
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 30/01/24 07:31
Lượt xem: 1
Dung lượng: 46.4kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 27/01/2024 Ngày dạy: 30/01/2024 (9D1) 01/02/2024 (9D2, 9D3) Bài 19 - Tiết 23 PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1935 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: (cả hs khuyết tật) -Trình bày được nguyên nhân, diễn biến chính của phong trào cách mạng 1930 – 1931. -Giải thích được tại sao nói Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931. 2. Năng lực: Biết sưu tầm tư liệu, tái hiện được các sự kiện cao trào cách mạng 1930-1931 đặc biệt là Xô viết - Nghệ Tĩnh. Nâng cao năng lực phân tích, đánh giá thông qua xem xét các sự kiện lịch sử quan trọng. * Đối với HS khuyết tật: năng lực tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tái hiện được các sự kiện cao trào cách mạng 1930-1931 đặc biệt là Xô viết - Nghệ Tĩnh. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trân trọng những giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao của các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: Máy tính, giáo án các lược đồ tranh ảnh liên quan HS: Đọc sách giáo khoa, quan sát lược đồ SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5p) a, Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về cao trào cách mạng 1930-1931 b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm: trình bày hiểu biết sơ lược về phong trào Xô Viêt Nghệ Tĩnh d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát tranh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh ? Em có hiểu biết gì khi quan sát bức tranh này? - HS huy động hiểu biết đã có của bản thân để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30p) a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ tình hình nước ta đầu thế kỉ XX b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 2.1: Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế: 8 phút - Giáo viên giới thiệu lại đôi nét về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933). Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ - HS đọc mục 2. Thảo luận nhóm cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: - Kinh tế Việt Nam có chịu ảnh hưởng cuộc khủng hoảng này không? Vì sao? ảnh hưởng như thế nào? - Tình hình xã hội Việt Nam chịu tác động như thế nào? - Trong khi đó, điều kiện tự nhiên nước ta như thế nào? TDP lại thi hành chính sách gì? Hậu quả gì sẽ sảy ra? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm trình bày, phản biện Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. I. Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế - Kinh tế: Việt Nam là thuộc địa của Pháp nên chịu hậu quả nặng nề: Nông nghiệp và công nghiệp đều suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hoá khan hiếm, đắt đỏ. - Xã hội: Công nhân mất việc, lương giảm. Nông dân tiếp tục mất đất, phá sản. Các tầng lớp khác: tiểu tư sản, tư sản dân tộc...điêu đứng. - Hạn hán, lũ lụt, Pháp tăng thuế, khủng bố, đàn áp. => Hậu quả: Toàn thể dân tộc VN mâu thuẫn với TDP -> đấu tranh. Hoạt động 2.2. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô viết - Nghệ Tĩnh (22 phút) a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 -1931 với đỉnh cao là phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên và hoàn thành bảng niên biểu diễn biến c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên và lập bảng niên biểu d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - GV Giải thích lại khái niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh. Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ - HS đọc mục 2. Thảo luận nhóm cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: - Nguyên nhân nào dẫn đến cao trào cách mạng 1930 - 1931 lại bùng nổ? Nguyên nhân nào là cơ bản, quyết định tới sự bùng nổ của phong trào? - Lập bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu trong cao trào cách mạng 1930-1931 - ý nghĩa của cao trào cách mạng 1930-1931? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu giáo viên gợi ý bằng các câu hỏi gợi mở: - Trên toàn quốc, phong trào cách mạng diễn ra như thế nào? Ở Nghệ Tĩnh, phong trào diễn ra như thế nào Thời gian Sự kiện Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm trình bày, phản biện (chú ý HS khuyết tật) Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. II. