
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM

Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 03/10/24 09:31
Lượt xem: 1
Dung lượng: 1,211.4kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Trường THCS Hồng Thái Tây Tổ Khoa học xã hội Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Lan Bài 1 TÔI VÀ CÁC BẠN Thời gian thực hiện: (số tiết: 12) MỤC TIÊU CHUNG 1. Về kiến thức 1.Kiến thức: Một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất; - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật; Từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong VB; - Viếtbài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước; - Kể một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học:Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết lắng nghe và phản hồi tích cực; Tiếp nhận được văn bản, nghệ thuật; Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.Biết hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. * Năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi chảy, hiểu đúng kiểu văn bản; nhận biết, phân tích, đánh giá được nội dung và đặc điểm nổi bật về hình thức biểu đạt của văn bản Bài học đường đời đầu tiên; biết cách liên hệ, mở rộng, so sánh văn bản Bài học đường đời đầu tiên với văn bản kháccó cùng chủ đề và với những trải nghiệm cuộc sống của cá nhân. - Năng lực thẩm mĩ: Chỉ ra, phân tích và đánh giá được vẻ đẹp của các hình thức ngôn từ trong văn bản 3. Phẩm chất - Nhân ái: Trân trọng danh dự, sức khoẻ và cuộc sống riêng tư của người khác. Không đồng tình với cái ác, cái ác, cái xấu, không cổ xúy, không tham gia các hành vi bạo lực; sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi,... Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác. Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người. - Yêu nước: Lựa chọn cách sử dụng tiếng Việt đúng nghĩa, trong sáng, hiệu quả. Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc. Tuần 1: Tiết 1,2,3 Ngày soạn: 05/9/2024 Ngày giảng: 12+14 /9/2024 Văn bản 1: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích “Dế mèn phiêu lưu kí”) – Tô Hoài – I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất. - Người kể chuyện ngôi thứ nhất; nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn, Dế Choắt. Từ đó, hình dung được đặc điểm của từng nhân vật; - Những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại: nhân vật thường là loài vật, đồ vật,… được nhân hóa; tác giả dùng “tiếng chim lời thú” để nói chuyện con người; cốt truyện vừa gắn liền với sinh hoạt của các loài vật, vừa phản ánh cuộc sống con người; ngôn ngữ miêu tả sinh động, hấp dẫn,… - Đặc điểm của nhân vật Dế Mèn thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật;rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe và phản hồi tích cực; tiếp nhận được văn bản, nghệ thuật; biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm. Biết hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. b. Năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ: nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất; - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật; đọc trôi chảy, hiểu đúng kiểu văn bản; nhận biết, phân tích, đánh giá được nội dung ý nghĩa VB. Biết cách liên hệ, mở rộng, so sánh với văn bản khác có cùng chủ đề . - Năng lực thẩm mĩ: Chỉ ra, phân tích và đánh giá được vẻ đẹp của các hình thức ngôn từ trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên; 3. Phẩm chất - Nhân ái: Trân trọng danh dự, sức khoẻ và cuộc sống riêng tư của người khác. Không đồng tình với cái ác, cái ác, cái xấu, không cổ xúy, không gia các hành vi bạo lực; sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi,... Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác. Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: máy tính, ti vi. - Học liệu: SGK, SGV; Phiếu học tập, tranh ảnh, tư liệu tham khảo. + Phiếu học tập số 1: Nhân vật Dế Mèn Hình dáng Hành động Suy nghĩ Nhận xét:………. Nhận xét: …………………………….. + Phiếu số 2 Làm việc nhóm Tái hiện lại hình ảnh dế Choắt qua hình ảnh và ngôn ngữ trong 3 phút. a/ Hình ảnh Dế Choắt + Phiếu học tập số 3 b. Thái độ của Mèn đối với Choắt như thế nào? - Gọi Choắt là: ……………………………………………… - Khi sang thăm nhà Choắt:……………………………… - Khi Choắt nhờ giúp đỡ: ……………………………… Dế Mèn: + Phiếu học tập số 4 Trước khi trêu chị Cốc Sau khi trêu chị Cốc Kết quả Hành động Thái độ + Phiếu học tập số 5 Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa - Công cụ kiểm tra đánh giá: sự chuẩn bị sách vở môn học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 5 phút) a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc 1 truyện kể về một sai lầm và sự ân hận của ai đó chưa? Khi đọc, xem, em có những suy nghĩ gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 2.1 Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn ( 20 phút) a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời người kể chuyện. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn trong SGK - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: Hãy chọn một truyện và trả lời các câu hỏi sau để nhận biết từng yếu tố: ? Ai là người kể chuyện trong tác phẩm này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy? ? Nếu muốn tóm tắt nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào ? Nhân vật chính của truyện là ai? Nêu một vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật đó. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng GV bổ sung: A. Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn I. Giới thiệu bài học: - Chủ đề: Tôi và các bạn: Khám phá bản thân trong mối quan hệ với bạn bè; kết bạn và ứng xử với bạn, nhận thức về vẻ đẹp và vai trò của tình bạn. - Thể loại chính: truyện và truyện đồng thoại. II. Tri thức Ngữ văn 1. Truyện và truyện đồng thoại • -Truyện: có cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các sự việc. • - Truyện đồng thoại là loại truyện viết cho trẻ em, có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hoá. Các tác giả truyện đồng thoại sử dụng “tiếng chim lời thú” ngộ nghĩnh để nói chuyện con người nên rất thú vị và phù hợp với tâm lí trẻ thơ. Nhân vật đồng thoại vừa được miêu tả với những đặc tính riêng, vốn có của loài vật, đồ vật vừa mang những đặc điểm của con người. Vì vậy, truyện đồng thoại rất gần gũi với truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn và có giá trị giáo dục sâu sắc. Sự kết hợp giữa hiện thực và tưởng tượng, ngôn ngữ và hình ảnh sinh động mang lại sức hấp dẫn riêng cho truyện đổng thoại. Thủ pháp nhân hoá và khoa trương cũng được coi là những hình thức nghệ thuật đặc thù của thể loại này. • 2. Cốt truyện • Cốt truyện: gồm các sự kiện chính được sắp xếp theo một trật tự nhất định. 3. Nhân vật • Nhân vật là đối tượng có hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ,... được nhà văn khắc hoạ trong tác phẩm. Nhân vật là con người, thần tiên, ma quỷ, con vật, đổ vật,... có đời sống, tính cách riêng được nhà văn khác hoạ trong tác phẩm. Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của truyện kể, gắn chặt với chủ đế tác phẩm và thể hiện lí tưởng thẩm mĩ, quan niệm nghệ thuật của nhà văn vế con người. Nhân vật thường được miêu tả bằng các chi tiết ngoại hình, lời nói, cử chỉ, hành động, cảm xúc, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhàn vật khác,... • 4. Người kể chuyện là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện: + Ngôi thứ nhất; + Ngôi thứ ba. 5. Lời người kế chuyện đảm nhận việc thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cả việc thuật lại mọi hoạt động cùa nhân vật vả miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy. • Lời nhân vật là lời nói trực tiếp của nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trình bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kề chuyện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 2.2. Đọc- hiểu văn bản 1 Hoạt động 2.2.1 Đọc và tìm hiểu chung (20 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm “Dế mèn phiêu lưu kí” cũng như đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”. - Đọc và tư duy được nội dung ý nghĩa văn bản. - Tìm được những đặc điểm chính về hình thức văn bản: Thể loại, ngôi kể, người kể chuyện. Hiểu được phương thức biểu đạt của truyện. b) Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi. - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ? Đối với văn bản khi đọc cần chú ý gì? Lời của các nhân vật được đọc với giọng ntn? ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Tô Hoài? ? Liệt kê những sự việc chính được kể trong văn bản? B2: Thực hiện nhiệm vụ + Nhiệm vụ 1: GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. HS quan sát SGK. - HS đọc và đọc phân vai B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. GV yêu cầu HS trả lời. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) -Nhận xét phần đọc của các bạn Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức - Những SV chính: Dế Mèn kể về cuộc sống của mình, câu chuyện xảy ra với Dế Choắt khi dế Mèn trêu chị Cốc, cái chết của DC và bài học mà DM ân hận mãi. + Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hình thức VB (5 phút) - Làm việc cá nhân Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Ai là người kể chuyện? ? Xác định PTBĐ của văn bản? ? Văn bản có thể chia bố cục như thế nào? Chia và nêu nội dung từng phần? B. Đọc- hiểu văn bản 1: “Bài học đường đời đầu tiên” I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc, tìm hiểu chú thích 2. Tác giả, tác phẩm: 2.1.Tác giả: - Tô Hoài, tên khai sinh Nguyễn Sen (1920- 2014), quê ở Hà Nội. - Là nhà văn thành công trên con đường nghệ thuật từ trước Cách mạng tháng Tám 1945 - Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi. 2.2. Tác phẩm: - Xuất xứ: Đoạn trích được trích từ chương I truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, xuất bản năm 1941. - Thể loại: Truyện đồng thoại - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất - Người kể chuyện: Nhân vật Dế Mèn xưng “tôi”. - Nhân vật: Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc - Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả - Những sự việc chính: Dế Mèn kể về cuộc sống của mình, câu chuyện xảy ra với Dế Choắt khi dế Mèn trêu chị Cốc, cái chết của DC và bài học mà DM ân hận mãi. - Bố cục: 2 phần + P1: Từ đầu …sắp đứng đầu thiên hạ rồi. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn. + P2: còn lại: Bài học đường đời đầu tiên Tiết 2,3: Hoạt động 2.2. 2 Phân tích văn bản (70’) a) Mục tiêu: Giúp HS +Tìm được nội dung VB: - những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của Dế Mèn. - Đánh giá nét đẹp và nét chưa đẹp của Dế Mèn. - Tìm được chi tiết miêu tả bức chân dung của Dế Choắt. - Thấy được thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt. - Hiểu được bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. - Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. b) Nội dung: - GV sử dụng phiếu học tập, KT mảnh ghép cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. - Phát các phiếu học tập & giao nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Yêu cầu 1: 6 phút - Chia lớp ra làm 3 dãy 6 nhóm: - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3, 4,5,6 (nếu 6 nhóm)... - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: Nhóm 1,2: Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng của Dế Mèn. Nhóm 3,4: Tìm những chi tiết miêu tả hành động của Dế Mèn. Nhóm 5,6: Tìm những chi tiết nói về suy nghĩ, ngôn ngữ của Dế Mèn. * Yêu cầu 2 (8 phút) Chia 3 nhóm Nhóm 1. Chỉ ra biện pháp NT được sử dụng khi miêu tả Dế Mèn? Nhóm 2. Lối miêu tả Dế Mèn thường được sử dụng ở loại truyện nào? Nhóm 3. Nhận xét về hình dáng, hành động và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (chỉ ra nét đẹp và nét chưa đẹp của nhân vật)? * Dự kiến sản phẩm Nhóm 1,2: Hình dáng Là chàng dế thanh niên cường tráng: “càng: mẫm bóng; vuốt: cứng, nhọn hoắt; cánh: dài tận chấm đuôi; cả người một màu nâu bóng mỡ; đầu: to, rất bướng; răng: đen nhánh; râu: dài, cong…” Nhóm 3,4: Hành động: “đạp phanh phách; vũ lên phành phạch; nhai ngoàm ngoạp; trịnh trọng vuốt râu; cà khịa, quát nạt, đá ghẹo…” Nhóm 5,6: Suy nghĩ - - Tự cho mình là giỏi. - - Tưởng: lầm cử chỉ ngông cuồng là tài ba, càng tưởng mình là tay ghê ghớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi. Ngôn ngữ - - Với Dế Choắt: gọi “chú mày”, xưng “anh”. - - Với chị Cốc: gọi “mày” xưng “tao”. -> Nghệ thuật: Miêu tả, nhân hoá, so sánh. => Dế Mèn: + Khỏe mạnh, cường tráng, có vẻ đẹp hùng dũng của con nhà võ (nét đẹp). + Kiêu căng tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng hống hách, xốc nổi (nét chưa đẹp). GV. Kết luận, nhận định, đánh giá - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động của từng nhóm HS - Chốt kiến thức và chuyển sang phần mới Nhân vật Dế Mèn vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người. (nét đặc trưng của truyện đồng thoại). II. Khám phá văn bản: 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn Hình dáng Hành động Suy nghĩ Ngôn ngữ - chàng dế thanh niên cường tráng + càng: mẫm bóng + vuốt: cứng, nhọn hoắt + cánh: dài tận chấm đuôi một màu nâu bóng mỡ + đầu: to, rất bướng + răng: đen nhánh + râu: dài, cong - đạp phanh phách - vũ lên phành phạch - nhai ngoàm ngoạp - trịnh trọng vuốt râu - cà khịa, quát nạt, đá ghẹo - Tôi tợn lắm - Tôi cho là tôi giỏi. - Tôi tưởng: lầm cử chỉ ngông cuồng là tài ba, càng tưởng tôi là tay ghê ghớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi. - Gọi Dế Choắt là “chú mày”, xưng “anh”. Gọi chị Cốc là “mày” xưng “tao”. NT: Miêu tả, nhân hoá, giọng kể kiêu ngạo => Dế Mèn khỏe mạnh, cường tráng, có vẻ đẹp hùng dũng của con nhà võ (nét đẹp). => Dế Mèn kiêu căng tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng hống hách, xốc nổi (nét chưa đẹp). Với nghệ thuật nhân hóa, so sánh, Tô Hoài đã xây dựng nhân vật Dế Mèn vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người. Dế Mèn là một chàng thanh niên trẻ trung, khỏe đẹp, yêu đời, tự tin nhưng kiêu căng, tự phụ, hống hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu. b. Bài học đường đời đầu tiên * Yêu cầu 3: (5 phút)- Chia 3 nhóm. - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: 1. Tìm những chi tiết thể hiện hình dáng, cách sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt? 2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì khi tái hiện hình ảnh Dế Choắt? 3. Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Choắt? + Yêu cầu 4: (8 phút) Chia 5 nhóm tiếp tục hs thảo luận vào phiếu học tập 1. Dế Mèn đã nói gì khi sang thăm nhà Dế Choắt và khi Dé Choắt nhờ sự giúp đỡ? 2. Những lời nói đó thể hiện thái độ gì của Dế Mèn? 3. Tìm những chi tiết thể hiện hành động của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc? Hành động của Dế Mèn đã gây ra hậu quả gì? 4. Qua hành động đó, em có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc, đặc biệt là khi chứng kiến cái chết của Dế Choắt? 5.Theo em Dế Mèn đã rút ra được cho mình bài học gì từ những trải nghiệm trên? Câu văn nào cho em thấy điều đó? Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần) - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm Bước 4: Kết luận, nhận định (GV): - Nhận xét cách đọc của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. * Nhân vật Dế Choắt Hình dáng Cách sinh hoạt Ngôn ngữ - Chạc tuổi: Dế Mèn - Người: gầy gò, dài lêu ngêu như gã nghiện thuốc phiện. - Cánh: ngắn củn … như người cởi trần mặc áo ghi nê. - Đôi càng: bè bè, nặng nề - Râu: cụt có một mẩu - Mặt mũi: ngẩn ngẩn ngơ ngơ - Ăn xổi, ở thì - Với Dế Mèn: + Lúc đầu: gọi “anh” xưng “em”. + Trước khi mất: gọi “anh” xưng “tôi” và nói: “ở đời….thân”. - Với chị Cốc: + Van lạy + Xưng hô: chị - em. NT: miêu tả, sử dụng thành ngữ => Gầy gò, ốm yếu nhưng rất khiêm tốn, nhã nhặn. Bao dung độ lượng trước tội lỗi của Mèn. Với biện pháp nhân hóa, so sánh, tương phản nhà văn xây dựng hình ảnh Dế Choắt trái ngược với Dế Mèn: gầy gò, ốm yếu, nhút nhát nhưng rất khiêm tốn, nhã nhặn, đáng thương. Choắt bao dung độ lượng trước tội lỗi của Mèn. * Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt - Chê bai nhà cửa và lối sống của Dế Choắt. - Từ chối lời đề nghị cần giúp đỡ của Choắt => chê bai, khinh bỉ, coi thường Dế Choắt. Mèn chê bai, khinh bỉ, coi thường Dế Choắt, không giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. * Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Dế Mèn Trước khi trêu chị Cốc Sau khi trêu chị Cốc Hậu quả Hành động - Mắng, coi thường, bắt nạt Choắt. - Cất giọng véo von trêu chị Cốc. - Chui tọt vào hang. - Núp tận đáy hang, nằm in thít. - Mon men bò lên. - Chôn Dế Choắt. Dế Choắt bị chị Cốc mổ cho đến chết Thái độ Hung hăng, ngạo mạn, xấc xược. Sợ hãi, hèn nhát Hối hận Bài học - Không nên kiêu căng, coi thường người khác. Không nên xốc nổi để rồi hành động nông nổi gây tai họa cho người khác -> BH khiêm nhường, tôn trọng - Nên biết sống đoàn kết với mọi người -> bài học về tình thân ái. GV nhấn mạnh: Câu nói của dế Choắt khi sắp chết đã khiến dế Mèn tỉnh ngộ. DC không hề trách móc mà còn ân cần khuyên răn=> Hình ảnh thương tâm và sự bao dung độ lượng của DC đã khiến DM nhìn lại chính mình. Hoạt động 2.2.3 Tổng kết (5 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS - Tổng kết được nội dung ý nghĩa văn bản. Bài học liên hệ được rút ra - Nét nghệ thuật đặc sắc của văn bản b) Nội dung: - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp theo bàn - Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nội dung chính của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”? Ý nghĩa của văn bản ? ?Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. III. Tổng kết 1. Nội dung- Ý nghĩa - Miêu tả vẻ đẹp ngoại hình của Dế Mèn nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Dế Mèn biết hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. -Bài học: Không nên kiêu căng, tự phụ. - Bài học về lối sống thân ái, chan hòa; yêu thương giúp đỡ bạn bè; Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh. Cách ứng xử lễ độ, khiêm nhường; sự ăn năn hối lỗi trước hành động sai lầm... 2. Nghệ thuật - Miêu tả loài vật sinh động, nghệ thuật nhân hoá, ngôn ngữ miêu tả chính xác - Xây dựng nhân vật gần gũi với trẻ thơ. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Câu nào dưới đây không nói về tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí? A. Đây là tác phẩm đặc sắc và nổi bật nhất của của Tô Hoài viết về loài vật. B. Tác phẩm gồm có 10 chương, kể về những chuyến phiêu lưu đầy thú vị của Dế Mèn qua thế giới những loài vật nhỏ bé. C. Tác phẩm được in lần đầu tiên năm 1941. D. Tác phẩm viết dành tặng cho các bậc cha mẹ. Câu 2: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được kể lại theo lời A. Dế Mèn. B. Chị Cốc. C. Dế Choắt. D. Tác giả. Câu 3: Tác giả đã khắc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào? A. Ốm yếu, gầy gò và xanh xao. B. Khỏe mạnh, cường tráng và đẹp đẽ. C. Mập mạp, xấu xí và thô kệch. D. Thân hình bình thường như bao con dế khác. Câu 4: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế nào? A. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác. B. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh, C. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác. D. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người. Câu 5: Tác giả đã khắc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào? A. Ốm yếu, gầy gò và xanh xao. B. Khỏe mạnh, cường tráng và đẹp đẽ. C. Mập mạp, xấu xí và thô kệch. D. Thân hình bình thường như bao con dế khác. Câu 6: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế nào? A. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác. B. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh, C. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác. D. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người. Câu 7: Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra được qua cái chết của Dế Choắt là gì? A. Không nên trêu ghẹo những con vật khác, nhất là họ hàng nhà Cốc. B. Nếu có ai nhờ mình giúp đỡ thì phải nhiệt tâm thực hiện, nếu không có ngày mình cần thì sẽ không có ai giúp đỡ. C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào thân. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Gv quan sát, lắng nghe gợi mở - HS thực hiện nhiệm vụ; Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức 4. Hoạt động 4. Vận dụng (10 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong câu chuyện Bài học đường đời đầu tiên bằng lời của nhân vật đó. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Gv quan sát, lắng nghe gợi mở - HS thực hiện nhiệm vụ; -GV gợi ý có thể lựa chọn lời của nhân vật Dế Mèn hoặc Dế Choắt. Ngôi kể phải phù hợp với sự việc và nhân vật được lựa chọn, thể hiện đúng cách nhìn và giọng kể của người kể chuyện, đảm bảo tính chính xác của các sự kiện. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động - Hs tham gia trò chơi, trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức ------------------------------------ Ngày soạn: 05/9/2024 Ngày giảng:14 /9/2024 Tiết 4 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Các kiểu cấu tạo của từ tiếng Việt: từ đơn và từ phức (từ đơn, từ láy), chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu, đoạn văn; - Nghĩa của từ ngữ, hiểu được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng, nhận biết và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong văn bản. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và phản hồi tích cực - Nhận diện từ đơn, từ ghép, từ láy và chỉ ra được các từ loại trong văn bản. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV; máy tính, ti vi, bảng phụ. - Phiếu học tập. * Công cụ kiểm tra đánh giá : Câu hỏi, phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1. Mở đầu ( 3 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt yêu cầu nhớ lại kiến thức tiếngViệt từ tiểu học và trả lời: Phân loại theo cấu tạo, tiếng việt có những từ loại nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và trả lời. - Dự kiến sản phẩm: Theo cấu tạo: từ đơn, từ ghép, từ láy; - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ở Tiểu học, các em đã được học về tiếng và từ. Tuy nhiên để giúp các em có thể hiểu sâu hơn và sử dụng thành thạo hơn từ tiếng việt, cô sẽ hướng dẫn cả lớp tìm hiểu trong bài Thực hành tiếng Việt. 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Lí thuyết (7 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS - Trình bày được thế nào là từ đơn, từ phức. - Phân biệt được từ ghép và từ láy. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp & đặt câu hỏi: ? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Lấy ví dụ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc phần nhận biết từ đơn và từ phức T21. - Kẻ bảng điền từ và hoàn thiện bảng. GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS - Chốt kiến thức lên màn hình. - Chuyển dẫn sang phần thực hành I. LÍ THUYẾT: Khái niệm từ đơn và từ phức - Từ đơn do một tiếng tạo thành. - Từ phức do hai hay nhiều tiếng tạo thành. Từ phức được phân làm hai loại (từ ghép và từ láy). + Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. + Từ láy là những từ phức được tạo ra nhờ phép láy âm. Hoạt động 2.2: Thực hành ( 25 phút) a) Mục tiêu: - Thực hành vận dụng làm được các bài tập về từ đơn,từ phức( từ ghép và từ láy). - Vận dụng xác định nghĩa của từ, biện pháp tu từ tron một số bài thực hành. b) Nội dung: - GV chia nhóm cặp đôi - HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm. c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của từng bài tập. - Làm bài tập và rút ra nội dung cần ghi nhớ. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài. - Suy nghĩ cá nhân, nhóm và viết ra giấy kết quả thảo luận nhóm - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài . B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. - HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau. II. Thực hành * Bài tập về từ đơn, từ phức Bài tập 1 Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy - Tôi, nghe, người - Bóng mỡ, ưa nhìn - Hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã, rung rinh Bài tập 2 Từ láy mô phỏng âm thanh: phanh phách, phành phạch, ngoàm ngoạp, văng vẳng… Bài tập 3: a) Các từ láy: + Phanh phách: âm thanh phát ra do một vật sắc tác động liên tiếp vào một vật khác. + Ngoàm ngoạp: (nhai) nhiều, liên tục, nhanh. + Dún dẩy: điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu cách. - Tác dụng: + Dùng để miêu tả Dế Mèn. + Nhấn mạnh vẻ đẹp cường tráng, mạnh mẽ khiến cho hình ảnh Dế Mèn hiện lên một cách sinh động b) Từ láy và tác dụng của từ láy - Từ láy mô phỏng âm thanh: văng vẳng, thảm thiết… - Tác dụng từ láy: Gợi hình + “phanh phách, ngoàm ngoạp”: miêu tả hành động của Dế Mèn, qua đó lột tả dáng vẻ khoẻ mạnh, hùng dũng của chú. + “dún dẩy”: miêu tả dáng đi của Dế Mèn, qua đó giúp người đọc thấy được tính cách kiêu ngạo của chú. *BTvề Nghĩa của từ ngữ Bài 4: - Nghèo: không có hoặc có rất ít về vật chất (VD: Nhà nó rất nghèo.) - Nghèo sức: khả năng hoạt động, làm việc hạn chế. - Mưa dầm sùi sụt: mưa nhỏ, rả rích, kéo dài không dứt. - Điệu hát mưa dần sùi sụt: điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương. Bài 5: - Câu do HS đặt (câu đúng, nếu sai GV giúp HS sửa lại). *BT Biện pháp tu từ Bài tập 6 - Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. Nhấn mạnh Dế Mèn đang ở tuổi ăn, tuổi lớn, đầy sức sống, khoẻ mạnh. - Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất. Cho thấy sự tức giận, sức mạnh đáng sợ của chị Cốc khi mổ Dế Choắt. =>So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác để tìm ra nét tương đồng và khác biệt giữa chúng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập ( 5 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao. c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập . d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Đóng vai nhân vật Dế Mèn, kể lại câu chuyện. Bài tập 2: Tìm ví dụ về truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong ví dụ đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: - Hỗ trợ HS liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện - Hướng dẫn tìm kiếm truyện đồng thoại và chỉ ra yếu tố đồng thoại trong văn bản. HS: - Liệt kê các sự việc và kể lại câu chuyện theo chuỗi sự việc đã liệt kê. - Tìm 1 truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản. B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. 4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 5 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Bài học rút ra cho bản thân trong cách đối xử với bạn bè. - Tôn trọng sự khác biệt của bạn. - Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ khi bạn cần. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Từ bài học của Dế Mèn, em rút ra bài học gì cho bản thân trong cách ứng xử với bạn bè? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn… HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau.
