Danh mục
KHBD Ngữ văn 6 tuần 27 (tiết 108)
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 28/03/25 05:47
Lượt xem: 1
Dung lượng: 25.6kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Tuần 27- Tiết 108 Ngày soạn: 26/3/2025 Ngày giảng: 28/3/2025 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Môn học: Ngữ Văn ; Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Viết/ nói phải lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu. - Từ ngữ và cấu trúc câu trong một ngữ cảnh, một kiểu VB với mục đích viết/ nói cụ thể. - Hiểu được tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong việc biểu đạt nghĩa. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: Trên cơ sở nhiệm vụ của giáo viên giao về nhà HS có ý thức tự học, tự chủ thu thập tư liệu để hoàn thành yêu cầu của gv về lựa chọn từ ngữ và lựa chọn cấu trúc câu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khi trao đổi nhóm, trình bày VĐ mà giáo viên giao. Tích cực cùng trao đổi thảo luận với nhóm trên cơ sở nhiệm vụ của giáo viên giao cho nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trên cơ sở nhiệm vụ của giáo viên giao hiểu được vấn đề, hoặc hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề. Để từ đó nhận biết được tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ, cấu trúc câu và bước đầu sử dụng được từ ngữ và cấu trúc câu. -Năng lực nhận biết và hiểu được việc phải lựa chọn từ ngữ và lựa chọn cấu trúc câu trong một ngữ cảnh, một kiểu VB với mục đích viết/ nói cụ thể. 3. Phẩm chất - Yêu nước, nhân ái (yêu quý, tự hào về tiếng nói dân tộc). - Trách nhiệm, chăm chỉ (giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt; tích cực, tự giác học tập...). II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học - Bài giảng trình chiếu 2. Học liệu - Tư liệu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV ra câu hỏi tình huống: An và Thảo trong giờ ra chơi đã nhìn thấy một chú chim nhỏ nằm im trên sân trường. An lên tiếng: - Ôi! Có một con chim đã bị chết rồi. Thảo tiếp lời: Sau cậu nói vậy? Nó chết đáng thương như vậy, mình phải dùng từ là con chim đã hi sinh chứ? Theo em, em đồng tình với ý kiến của bạn nào? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - HS lựa chọn cách nói của bạn An. Từ “hi sinh” cũng đồng nghĩa với chết nhưng chỉ dùng cho những người chịu sự tổn hại về vật chất, tinh thần nhằm một mục tiêu cao cả hoặc một lý tưởng tốt đẹp GV dẫn dắt: Như vậy, việc lựa chọn từ ngữ hay cấu trúc câu trong tạo lập văn bản có vai trò rất quan trọng, thể hiện được nội dung, thông điệp mà người viết muốn truyền tải. Đồng thời, thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ, dấu ấn cá nhân của người viết. Bài học hôm nay chúng ta cùng thực hành về cách lựa chọn từ ngữ, cấu trúc câu trong văn bản. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10p) Hoạt động 2.1: Lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong tạo lập văn bản a) Mục tiêu: Nắm được cách lựa chọn từ ngữ phù hợp trong văn bản. b) Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kién Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi, HS thảo luận theo nhóm: ?Trong nói và viết, em có thường xuyên cân nhắc, lựa chọn khi sử dụng từ ngữ không? ? Theo em, muốn lựa chọn từ ngữ phù hợp trong câu, ta cần phải làm gì? ? Khi viết câu, em cần chú ý những yếu tố nào? - HS phân tích ngữ liệu - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm: + Muốn lựa chọn từ ngữ phù hợp cần hiểu nghĩa của từ định dùng. + Khi viết câu cần chú ý đúng ngữ pháp và mục đích của câu nói. Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Muốn sử dụng từ ngữ phù hợp với văn bản và đạt hiệu quả sử dụng cao, cần chú ý tới nghĩa của từ mà chúng ta định sử dụng. Đồng thời, lựa chọn cấu trúc câu trong văn bản cần chú ý tới ngữ cảnh, mục đích viết/nói, đặc điểm văn bản để chọn cấu trúc phù hợp. I.Hình thành kiến thức: Lựa chọn từ ngữ - Lựa chọn cấu trúc câu - Tác dụng của lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản: Để thể hiện một ý, có thể dùng những từ ngữ khác nhau, những kiểu cấu trúc câu khác nhau. Khi tạo lập văn bản, người viết phải thường xuyên lựa chọn từ ngữ hoặc cấu trúc câu phù hợp để biểu đạt chính xác, hiệu quả nhất điều muốn nói. 3. Hoạt động 3. LUYỆN TẬP (25 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b) Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi (thảo luận nhóm) c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kién Hoạt động 2.2: Thực hành Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và làm vào vở. (Phiếu học tập số 1) GV hướng dẫn HS giải nghĩa các từ để tìm ra nghĩa, hoàn cảnh sử dụng. Từ đó giải thích và lựa chọn từ phù hợp cho câu văn. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bài tập 2 - GV yêu cầu HS làm bài tập 2. GV hướng dẫn HS: ghi câu trả lời vào vở bài tập. Thử đưa các từ vào câu văn và xem từ ngữ nào phù hợp nhất. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - GV chia nhóm cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi - HS trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc và suy nghĩ bài 3. - GV hướng dẫn HS làm bài thông qua trả lời các câu hỏi: + Trong câu (a), cụm từ in đậm đóng vai trò gì trong câu và tác dụng của nó? Từ đó, nếu bỏ cụm từ thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi ra sao? + Trong câu (b) (c) nói đến thứ tự các hoạt động, nếu thay đổi thứ tự đó có ảnh hưởng đến nội dung, ý nghĩa của câu không? - HS trình bày - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Bài tập 4 - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm Gv gợi ý HS để thực hiện bài tập số 4 có thể thực hiện theo các thao tác (Phiếu học tập số 2) - Nhận xét sự khác biệt về nghĩa của câu gốc và câu thay đổi cấu trúc. - Đặt câu đã thay đổi cấu trúc vào vị trí câu gốc trong văn bản. - Kiểm tra xem có phù hợp không - Kiểm tra xem câu có phù hợp không? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. II. Thực hành Bài tập 1/ trang 61 a. Trong câu: “Nhớ các bạn trong lớp tôi ngày trước, mỗi người một vẻ, sinh động biết bao ”, - không thể dùng từ kiểu để thay cho vẻ được. - Hai từ này tuy gần nghĩa, nhưng vẫn có những nét khác nhau. +Từ kiểu thường dùng để nói về hành động của con người (kiểu ăn nói, kiểu đi đứng, kiểu ăn mặc,...) hoặc một dạng riêng của đối tượng (kiểu nhà, kiểu quần áo, kiểu tóc, kiểu bài,...) + Từ vẻ thường dùng để chỉ đặc điểm, tính cách của con người (vẻ trầm ngâm, vẻ sôi nổi, vẻ lo lắng,...). b. Từ khuất được dùng trong câu: “Giờ đây, mẹ tôi đã khuất và tôi củng đã lớn.” phù hợp hơn so với một số từ khác cũng có nghĩa là “chết” như: mất, từ trần, hi sinh. - Nhắc đến cái chết của mẹ, người con dùng từ khuất thể hiện cách nói giảm, nhằm giấu bớt nỗi đau mất mát. C.Trong tiếng Việt, xúc động, cảm động, xúc cảm là những từ gần nghĩa chứ không hoàn toàn đồng nghĩa với nhau. - Xúc động biểu hiện cảm xúc mạnh hơn so với cảm động hay xúc cảm. Vì thế, từ xúc động là sự lựa chọn phù hợp nhất cho câu “Tôi luôn nhớ về mẹ với niềm xúc động không nguôi” Bài 2/ trang 62 a. phản ứng b. hoàn hảo c. quan sát d. nỗ lực *Bài tập lựa chọn cấu trúc câu Bài 3/ trang 62 a.cụm từ giờ đây khi hồi tưởng lại là trạng ngữ. Thành phần này thông báo về thời gian xảy ra sự việc. Nếu bỏ trạng ngữ, câu văn sẽ không còn cụ thể, vì không xác định rõ hành động đó xảy ra vào lúc nào. b.Câu văn “Cậu đã đứng lên trả lời câu hỏi.” cho biết hành động đứng lên phải diễn ra trước khi trả lời câu hỏi. - Nếu viết lại thành: “Cậu đã trả lời câu hỏi và đứng lên.” thì các hành động không theo trật tự hợp lí như từng xảy ra trong thực tế. C. “Đến cuối tiết học, cậu tiến lên phía trước và bắt tay thầy giáo như một lời cảm ơn thầm lặng.” miêu tả hai hành động diễn ra theo thứ tự trước sau: “tiến lên phía trước” rồi mới có thể “bắt tay thầy giáo”, vì thầy ở phía trên bục giảng, J cùng các bạn ngồi ở bàn HS, phía dưới. Nếu đổi cấu trúc: “Dến cuối tiết học, cậu