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1931 VỚI ĐỈNH CAO XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH 1. Nguyên nhân: - Kinh tế: Pháp tiến hành áp bức, bóc lột nặng nề. - Chính trị: Sau KN Yên Bái, Pháp tiến hành khủng bố trắng -> không khí chính trị Đông Dương càng thêm căng thẳng. - ĐCS VN ra đời và lãnh đạo CM. 2. Diễn niến: Thời gian Sự kiện 2/1930 Cuộc bãi công của 3000 công nhân đồn điền phú riềng 4/1930 Cuộc bãi công của 4000 công nhân nhà máy sợi Nam Định -Diêm-cưa Bến thủy, xi măng Hải Phòng 1/5/1930 đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động. Công nhaanh tiến hành tổ chức kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động dưới nhiều hình thức. 8/1930 công nhân khu công nghiệp Vinh - Bến Thuỷ bãi công 9/1930 phong trào công – nông phát triển tới đỉnh cao: đấu tranh chính trị kết hợp với kinh tế quyết liệt diễn ra dưới nhiều hình thức -> tấn công chính quyền địch -> Địch tan rã, Đảng lập ra chính quyền Xô Viết Giữa 1931 Phong trào tạm lắng 3. Ý nghĩa: - Mặc dù bị kẻ thù dập tắt trong máu lửa, nhưng ptrào XVNT đã chứng tỏ tinh thần đấu tranh kiên cường, oanh liệt và khả năng CM to lớn của quần chúng. - Ptrào CM 1930 -1931 là cuộc tổng diễn tập làn thứ nhất của Đảng và quần chúng CM chuẩn bị cho CM tháng 8 1945. - Nhận định về XVNT, HCM đã viết: “ Tuy đế quốc Pháp đã dập tắt ptrào trong 1 biển máu, nhưng XVNT đã chứng tỏ tinh thần oanh liệt và năng lực cách mạng của nhân dân lao động VN. Ptrào tuy thất bại nhưng nó rèn luyện lực lượng cho cách mạng tháng 8 thắng lợi sau này”. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (5p) a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: - Hỏi: Căn cứ vào đâu để nói: Xô Viết - Nghệ Tính là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng? - Xô Viết Nghệ Tĩnh ra đời trong phong trào đấu tranh cách mạng của quần chúng. - Chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh đã thi hành các chính sách nhằm mạng lại quyền lợi cho nhân dân: + Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ. + Kinh tế: Xoá bỏ các loại thuế, chia lại ruộng đất công cho nông dân, giảm tô, xoá nợ. + VH-XH: Khuyến khích học chữ quốc ngữ, bài trừ hủ tục phong kiến... + Quân sự: Mối làng có một đội tự vệ vũ tranh 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5p) + Mục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức kỉ năng đã học để giải quyết các tình huống cụ thể + Nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phẩm + Các bước thực hiện Hướng dẫn HS Giải thích tại sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì: • Phong trào XVNT là phong trào cách mạng quần chúng đầu tiên do Đảng lãnh đạo. • Có qui mô rộng lớn ... thời gian dài • Qui tụ được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia • Xây dựng được chính quyền Xô Viết tiến bộ cả về chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội => Phong trào cách mạng 1930 -1931 là nguồn cổ vũ mạnh mẽ quần chúng nhân dân trong nước Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở và SGK - Tìm hiểu về các di tích lịch sử của thời kỳ 1930-1931 ở Quảng Ninh. - Đọc và ngiên cứu bài 20: cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939 Ngày soạn: 27/01/2024 Ngày dạy: 02/02/2024 (9D2, 9D3) 03/02/2024 (9D1) Bài 20 - Tiết 24 CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 – 1939 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hiểu và nắm được: (gồm cả HS khuyết tật) - Hoàn cảnh trong nước và thế giới có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1936-1939 -> đảng ta thay đổi chủ trương đấu tranh. Trình bày được nguyên nhân, diễn biến chính phong trào dân chủ 1936 – 1939 - ý nghĩa của phòng trào đấu tranh. * Trọng tâm: Phong trào cách mạng 1936-1939. 2. Năng lực - Biết sưu tầm tư liệu, tái hiện được các sự kiện phong trào dân chủ 1936-1939 - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề - Nâng cao năng lực phân tích, đánh giá thông qua xem xét các sự kiện lịch sử quan trọng. * HSKT Nhìn: năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tái hiện được các sự kiện phong trào dân chủ 1936-1939. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước: lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trân trọng những giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao của các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thầy: Máy tính, giáo án, tranh ảnh , tư liệu. 2. Trò: Đọc SGK, quan sát tranh ảnh SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG: MỞ ĐẦU (5p) a, Mục tiêu: Tạo tình huống mâu thuẫn giữa hiểu biết đã có của HS về cuộc vận động dân chủ 1936-1939 b. Nội dung: Dựa vào hiểu biết của em, hãy trao đổi với bạn những hiểu biết của mình về phong trào dân chủ 1936-1939 c) Sản phẩm: học sinh có thể trình bày một số vấn đề d) Tổ chức thực hiện: - GV có thể tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi/ cá nhân. - HS huy động hiểu biết đã có của bản thân để hoàn thành nhiệm vụ học tập 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - HS biết được những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939. - Trình bày được phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã chuẩn bị về lực lượng, hình thức đấu tranh cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. - Giải thích được những điểm giống và khác nhau giữa phong trào cách mạng 1930 – 1931 với phong trào dân chủ 1936 – 1939 về mục tiêu, lực lượng tham gia, hình thức và phương pháp đấu tranh I. Tình hình thế giới và trong nước a) Mục tiêu: HS biết được những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939 b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 12 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk trang 78,79 9, và trả lời câu hỏi: Trong những năm 30/XX tình hình thế giới và trong nước có những nét gì nổi bật? Tình hình đó đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam như thế nào trong giai đoạn 1936-1939 Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ - HS tự N/C SGK trả lới các câu hỏi Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trình bày sản phẩm cuả mình (Lưu ý hoạt động của HS khuyết tật) Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. GV chuyển ý: + Căn cứ vào sự thay đổi của tình hình thế giới và trong nước, tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản, tháng 7–1936 Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp hội nghị ở Thượng Hải (Trung Quốc) để định ra đường lối đấu tranh trong thời kì mới. I. Tình hình thế giới và trong nước 1. Thế giới: - Khủng hoảng kinh tế 1929-1933-> Chủ nghĩa phát xít nắm quyền ở một số nước: Đức, Italia, Nhật đe doạ chiến tranh. - Đại hội VII Quốc tế cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít chống chiến tranh. 2. Trong nước: + Năm 1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân do Đảng Cộng sản Pháp làm nòng cốt, lên cầm quyền ở Pháp. Chính phủ mới đã thi hành cải cách tiến bộ ở thuộc địa, nới rộng một số quyền tự do, dân chủ,... Một số tù chính trị ở Việt Nam được thả, tìm cách hoạt động trở lại. + Ở Việt Nam, hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế kéo dài, tác động không chỉ đến các tầng lớp nhân dân lao động mà cả tư sản, địa chủ vừa và nhỏ. Bọn cầm quyền vẫn tiếp tục thi hành chính sách bóc lột, vơ vét, khủng bố và đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. Yêu cầu cải thiện đời sống và thực hiện các quyền tự do dân chủ được đặt ra. II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ a) Mục tiêu: Trình bày được phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã chuẩn bị về lực lượng, hình thức đấu tranh cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên - Thời gian: 18 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV _ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk trang 78,79 9, và trả lời câu hỏi - Trước tình hình thế giới và trong nước Đảng Cộng Sản Đông Dương đã có chủ Trương như thế nào? - Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra như thế nào? Trình bày ý nghĩa của phong trào Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. trong quá trình thực hiện gv có thể sử dụng các câu hỏi gợi mở Kẻ thù trước mắt của nhân dân là ai? Nhiệm vụ đấu tranh giai đoạn này là gì Khẩu hiệu đấu tranh là gì? Hình thức đấu tranh như thế nào? Các phong trào tiêu biểu - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh để nhận xét và so sánh hình thức đấu tranh. Bước 3. HS báo cáo sản phẩm Các bạn khác bổ sung góp ý GV gọi HS trình bày Bước 4 Nhận xét đánh giá Tại