêu biểu lên thuyết trình Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận - Đại diện nhóm lên thuyết trình nội dung đã chuẩn bị Bước 4: Nhận xét, đánh giá - Gv và hs nhận xét, đánh giá, biểu dương 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức đã học để tìm hiểu thêm tư liệu về nội dung bài học b. Nội dung: Tên gọi của Quảng Ninh qua các thời kỳ, phong tục tập quán của Quảng Ninh c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức hoạt động: 4.1. Tư liệu về tên gọi của Quảng Ninh từ thời nguyên thuỷ đến năm 938 (5 phút) Nhiệm vụ: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv y/c hs sưu tầm tư liệu về tên gọi của Quảng Ninh qua các thời kỳ từ thời nguyên thuỷ đến năm 938 qua trang mạng hoặc tư liệu khác - Hs hoạt động cá nhân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs sưu tầm Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs báo cáo kết quả sưu tầm được Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá - Giao chỉ - Ninh Hải - Hải Ninh - Lục Châu, Giao Châu 4.2. Tập quán của người Quảng Ninh (10 phút) Nhiệm vụ: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv y/c hs tìm hiểu về tập quán của người Quảng Ninh xưa được lưu giữ đến ngày nay - Hs hoạt động cá nhân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs tìm hiểu Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định - Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá 4.3. Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của bản thân em khi được trải nghiêm tại vịnh Hạ Long - nơi gắn với truyền thuyết nổi tiếng (10 phút) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu yêu cầu bài tập - HS nghiên cứu bài tập - Hãy kể lại kỉ niệm đáng nhớ khi đến Hạ Long theo các gợi ý sau: + Đó là kỉ niệm gì? + Thời gian diễn ra? + Kỉ niệm với ai/ Nơi nào ở vịnh Hạ Long? + Diễn biến của câu chuyện như thế nào? Điều đáng nhớ nhất trong câu chuyện ấy là gì? Cảm xúc của em lúc đó như thế nào? + Ý nghĩa của kỉ niệm? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs suy nghĩ Bước 3: Báo cáo kết quả - Hs kể lại kỉ niệm của bản thân Bước 4: Nhận xét, đánh giá - Gv và hs nhận xét, đánh giá, biểu dương, cho điểm . Hướng dẫn về nhà - Học bài và nắm được những điểm cơ bản về vùng đất Quảng Ninh thời kỳ Bắc thuộc - Sưu tầm một số tài liệu viết về vùng đất và con người Quảng Ninh để có kiến thức sâu, rộng hơn về quê hương mình. - Chuẩn bị bài 2 “ÂM NHẠC VỚI NGƯỜI DÂN QUẢNG NINH” - Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