bắt tay thầy giáo như một lời cảm ơn thầm lặng và tiến lên phía trước.” thì hoá ra thầy và trò vốn đã đứng sẵn bên nhau, dễ dàng bắt tay nhau, hành động “tiến lên phía trước” sẽ thành vô nghĩa. Bài 4/ trang 36 a. Câu “Tôi không rõ tại sao cậu lại làm thế; có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi.” có hai vế, vế đẩu nêu băn khoăn về một điểu chưa rõ, vế sau đưa ra một dự đoán nhằm giải thích cho điều chưa rõ ở trên. - Nếu đổi cấu trúc thành “Có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi; tôi không rõ tại sao cậu lại làm thế.” thì lời giải thích lại xuất hiện trước điểu băn khoăn. Đặt câu thay đổi cấu trúc vào VB sẽ thấy không hợp lí. b. Quan sát hai câu này, ta có thể nhận thấy sự khác biệt về nghĩa. Hai vế: điều quá nghiêm trọng và “căn bệnh” hết cách chữa được đặt trong quan hệ tăng tiến. -Đã là quan hệ tăng tiến thì vế sau phải diễn đạt tính chất ở mức cao hơn vế trước. Câu thay đổi cấu trúc đã đảo ngược tương quan này, và đó là điều không ổn. 4.Hoạt động 4: VẬN DỤNG (5 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b) Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi qua trò chơi “Ngôi sao may mắn”. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu luật chơi. Luật chơi: - Trò chơi này gồm có 6 ngôi sao. Ẩn chứa đằng sau các ngôi sao là những câu hỏi. Thời gian để trả lời cho mỗi câu hỏi là 5 giây. Trả lời đúng các câu hỏi các em sẽ được nhận những phần thưởng. Khi bạn trả lời bị sai, bạn khác có quyền giơ tay xin trả lời, nếu trả lời đúng vẫn được nhận thưởng. - Điều đặc biệt, trong 6 ngôi sao trên có 2 ngôi sao may mắn, nếu chọn trúng ngôi sao may mắn, các em không phải trả lời mà sẽ nhận thưởng với 1 phần quà may mắn.Câu hỏi: 1. Ngôi sao may mắn. 2. Ngôi sao may mắn. 3. Người viết gọi sự khác biệt do bản thân mình và số đông học sinh trong lớp tạo ra là “sự khác biệt vô nghĩa” là vì: A. Đó là sự khác biệt không có giá trị. B. Đó là sự khác biệt thường tình. C. Đó là sự khác biệt có tính chất hài hước D. Đó là sự khác biệt không nghiêm túc. 4. Lí do người viết gọi sự khác biệt do J tạo ra là “sự khác biệt có ý nghĩa”: A. Vì sự khác biệt ấy khiến người khác ngạc nhiên. B. Vì sự khác biệt ấy tạo nên bởi một cá nhân. C. Vì sự khác biệt ấy cho thấy nhận thức và bản lĩnh của một cá nhân. D. Vì sự khác biệt ấy khiến người khác không thể làm theo. 5. Thái độ của người viết đối với “sự khác biệt có ý nghĩa” qua cách thể hiện của J: A. Không quan tâm vì không phải là điều mình thích. B. Kinh ngạc vì thấy J không giống ai. C. Xem thường, vì J chẳng có biểu hiện gì nổi bật. D. Ngạc nhiên và nể phục. 6. Có thể hoán đổi vị trí của hai từ “nghiêm khắc” và “nghiêm túc” ở câu sau được không? Vì sao? Từ ánh mắt nghiêm khắc của thầy cô, hãy nghĩ đến những khuyết điểm mà ta chưa nghiêm túc sửa chữa. Đáp án: 3. A, 4.C, 5.D, 6. Không thể hoán đổi vị trí của hai từ, vì hai từ này có nghĩa khác nhau. B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em chơi trò chơi. - HS xác định yêu cầu của bài tập và thực hiện cá nhân. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách trả lời. - HS trả lời các câu hỏi. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - Yêu cầu HS nắm kiến thức về văn bản và thực hành Tiếng Việt. IV. Hồ sơ dạy học 1. Kế hoạch đánh giá : Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Quan sát - Hỏi - đáp - Sản phẩm học tập - Câu hỏi - Bài tập 2. Phiếu học tập Phiếu học tập số 1 Đọc bài tập 1 trang 61 và trả lời câu hỏi a.b.c Phiếu học tập số 2 - Nhận xét sự khác biệt về nghĩa của câu gốc và câu thay đổi cấu trúc. - Đặt câu đã thay đổi cấu trúc vào vị trí câu gốc trong văn bản. - Kiểm tra xem có phù hợp không - Kiểm tra xem câu có phù hợp không? * Hướng dẫn tự học ở nhà - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Chuẩn bị bài mới: Văn bản: Bài tập làm văn + HS đọc và tóm tắt văn bản. + HS hoàn thiện các phiếu học tập theo y/c của GV.

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.