sao đến năm 1938 phong trào tạm lắng xuống ? - Giáo viên giải thích. II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ 1. Chủ trương của Đảng + Xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là bọn phản động Pháp và tay sai không chịu thi hành chính sách của Mặt trận Nhân dân Pháp tại các thuộc địa. + Nhiệm vụ: tập hợp lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ để chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc… +khẩu hiệu “Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hoà bình”. + Thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương (đến tháng 3–1938, đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương), nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ chống phát xít, bảo vệ hoà bình. + Hình thức, phương pháp đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai… 2. Diễn biến: + Mở đầu là cuộc vận động lập Ủy ban trù bị Đông Dương đại hội +. Ngày Quốc tế Lao động 1–5–1938, tại Khu Đấu xảo (Hà Nội) đã diễn ra mít tinh khổng lồ của 2,5 vạn người III. Ý nghĩa Trình độ chính trị, công tác của cán bộ, đảng viên được nâng cao, uy tín ảnh hưởng của đảng được mở rộng Quần chúng được tập dượt đấu tranh, đội quân chính trị hùng hậu được hình thành Phong trào là cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng 8 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giải thích được những điểm giống và khác nhau giữa phong trào cách mạng 1930 – 1931 với phong trào dân chủ 1936 – 1939 về mục tiêu, lực lượng tham gia, hình thức và phương pháp đấu tranh b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng so sánh thời gian: 5 phút c) Sản phẩm: bảng so sánh d) Tổ chức thực hiện: Nội dung Phong trào CM 1930 - 1931 Phong trào CM 1936 - 1939 Kẻ thù Mục tiêu (nhiệm vụ) Chủ trương, sách lược Tập hợp lực lượng Hình thức đấu tranh Lực lượng tham gia Địa bàn chủ yếu Em hãy so sánh phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 theo mẫu sau: Dự kiến sản phẩm Nội dung Phong trào CM 1930 - 1931 Phong trào CM 1936 - 1939 Kẻ thù Đế quốc Pháp và địa chủ phong kiến Thực dân Pháp phản động và bè lũ tay sai không chịu thi hành chính sách của Mặt trận nhân dân Pháp Mục tiêu (nhiệm vụ) Độc lập dân tộc và người cày có ruộng (có tính chiến lược) Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình (có tính sách lược) Chủ trương, sách lược Chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. Chống địa chủ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc và phản động tay sai; đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Tập hợp lực lượng Liên minh công nông Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập hợp mọi lực lượng dân chủ, yêu nước và tiến bộ. Hình thức đấu tranh Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí mật, bất hợp pháp: bãi công, biểu tình, đấu tranh vũ trang -> lập Xô Viết Nghệ- Tĩnh. Đấu tranh chính trị hoà bình, công khai, hợp pháp: phong trào ĐD đại hội, đấu tranh nghị trường, báo chí, bãi công, bãi thị, bãi khoá.... Lực lượng tham gia Chủ yếu là công nông Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không phân biệt thành phần giai cấp, tôn giáo, chính trị. Địa bàn chủ yếu Chủ yếu ở nông thôn và các trung tâm công nghiệp Chủ yếu ở thành thị Báo cáo sản phẩm: Các nhóm cử đại diện trình bày các nhó khác góp ý bổ sung 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5p) + Mục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức kỉ năng đã học để giải quyết các tình huống cụ thể + Nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phẩm ở nhà + Các bước thực hiện; Cao trào dân chủ 1936-1939 đã chuẩn bị những gì cho cách mạng tháng Tám năm 1945? Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ rộng lớn, có ý nghĩa lịch sử to lớn. Qua phong trào, tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê-nin, đường lối của Đảng được tuyên truyền sâu rộng trong quần chúng. Cán bộ, đảng viên được rèn luyện nâng cao trình độ chính trị, trình độ công tác. Quần chúng được giác ngộ, tập dượt đấu tranh, đội quân chính trị của quần chúng được tập hợp. • Hướng dẫn về nhà HS về nhà chuẩn bị bài 21 tìm hiểu: Việt Nam trong những năm 1939 -1945. » Tìm hiểu tình hình thế giới và Đông dương » Những cuộc nổi dậy đầu tiên : khởi nghĩa Bắc
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 30/01/24 07:31