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 03/10/24 09:31
Lượt xem: 1
Dung lượng: 1,211.4kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Trường THCS Hồng Thái Tây Tổ Khoa học xã hội Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Lan Bài 1 TÔI VÀ CÁC BẠN Thời gian thực hiện: (số tiết: 12) MỤC TIÊU CHUNG 1. Về kiến thức 1.Kiến thức: Một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất; - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật; Từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong VB; - Viếtbài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước; - Kể một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học:Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết lắng nghe và phản hồi tích cực; Tiếp nhận được văn bản, nghệ thuật; Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.Biết hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. * Năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ: đọc trôi chảy, hiểu đúng kiểu văn bản; nhận biết, phân tích, đánh giá được nội dung và đặc điểm nổi bật về hình thức biểu đạt của văn bản Bài học đường đời đầu tiên; biết cách liên hệ, mở rộng, so sánh văn bản Bài học đường đời đầu tiên với văn bản kháccó cùng chủ đề và với những trải nghiệm cuộc sống của cá nhân. - Năng lực thẩm mĩ: Chỉ ra, phân tích và đánh giá được vẻ đẹp của các hình thức ngôn từ trong văn bản 3. Phẩm chất - Nhân ái: Trân trọng danh dự, sức khoẻ và cuộc sống riêng tư của người khác. Không đồng tình với cái ác, cái ác, cái xấu, không cổ xúy, không tham gia các hành vi bạo lực; sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi,... Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác. Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người. - Yêu nước: Lựa chọn cách sử dụng tiếng Việt đúng nghĩa, trong sáng, hiệu quả. Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc. Tuần 1: Tiết 1,2,3 Ngày soạn: 05/9/2024 Ngày giảng: 12+14 /9/2024 Văn bản 1: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích “Dế mèn phiêu lưu kí”) – Tô Hoài – I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất. - Người kể chuyện ngôi thứ nhất; nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn, Dế Choắt. Từ đó, hình dung được đặc điểm của từng nhân vật; - Những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại: nhân vật thường là loài vật, đồ vật,… được nhân hóa; tác giả dùng “tiếng chim lời thú” để nói chuyện con người; cốt truyện vừa gắn liền với sinh hoạt của các loài vật, vừa phản ánh cuộc sống con người; ngôn ngữ miêu tả sinh động, hấp dẫn,… - Đặc điểm của nhân vật Dế Mèn thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật;rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe và phản hồi tích cực; tiếp nhận được văn bản, nghệ thuật; biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm. Biết hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. b. Năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ: nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất; - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật; đọc trôi chảy, hiểu đúng kiểu văn bản; nhận biết, phân tích, đánh giá được nội dung ý nghĩa VB. Biết cách liên hệ, mở rộng, so sánh với văn bản khác có cùng chủ đề . - Năng lực thẩm mĩ: Chỉ ra, phân tích và đánh giá được vẻ đẹp của các hình thức ngôn từ trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên; 3. Phẩm chất - Nhân ái: Trân trọng danh dự, sức khoẻ và cuộc sống riêng tư của người khác. Không đồng tình với cái ác, cái ác, cái xấu, không cổ xúy, không gia các hành vi bạo lực; sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi,... Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác. Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: máy tính, ti vi. - Học liệu: SGK, SGV; Phiếu học tập, tranh ảnh, tư liệu tham khảo. + Phiếu học tập số 1: Nhân vật Dế Mèn Hình dáng Hành động Suy nghĩ Nhận xét:………. Nhận xét: …………………………….. + Phiếu số 2 Làm việc nhóm Tái hiện lại hình ảnh dế Choắt qua hình ảnh và ngôn ngữ trong 3 phút. a/ Hình ảnh Dế Choắt + Phiếu học tập số 3 b. Thái độ của Mèn đối với Choắt như thế nào? - Gọi Choắt là: ……………………………………………… - Khi sang thăm nhà Choắt:……………………………… - Khi Choắt nhờ giúp đỡ: ……………………………… Dế Mèn: + Phiếu học tập số 4 Trước khi trêu chị Cốc Sau khi trêu chị Cốc Kết quả Hành động Thái độ + Phiếu học tập số 5 Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa - Công cụ kiểm tra đánh giá: sự chuẩn bị sách vở môn học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 5 phút) a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc 1 truyện kể về một sai lầm và sự ân hận của ai đó chưa? Khi đọc, xem, em có những suy nghĩ gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 2.1 Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn ( 20 phút) a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời người kể chuyện. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn trong SGK - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: Hãy chọn một truyện và trả lời các câu hỏi sau để nhận biết từng yếu tố: ? Ai là người kể chuyện trong tác phẩm này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy? ? Nếu muốn tóm tắt nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào ? Nhân vật chính của truyện là ai? Nêu một vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật đó. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng GV bổ sung: A. Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn I. Giới thiệu bài học: - Chủ đề: Tôi và các bạn: Khám phá bản thân trong mối quan hệ với bạn bè; kết bạn và ứng xử với bạn, nhận thức về vẻ đẹp và vai trò của tình bạn. - Thể loại chính: truyện và truyện đồng thoại. II. Tri thức Ngữ văn 1. Truyện và truyện đồng thoại • -Truyện: có cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các sự việc. • - Truyện đồng thoại là loại truyện viết cho trẻ em, có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hoá. Các tác giả truyện đồng thoại sử dụng “tiếng chim lời thú” ngộ nghĩnh để nói chuyện con người nên rất thú vị và phù hợp với tâm lí trẻ thơ. Nhân vật đồng thoại vừa được miêu tả với những đặc tính riêng, vốn có của loài vật, đồ vật vừa mang những đặc điểm của con người. Vì vậy, truyện đồng thoại rất gần gũi với truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn và có giá trị giáo dục sâu sắc. Sự kết hợp giữa hiện thực và tưởng tượng, ngôn ngữ và hình ảnh sinh động mang lại sức hấp dẫn riêng cho truyện đổng thoại. Thủ pháp nhân hoá và khoa trương cũng được coi là những hình thức nghệ thuật đặc thù của thể loại này. • 2. Cốt truyện • Cốt truyện: gồm các sự kiện chính được sắp xếp theo một trật tự nhất định. 3. Nhân vật • Nhân vật là đối tượng có hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ,... được nhà văn khắc hoạ trong tác phẩm. Nhân vật là con người, thần tiên, ma quỷ, con vật, đổ vật,... có đời sống, tính cách riêng được nhà văn khác hoạ trong tác phẩm. Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của truyện kể, gắn chặt với chủ đế tác phẩm và thể hiện lí tưởng thẩm mĩ, quan niệm nghệ thuật của nhà văn vế con người. Nhân vật thường được miêu tả bằng các chi tiết ngoại hình, lời nói, cử chỉ, hành động, cảm xúc, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhàn vật khác,... • 4. Người kể chuyện là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện: + Ngôi thứ nhất; + Ngôi thứ ba. 5. Lời người kế chuyện đảm nhận việc thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cả việc thuật lại mọi hoạt động cùa nhân vật vả miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy. • Lời nhân vật là lời nói trực tiếp của nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trình bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kề chuyện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Hoạt động 2.2. Đọc- hiểu văn bản 1 Hoạt động 2.2.1 Đọc và tìm hiểu chung (20 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm “Dế mèn phiêu lưu kí” cũng như đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”. - Đọc và tư duy được nội dung ý nghĩa văn bản. - Tìm được những đặc điểm chính về hình thức văn bản: Thể loại, ngôi kể, người kể chuyện. Hiểu được phương thức biểu đạt của truyện. b) Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi. - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ? Đối với văn bản khi đọc cần chú ý gì? Lời của các nhân vật được đọc với giọng ntn? ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Tô Hoài? ? Liệt kê những sự việc chính được kể trong văn bản? B2: Thực hiện nhiệm vụ + Nhiệm vụ 1: GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. HS quan sát SGK. - HS đọc và đọc phân vai B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. GV yêu cầu HS trả lời. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) -Nhận xét phần đọc của các bạn Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức - Những SV chính: Dế Mèn kể về cuộc sống của mình, câu chuyện xảy ra với Dế Choắt khi dế Mèn trêu chị Cốc, cái chết của DC và bài học mà DM ân hận mãi. + Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hình thức VB (5 phút) - Làm việc cá nhân Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Ai là người kể chuyện? ? Xác định PTBĐ của văn bản? ? Văn bản có thể chia bố cục như thế nào? Chia và nêu nội dung từng phần? B. Đọc- hiểu văn bản 1: “Bài học đường đời đầu tiên” I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc, tìm hiểu chú thích 2. Tác giả, tác phẩm: 2.1.Tác giả: - Tô Hoài, tên khai sinh Nguyễn Sen (1920- 2014), quê ở Hà Nội. - Là nhà văn thành công trên con đường nghệ thuật từ trước Cách mạng tháng Tám 1945 - Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi. 2.2. Tác phẩm: - Xuất xứ: Đoạn trích được trích từ chương I truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, xuất bản năm 1941. - Thể loại: Truyện đồng thoại - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất - Người kể chuyện: Nhân vật Dế Mèn xưng “tôi”. - Nhân vật: Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc - Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả - Những sự việc chính: Dế Mèn kể về cuộc sống của mình, câu chuyện xảy ra với Dế Choắt khi dế Mèn trêu chị Cốc, cái chết của DC và bài học mà DM ân hận mãi. - Bố cục: 2 phần + P1: Từ đầu …sắp đứng đầu thiên hạ rồi. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn. + P2: còn lại: Bài học đường đời đầu tiên Tiết 2,3: Hoạt động 2.2. 2 Phân tích văn bản (70’) a) Mục tiêu: Giúp HS +Tìm được nội dung VB: - những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của Dế Mèn. - Đánh giá nét đẹp và nét chưa đẹp của Dế Mèn. - Tìm được chi tiết miêu tả bức chân dung của Dế Choắt. - Thấy được thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt. - Hiểu được bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. - Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. b) Nội dung: - GV sử dụng phiếu học tập, KT mảnh ghép cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. - Phát các phiếu học tập & giao nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Yêu cầu 1: 6 phút - Chia lớp ra làm 3 dãy 6 nhóm: - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3, 4,5,6 (nếu 6 nhóm)... - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: Nhóm 1,2: Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng của Dế Mèn. Nhóm 3,4: Tìm những chi tiết miêu tả hành động của Dế Mèn. Nhóm 5,6: Tìm những chi tiết nói về suy nghĩ, ngôn ngữ của Dế Mèn. * Yêu cầu 2 (8 phút) Chia 3 nhóm Nhóm 1. Chỉ ra biện pháp NT được sử dụng khi miêu tả Dế Mèn? Nhóm 2. Lối miêu tả Dế Mèn thường được sử dụng ở loại truyện nào? Nhóm 3. Nhận xét về hình dáng, hành động và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (chỉ ra nét đẹp và nét chưa đẹp của nhân vật)? * Dự kiến sản phẩm Nhóm 1,2: Hình dáng Là chàng dế thanh niên cường tráng: “càng: mẫm bóng; vuốt: cứng, nhọn hoắt; cánh: dài tận chấm đuôi; cả người một màu nâu bóng mỡ; đầu: to, rất bướng; răng: đen nhánh; râu: dài, cong…” Nhóm 3,4: Hành động: “đạp phanh phách; vũ lên phành phạch; nhai ngoàm ngoạp; trịnh trọng vuốt râu; cà khịa, quát nạt, đá ghẹo…” Nhóm 5,6: Suy nghĩ - - Tự cho mình là giỏi. - - Tưởng: lầm cử chỉ ngông cuồng là tài ba, càng tưởng mình là tay ghê ghớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi. Ngôn ngữ - - Với Dế Choắt: gọi “chú mày”, xưng “anh”. - - Với chị Cốc: gọi “mày” xưng “tao”. -> Nghệ thuật: Miêu tả, nhân hoá, so sánh. => Dế Mèn: + Khỏe mạnh, cường tráng, có vẻ đẹp hùng dũng của con nhà võ (nét đẹp). + Kiêu căng tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng hống hách, xốc nổi (nét chưa đẹp). GV. Kết luận, nhận định, đánh giá - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động của từng nhóm HS - Chốt kiến thức và chuyển sang phần mới Nhân vật Dế Mèn vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người. (nét đặc trưng của truyện đồng thoại). II. Khám phá văn bản: 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn Hình dáng Hành động Suy nghĩ Ngôn ngữ - chàng dế thanh niên cường tráng + càng: mẫm bóng + vuốt: cứng, nhọn hoắt + cánh: dài tận chấm đuôi một màu nâu bóng mỡ + đầu: to, rất bướng + răng: đen nhánh + râu: dài, cong - đạp phanh phách - vũ lên phành phạch - nhai ngoàm ngoạp - trịnh trọng vuốt râu - cà khịa, quát nạt, đá ghẹo - Tôi tợn lắm - Tôi cho là tôi giỏi. - Tôi tưởng: lầm cử chỉ ngông cuồng là tài ba, càng tưởng tôi là tay ghê ghớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi. - Gọi Dế Choắt là “chú mày”, xưng “anh”. Gọi chị Cốc là “mày” xưng “tao”. NT: Miêu tả, nhân hoá, giọng kể kiêu ngạo => Dế Mèn khỏe mạnh, cường tráng, có vẻ đẹp hùng dũng của con nhà võ (nét đẹp). => Dế Mèn kiêu căng tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng hống hách, xốc nổi (nét chưa đẹp). Với nghệ thuật nhân hóa, so sánh, Tô Hoài đã xây dựng nhân vật Dế Mèn vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người. Dế Mèn là một chàng thanh niên trẻ trung, khỏe đẹp, yêu đời, tự tin nhưng kiêu căng, tự phụ, hống hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu. b. Bài học đường đời đầu tiên * Yêu cầu 3: (5 phút)- Chia 3 nhóm. - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: 1. Tìm những chi tiết thể hiện hình dáng, cách sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt? 2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì khi tái hiện hình ảnh Dế Choắt? 3. Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Choắt? + Yêu cầu 4: (8 phút) Chia 5 nhóm tiếp tục hs thảo luận vào phiếu học tập 1. Dế Mèn đã nói gì khi sang thăm nhà Dế Choắt và khi Dé Choắt nhờ sự giúp đỡ? 2. Những lời nói đó thể hiện thái độ gì của Dế Mèn? 3. Tìm những chi tiết thể hiện hành động của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc? Hành động của Dế Mèn đã gây ra hậu quả gì? 4. Qua hành động đó, em có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc, đặc biệt là khi chứng kiến cái chết của Dế Choắt? 5.Theo em Dế Mèn đã rút ra được cho mình bài học gì từ những trải nghiệm trên? Câu văn nào cho em thấy điều đó? Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần) - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm Bước 4: Kết luận, nhận định (GV): - Nhận xét cách đọc của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. * Nhân vật Dế Choắt Hình dáng Cách sinh hoạt Ngôn ngữ - Chạc tuổi: Dế Mèn - Người: gầy gò, dài lêu ngêu như gã nghiện thuốc phiện. - Cánh: ngắn củn … như người cởi trần mặc áo ghi nê. - Đôi càng: bè bè, nặng nề - Râu: cụt có một mẩu - Mặt mũi: ngẩn ngẩn ngơ ngơ - Ăn xổi, ở thì - Với Dế Mèn: + Lúc đầu: gọi “anh” xưng “em”. + Trước khi mất: gọi “anh” xưng “tôi” và nói: “ở đời….thân”. - Với chị Cốc: + Van lạy + Xưng hô: chị - em. NT: miêu tả, sử dụng thành ngữ => Gầy gò, ốm yếu nhưng rất khiêm tốn, nhã nhặn. Bao dung độ lượng trước tội lỗi của Mèn. Với biện pháp nhân hóa, so sánh, tương phản nhà văn xây dựng hình ảnh Dế Choắt trái ngược với Dế Mèn: gầy gò, ốm yếu, nhút nhát nhưng rất khiêm tốn, nhã nhặn, đáng thương. Choắt bao dung độ lượng trước tội lỗi của Mèn. * Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt - Chê bai nhà cửa và lối sống của Dế Choắt. - Từ chối lời đề nghị cần giúp đỡ của Choắt => chê bai, khinh bỉ, coi thường Dế Choắt. Mèn chê bai, khinh bỉ, coi thường Dế Choắt, không giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. * Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Dế Mèn Trước khi trêu chị Cốc Sau khi trêu chị Cốc Hậu quả Hành động - Mắng, coi thường, bắt nạt Choắt. - Cất giọng véo von trêu chị Cốc. - Chui tọt vào hang. - Núp tận đáy hang, nằm in thít. - Mon men bò lên. - Chôn Dế Choắt. Dế Choắt bị chị Cốc mổ cho đến chết Thái độ Hung hăng, ngạo mạn, xấc xược. Sợ hãi, hèn nhát Hối hận Bài học - Không nên kiêu căng, coi thường người khác. Không nên xốc nổi để rồi hành động nông nổi gây tai họa cho người khác -> BH khiêm nhường, tôn trọng - Nên biết sống đoàn kết với mọi người -> bài học về tình thân ái. GV nhấn mạnh: Câu nói của dế Choắt khi sắp chết đã khiến dế Mèn tỉnh ngộ. DC không hề trách móc mà còn ân cần khuyên răn=> Hình ảnh thương tâm và sự bao dung độ lượng của DC đã khiến DM nhìn lại chính mình. Hoạt động 2.2.3 Tổng kết (5 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS - Tổng kết được nội dung ý nghĩa văn bản. Bài học liên hệ được rút ra - Nét nghệ thuật đặc sắc của văn bản b) Nội dung: - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp theo bàn - Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nội dung chính của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”? Ý nghĩa của văn bản ? ?Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. III. Tổng kết 1. Nội dung- Ý nghĩa - Miêu tả vẻ đẹp ngoại hình của Dế Mèn nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Dế Mèn biết hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. -Bài học: Không nên kiêu căng, tự phụ. - Bài học về lối sống thân ái, chan hòa; yêu thương giúp đỡ bạn bè; Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh. Cách ứng xử lễ độ, khiêm nhường; sự ăn năn hối lỗi trước hành động sai lầm... 2. Nghệ thuật - Miêu tả loài vật sinh động, nghệ thuật nhân hoá, ngôn ngữ miêu tả chính xác - Xây dựng nhân vật gần gũi với trẻ thơ. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Câu nào dưới đây không nói về tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí? A. Đây là tác phẩm đặc sắc và nổi bật nhất của của Tô Hoài viết về loài vật. B. Tác phẩm gồm có 10 chương, kể về những chuyến phiêu lưu đầy thú vị của Dế Mèn qua thế giới những loài vật nhỏ bé. C. Tác phẩm được in lần đầu tiên năm 1941. D. Tác phẩm viết dành tặng cho các bậc cha mẹ. Câu 2: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được kể lại theo lời A. Dế Mèn. B. Chị Cốc. C. Dế Choắt. D. Tác giả. Câu 3: Tác giả đã khắc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào? A. Ốm yếu, gầy gò và xanh xao. B. Khỏe mạnh, cường tráng và đẹp đẽ. C. Mập mạp, xấu xí và thô kệch. D. Thân hình bình thường như bao con dế khác. Câu 4: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế nào? A. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác. B. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh, C. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác. D. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người. Câu 5: Tác giả đã khắc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào? A. Ốm yếu, gầy gò và xanh xao. B. Khỏe mạnh, cường tráng và đẹp đẽ. C. Mập mạp, xấu xí và thô kệch. D. Thân hình bình thường như bao con dế khác. Câu 6: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế nào? A. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác. B. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh, C. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác. D. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người. Câu 7: Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra được qua cái chết của Dế Choắt là gì? A. Không nên trêu ghẹo những con vật khác, nhất là họ hàng nhà Cốc. B. Nếu có ai nhờ mình giúp đỡ thì phải nhiệt tâm thực hiện, nếu không có ngày mình cần thì sẽ không có ai giúp đỡ. C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào thân. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Gv quan sát, lắng nghe gợi mở - HS thực hiện nhiệm vụ; Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức 4. Hoạt động 4. Vận dụng (10 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong câu chuyện Bài học đường đời đầu tiên bằng lời của nhân vật đó. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Gv quan sát, lắng nghe gợi mở - HS thực hiện nhiệm vụ; -GV gợi ý có thể lựa chọn lời của nhân vật Dế Mèn hoặc Dế Choắt. Ngôi kể phải phù hợp với sự việc và nhân vật được lựa chọn, thể hiện đúng cách nhìn và giọng kể của người kể chuyện, đảm bảo tính chính xác của các sự kiện. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động - Hs tham gia trò chơi, trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức ------------------------------------ Ngày soạn: 05/9/2024 Ngày giảng:14 /9/2024 Tiết 4 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Các kiểu cấu tạo của từ tiếng Việt: từ đơn và từ phức (từ đơn, từ láy), chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu, đoạn văn; - Nghĩa của từ ngữ, hiểu được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng, nhận biết và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong văn bản. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và phản hồi tích cực - Nhận diện từ đơn, từ ghép, từ láy và chỉ ra được các từ loại trong văn bản. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV; máy tính, ti vi, bảng phụ. - Phiếu học tập. * Công cụ kiểm tra đánh giá : Câu hỏi, phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1. Mở đầu ( 3 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt yêu cầu nhớ lại kiến thức tiếngViệt từ tiểu học và trả lời: Phân loại theo cấu tạo, tiếng việt có những từ loại nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và trả lời. - Dự kiến sản phẩm: Theo cấu tạo: từ đơn, từ ghép, từ láy; - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ở Tiểu học, các em đã được học về tiếng và từ. Tuy nhiên để giúp các em có thể hiểu sâu hơn và sử dụng thành thạo hơn từ tiếng việt, cô sẽ hướng dẫn cả lớp tìm hiểu trong bài Thực hành tiếng Việt. 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Lí thuyết (7 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS - Trình bày được thế nào là từ đơn, từ phức. - Phân biệt được từ ghép và từ láy. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp & đặt câu hỏi: ? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Lấy ví dụ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc phần nhận biết từ đơn và từ phức T21. - Kẻ bảng điền từ và hoàn thiện bảng. GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS - Chốt kiến thức lên màn hình. - Chuyển dẫn sang phần thực hành I. LÍ THUYẾT: Khái niệm từ đơn và từ phức - Từ đơn do một tiếng tạo thành. - Từ phức do hai hay nhiều tiếng tạo thành. Từ phức được phân làm hai loại (từ ghép và từ láy). + Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. + Từ láy là những từ phức được tạo ra nhờ phép láy âm. Hoạt động 2.2: Thực hành ( 25 phút) a) Mục tiêu: - Thực hành vận dụng làm được các bài tập về từ đơn,từ phức( từ ghép và từ láy). - Vận dụng xác định nghĩa của từ, biện pháp tu từ tron một số bài thực hành. b) Nội dung: - GV chia nhóm cặp đôi - HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm. c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của từng bài tập. - Làm bài tập và rút ra nội dung cần ghi nhớ. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài. - Suy nghĩ cá nhân, nhóm và viết ra giấy kết quả thảo luận nhóm - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài . B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. - HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau. II. Thực hành * Bài tập về từ đơn, từ phức Bài tập 1 Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy - Tôi, nghe, người - Bóng mỡ, ưa nhìn - Hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã, rung rinh Bài tập 2 Từ láy mô phỏng âm thanh: phanh phách, phành phạch, ngoàm ngoạp, văng vẳng… Bài tập 3: a) Các từ láy: + Phanh phách: âm thanh phát ra do một vật sắc tác động liên tiếp vào một vật khác. + Ngoàm ngoạp: (nhai) nhiều, liên tục, nhanh. + Dún dẩy: điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu cách. - Tác dụng: + Dùng để miêu tả Dế Mèn. + Nhấn mạnh vẻ đẹp cường tráng, mạnh mẽ khiến cho hình ảnh Dế Mèn hiện lên một cách sinh động b) Từ láy và tác dụng của từ láy - Từ láy mô phỏng âm thanh: văng vẳng, thảm thiết… - Tác dụng từ láy: Gợi hình + “phanh phách, ngoàm ngoạp”: miêu tả hành động của Dế Mèn, qua đó lột tả dáng vẻ khoẻ mạnh, hùng dũng của chú. + “dún dẩy”: miêu tả dáng đi của Dế Mèn, qua đó giúp người đọc thấy được tính cách kiêu ngạo của chú. *BTvề Nghĩa của từ ngữ Bài 4: - Nghèo: không có hoặc có rất ít về vật chất (VD: Nhà nó rất nghèo.) - Nghèo sức: khả năng hoạt động, làm việc hạn chế. - Mưa dầm sùi sụt: mưa nhỏ, rả rích, kéo dài không dứt. - Điệu hát mưa dần sùi sụt: điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương. Bài 5: - Câu do HS đặt (câu đúng, nếu sai GV giúp HS sửa lại). *BT Biện pháp tu từ Bài tập 6 - Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. Nhấn mạnh Dế Mèn đang ở tuổi ăn, tuổi lớn, đầy sức sống, khoẻ mạnh. - Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất. Cho thấy sự tức giận, sức mạnh đáng sợ của chị Cốc khi mổ Dế Choắt. =>So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác để tìm ra nét tương đồng và khác biệt giữa chúng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập ( 5 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao. c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập . d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Đóng vai nhân vật Dế Mèn, kể lại câu chuyện. Bài tập 2: Tìm ví dụ về truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong ví dụ đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: - Hỗ trợ HS liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện - Hướng dẫn tìm kiếm truyện đồng thoại và chỉ ra yếu tố đồng thoại trong văn bản. HS: - Liệt kê các sự việc và kể lại câu chuyện theo chuỗi sự việc đã liệt kê. - Tìm 1 truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản. B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. 4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 5 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Bài học rút ra cho bản thân trong cách đối xử với bạn bè. - Tôn trọng sự khác biệt của bạn. - Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ khi bạn cần. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Từ bài học của Dế Mèn, em rút ra bài học gì cho bản thân trong cách ứng xử với bạn bè? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn… HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau.
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