Lượt xem: 1
Dung lượng: 46.4kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 27/01/2024 Ngày dạy: 30/01/2024 (9D1) 01/02/2024 (9D2, 9D3) Bài 19 - Tiết 23 PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1935 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: (cả hs khuyết tật) -Trình bày được nguyên nhân, diễn biến chính của phong trào cách mạng 1930 – 1931. -Giải thích được tại sao nói Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931. 2. Năng lực: Biết sưu tầm tư liệu, tái hiện được các sự kiện cao trào cách mạng 1930-1931 đặc biệt là Xô viết - Nghệ Tĩnh. Nâng cao năng lực phân tích, đánh giá thông qua xem xét các sự kiện lịch sử quan trọng. * Đối với HS khuyết tật: năng lực tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tái hiện được các sự kiện cao trào cách mạng 1930-1931 đặc biệt là Xô viết - Nghệ Tĩnh. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trân trọng những giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao của các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: Máy tính, giáo án các lược đồ tranh ảnh liên quan HS: Đọc sách giáo khoa, quan sát lược đồ SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5p) a, Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về cao trào cách mạng 1930-1931 b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên c) Sản phẩm: trình bày hiểu biết sơ lược về phong trào Xô Viêt Nghệ Tĩnh d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát tranh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh ? Em có hiểu biết gì khi quan sát bức tranh này? - HS huy động hiểu biết đã có của bản thân để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30p) a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ tình hình nước ta đầu thế kỉ XX b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 2.1: Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế: 8 phút - Giáo viên giới thiệu lại đôi nét về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933). Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ - HS đọc mục 2. Thảo luận nhóm cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: - Kinh tế Việt Nam có chịu ảnh hưởng cuộc khủng hoảng này không? Vì sao? ảnh hưởng như thế nào? - Tình hình xã hội Việt Nam chịu tác động như thế nào? - Trong khi đó, điều kiện tự nhiên nước ta như thế nào? TDP lại thi hành chính sách gì? Hậu quả gì sẽ sảy ra? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm trình bày, phản biện Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. I. Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế - Kinh tế: Việt Nam là thuộc địa của Pháp nên chịu hậu quả nặng nề: Nông nghiệp và công nghiệp đều suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hoá khan hiếm, đắt đỏ. - Xã hội: Công nhân mất việc, lương giảm. Nông dân tiếp tục mất đất, phá sản. Các tầng lớp khác: tiểu tư sản, tư sản dân tộc...điêu đứng. - Hạn hán, lũ lụt, Pháp tăng thuế, khủng bố, đàn áp. => Hậu quả: Toàn thể dân tộc VN mâu thuẫn với TDP -> đấu tranh. Hoạt động 2.2. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô viết - Nghệ Tĩnh (22 phút) a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 -1931 với đỉnh cao là phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên và hoàn thành bảng niên biểu diễn biến c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên và lập bảng niên biểu d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - GV Giải thích lại khái niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh. Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ - HS đọc mục 2. Thảo luận nhóm cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: - Nguyên nhân nào dẫn đến cao trào cách mạng 1930 - 1931 lại bùng nổ? Nguyên nhân nào là cơ bản, quyết định tới sự bùng nổ của phong trào? - Lập bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu trong cao trào cách mạng 1930-1931 - ý nghĩa của cao trào cách mạng 1930-1931? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu giáo viên gợi ý bằng các câu hỏi gợi mở: - Trên toàn quốc, phong trào cách mạng diễn ra như thế nào? Ở Nghệ Tĩnh, phong trào diễn ra như thế nào Thời gian Sự kiện Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm trình bày, phản biện (chú ý HS khuyết tật) Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. II. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1931 VỚI ĐỈNH CAO XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH 1. Nguyên nhân: - Kinh tế: Pháp tiến hành áp bức, bóc lột nặng nề. - Chính trị: Sau KN Yên Bái, Pháp tiến hành khủng bố trắng -> không khí chính trị Đông Dương càng thêm căng thẳng. - ĐCS VN ra đời và lãnh đạo CM. 2. Diễn niến: Thời gian Sự kiện 2/1930 Cuộc bãi công của 3000 công nhân đồn điền phú riềng 4/1930 Cuộc bãi công của 4000 công nhân nhà máy sợi Nam Định -Diêm-cưa Bến thủy, xi măng Hải Phòng 1/5/1930 đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động. Công nhaanh tiến hành tổ chức kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động dưới nhiều hình thức. 8/1930 công nhân khu công nghiệp Vinh - Bến Thuỷ bãi công 9/1930 phong trào công – nông phát triển tới đỉnh cao: đấu tranh chính trị kết hợp với kinh tế quyết liệt diễn ra dưới nhiều hình thức -> tấn công chính quyền địch -> Địch tan rã, Đảng lập ra chính quyền Xô Viết Giữa 1931 Phong trào tạm lắng 3. Ý nghĩa: - Mặc dù bị kẻ thù dập tắt trong máu lửa, nhưng ptrào XVNT đã chứng tỏ tinh thần đấu tranh kiên cường, oanh liệt và khả năng CM to lớn của quần chúng. - Ptrào CM 1930 -1931 là cuộc tổng diễn tập làn thứ nhất của Đảng và quần chúng CM chuẩn bị cho CM tháng 8 1945. - Nhận định về XVNT, HCM đã viết: “ Tuy đế quốc Pháp đã dập tắt ptrào trong 1 biển máu, nhưng XVNT đã chứng tỏ tinh thần oanh liệt và năng lực cách mạng của nhân dân lao động VN. Ptrào tuy thất bại nhưng nó rèn luyện lực lượng cho cách mạng tháng 8 thắng lợi sau này”. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (5p) a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện: - Hỏi: Căn cứ vào đâu để nói: Xô Viết - Nghệ Tính là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng? - Xô Viết Nghệ Tĩnh ra đời trong phong trào đấu tranh cách mạng của quần chúng. - Chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh đã thi hành các chính sách nhằm mạng lại quyền lợi cho nhân dân: + Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ. + Kinh tế: Xoá bỏ các loại thuế, chia lại ruộng đất công cho nông dân, giảm tô, xoá nợ. + VH-XH: Khuyến khích học chữ quốc ngữ, bài trừ hủ tục phong kiến... + Quân sự: Mối làng có một đội tự vệ vũ tranh 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5p) + Mục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức kỉ năng đã học để giải quyết các tình huống cụ thể + Nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phẩm + Các bước thực hiện Hướng dẫn HS Giải thích tại sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì: • Phong trào XVNT là phong trào cách mạng quần chúng đầu tiên do Đảng lãnh đạo. • Có qui mô rộng lớn ... thời gian dài • Qui tụ được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia • Xây dựng được chính quyền Xô Viết tiến bộ cả về chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội => Phong trào cách mạng 1930 -1931 là nguồn cổ vũ mạnh mẽ quần chúng nhân dân trong nước Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở và SGK - Tìm hiểu về các di tích lịch sử của thời kỳ 1930-1931 ở Quảng Ninh. - Đọc và ngiên cứu bài 20: cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939 Ngày soạn: 27/01/2024 Ngày dạy: 02/02/2024 (9D2, 9D3) 03/02/2024 (9D1) Bài 20 - Tiết 24 CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 – 1939 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: hiểu và nắm được: (gồm cả HS khuyết tật) - Hoàn cảnh trong nước và thế giới có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1936-1939 -> đảng ta thay đổi chủ trương đấu tranh. Trình bày được nguyên nhân, diễn biến chính phong trào dân chủ 1936 – 1939 - ý nghĩa của phòng trào đấu tranh. * Trọng tâm: Phong trào cách mạng 1936-1939. 2. Năng lực - Biết sưu tầm tư liệu, tái hiện được các sự kiện phong trào dân chủ 1936-1939 - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề - Nâng cao năng lực phân tích, đánh giá thông qua xem xét các sự kiện lịch sử quan trọng. * HSKT Nhìn: năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tái hiện được các sự kiện phong trào dân chủ 1936-1939. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước: lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trân trọng những giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao của các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thầy: Máy tính, giáo án, tranh ảnh , tư liệu. 2. Trò: Đọc SGK, quan sát tranh ảnh SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG: MỞ ĐẦU (5p) a, Mục tiêu: Tạo tình huống mâu thuẫn giữa hiểu biết đã có của HS về cuộc vận động dân chủ 1936-1939 b. Nội dung: Dựa vào hiểu biết của em, hãy trao đổi với bạn những hiểu biết của mình về phong trào dân chủ 1936-1939 c) Sản phẩm: học sinh có thể trình bày một số vấn đề d) Tổ chức thực hiện: - GV có thể tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi/ cá nhân. - HS huy động hiểu biết đã có của bản thân để hoàn thành nhiệm vụ học tập 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - HS biết được những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939. - Trình bày được phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã chuẩn bị về lực lượng, hình thức đấu tranh cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. - Giải thích được những điểm giống và khác nhau giữa phong trào cách mạng 1930 – 1931 với phong trào dân chủ 1936 – 1939 về mục tiêu, lực lượng tham gia, hình thức và phương pháp đấu tranh I. Tình hình thế giới và trong nước a) Mục tiêu: HS biết được những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939 b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên Thời gian: 12 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk trang 78,79 9, và trả lời câu hỏi: Trong những năm 30/XX tình hình thế giới và trong nước có những nét gì nổi bật? Tình hình đó đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam như thế nào trong giai đoạn 1936-1939 Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ - HS tự N/C SGK trả lới các câu hỏi Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trình bày sản phẩm cuả mình (Lưu ý hoạt động của HS khuyết tật) Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. GV chuyển ý: + Căn cứ vào sự thay đổi của tình hình thế giới và trong nước, tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản, tháng 7–1936 Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp hội nghị ở Thượng Hải (Trung Quốc) để định ra đường lối đấu tranh trong thời kì mới. I. Tình hình thế giới và trong nước 1. Thế giới: - Khủng hoảng kinh tế 1929-1933-> Chủ nghĩa phát xít nắm quyền ở một số nước: Đức, Italia, Nhật đe doạ chiến tranh. - Đại hội VII Quốc tế cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít chống chiến tranh. 2. Trong nước: + Năm 1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân do Đảng Cộng sản Pháp làm nòng cốt, lên cầm quyền ở Pháp. Chính phủ mới đã thi hành cải cách tiến bộ ở thuộc địa, nới rộng một số quyền tự do, dân chủ,... Một số tù chính trị ở Việt Nam được thả, tìm cách hoạt động trở lại. + Ở Việt Nam, hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế kéo dài, tác động không chỉ đến các tầng lớp nhân dân lao động mà cả tư sản, địa chủ vừa và nhỏ. Bọn cầm quyền vẫn tiếp tục thi hành chính sách bóc lột, vơ vét, khủng bố và đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. Yêu cầu cải thiện đời sống và thực hiện các quyền tự do dân chủ được đặt ra. II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ a) Mục tiêu: Trình bày được phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã chuẩn bị về lực lượng, hình thức đấu tranh cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên - Thời gian: 18 phút c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV _ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk trang 78,79 9, và trả lời câu hỏi - Trước tình hình thế giới và trong nước Đảng Cộng Sản Đông Dương đã có chủ Trương như thế nào? - Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra như thế nào? Trình bày ý nghĩa của phong trào Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. trong quá trình thực hiện gv có thể sử dụng các câu hỏi gợi mở Kẻ thù trước mắt của nhân dân là ai? Nhiệm vụ đấu tranh giai đoạn này là gì Khẩu hiệu đấu tranh là gì? Hình thức đấu tranh như thế nào? Các phong trào tiêu biểu - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh để nhận xét và so sánh hình thức đấu tranh. Bước 3. HS báo cáo sản phẩm Các bạn khác bổ sung góp ý GV gọi HS trình bày Bước 4 Nhận xét đánh giá Tại sao đến năm 1938 phong trào tạm lắng xuống ? - Giáo viên giải thích. II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ 1. Chủ trương của Đảng + Xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là bọn phản động Pháp và tay sai không chịu thi hành chính sách của Mặt trận Nhân dân Pháp tại các thuộc địa. + Nhiệm vụ: tập hợp lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ để chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc… +khẩu hiệu “Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hoà bình”. + Thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương (đến tháng 3–1938, đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương), nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ chống phát xít, bảo vệ hoà bình. + Hình thức, phương pháp đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai… 2. Diễn biến: + Mở đầu là cuộc vận động lập Ủy ban trù bị Đông Dương đại hội +. Ngày Quốc tế Lao động 1–5–1938, tại Khu Đấu xảo (Hà Nội) đã diễn ra mít tinh khổng lồ của 2,5 vạn người III. Ý nghĩa Trình độ chính trị, công tác của cán bộ, đảng viên được nâng cao, uy tín ảnh hưởng của đảng được mở rộng Quần chúng được tập dượt đấu tranh, đội quân chính trị hùng hậu được hình thành Phong trào là cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng 8 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giải thích được những điểm giống và khác nhau giữa phong trào cách mạng 1930 – 1931 với phong trào dân chủ 1936 – 1939 về mục tiêu, lực lượng tham gia, hình thức và phương pháp đấu tranh b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng so sánh thời gian: 5 phút c) Sản phẩm: bảng so sánh d) Tổ chức thực hiện: Nội dung Phong trào CM 1930 - 1931 Phong trào CM 1936 - 1939 Kẻ thù Mục tiêu (nhiệm vụ) Chủ trương, sách lược Tập hợp lực lượng Hình thức đấu tranh Lực lượng tham gia Địa bàn chủ yếu Em hãy so sánh phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 theo mẫu sau: Dự kiến sản phẩm Nội dung Phong trào CM 1930 - 1931 Phong trào CM 1936 - 1939 Kẻ thù Đế quốc Pháp và địa chủ phong kiến Thực dân Pháp phản động và bè lũ tay sai không chịu thi hành chính sách của Mặt trận nhân dân Pháp Mục tiêu (nhiệm vụ) Độc lập dân tộc và người cày có ruộng (có tính chiến lược) Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình (có tính sách lược) Chủ trương, sách lược Chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. Chống địa chủ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc và phản động tay sai; đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Tập hợp lực lượng Liên minh công nông Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập hợp mọi lực lượng dân chủ, yêu nước và tiến bộ. Hình thức đấu tranh Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí mật, bất hợp pháp: bãi công, biểu tình, đấu tranh vũ trang -> lập Xô Viết Nghệ- Tĩnh. Đấu tranh chính trị hoà bình, công khai, hợp pháp: phong trào ĐD đại hội, đấu tranh nghị trường, báo chí, bãi công, bãi thị, bãi khoá.... Lực lượng tham gia Chủ yếu là công nông Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không phân biệt thành phần giai cấp, tôn giáo, chính trị. Địa bàn chủ yếu Chủ yếu ở nông thôn và các trung tâm công nghiệp Chủ yếu ở thành thị Báo cáo sản phẩm: Các nhóm cử đại diện trình bày các nhó khác góp ý bổ sung 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5p) + Mục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức kỉ năng đã học để giải quyết các tình huống cụ thể + Nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hoàn thành sản phẩm ở nhà + Các bước thực hiện; Cao trào dân chủ 1936-1939 đã chuẩn bị những gì cho cách mạng tháng Tám năm 1945? Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ rộng lớn, có ý nghĩa lịch sử to lớn. Qua phong trào, tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê-nin, đường lối của Đảng được tuyên truyền sâu rộng trong quần chúng. Cán bộ, đảng viên được rèn luyện nâng cao trình độ chính trị, trình độ công tác. Quần chúng được giác ngộ, tập dượt đấu tranh, đội quân chính trị của quần chúng được tập hợp. • Hướng dẫn về nhà HS về nhà chuẩn bị bài 21 tìm hiểu: Việt Nam trong những năm 1939 -1945. » Tìm hiểu tình hình thế giới và Đông dương » Những cuộc nổi dậy đầu tiên : khởi nghĩa Bắc
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

