Danh mục
KHBD Tự chọn Văn 9 tuần 5 tiết 4
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 05/10/23 23:21
Lượt xem: 5
Dung lượng: 22.1kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 03/10/2023 Ngày giảng: 07/10/2023 Tiết 4 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. Mục tiêu 1.Kiến thức: (gồm cả HS khuyết tật) - Qua tiết học giúp HS củng cố và thực hành về dấu câu 2. Năng lực -Các năng lực: ra quyết định, giải quyết vấn đề, sáng tạo, xác định giá trị, tự chủ, tự học, sử dụng ngôn ngữ. * HS khuyết tật: năng lực tự chủ và tự học; NL giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV, chuẩn KTKN, - Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (Máy chiếu, máy tính, phiếu học tập,…) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU *Thời gian: 5 phút a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS phân tích tìm ra được công dụng và sự ảnh hưởng của tác phẩm đối với mình và mọi người b. Nội dung: HS theo dõi câu hỏi và suy ngẫm và thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Thực hành 1 đoạn hội thoại ? Trong đoạn có sử dụng kiểu câu gì? Dấu câu sử dụng? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Nghe câu hỏi và trả lời cá nhân. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (15 phút) 1. Tổng kết về dấu câu Dấu câu Công dụng Dấu chấm Kết thúc câu trần thuật Dấu chấm hỏi Biểu thị ý nghi vấn Dấu chấm than Biểu thị cảm xúc cuối câu cầu khiến hoặc cảm thán Dấu phẩy Đánh dấu ranh giới các bộ phận của câu : + Thành phần phụ với chủ ngữ vị ngữ + giữa các từ có cùng chức vụ ngữ pháp + giữa một từ với bộ phận chú thích + giữa các vế của một câu ghép Dấu chấm phẩy - Đánh dấu các bộ phận khác nhau trong một phép liệt kê. - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp. Dấu chấm lửng - Tỏ ý chưa liệt kê hết. - Thể hiện lời nói ngập ngừng hay ngắt quãng. - Biểu thị chỗ ngắt dài giọng, ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay sự chờ đợi, chỉ ý lược bớt… Dấu gạch ngang - Đánh dấu bộ phận chú thích hay giải thích trong câu - Đặt trước những lời đối thoại - Đặt trước bộ phận liệt kê, đặt giữa các liên số… Dấu ngoặc đơn Giải thích, bổ sung, thuyết minh thêm. Dấu hai chấm - Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó - Báo trước lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại. Dấu ngoặc kép - Đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được dẫn. 2. Các lỗi thường gặp về dấu câu 2.1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc Ví dụ thiếu dấu chấm ngắt câu : “… vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ …” 2.2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc Dùng sai dấu ngắt câu: “Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc.” 2.3. Thiếu dấu thích hợp để tách bộ phận câu khi không cần thiết Câu thiếu dấu phẩy để tách bộ phận của câu chỉ sự liệt kê : “Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.” 2.4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu Dấu câu dùng không đúng : “Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đè này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này.” C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (23 phút) Câu 1 (trang 152 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít, tỏ ra dáng bộ vui mừng. Anh Dậu lữ thử từ cổng tiến vào với cái vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội. Cái Tý, thằng Dần cùng vỗ tay reo: - A! Thầy đã về! A! Thầy đã về!... Mặc kệ chúng nó, anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa, nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm. Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách. Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi như ếch kêu. Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi : - Thế nào? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế? Trán đã nóng lên đây mà! Câu 2 (trang 152 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): HS khuyết tật trình bày câu 1 a. Thiếu dấu hỏi chấm. Sửa lại : “Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà …” b. Thiếu dấu ngoặc kép, dấu phẩy. Sửa lại : “Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân … Vì vậy có câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách”” c. Dùng sai dấu chấm câu. Sửa lại : “Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.” D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG *Thời gian: 2 phút - GV khái quát nội dung bài hoc * Hướng dẫn về nhà - Ôn các kiến thức đã học. - Ôn các kiến thức đã học. - Xem lại các biện pháp tu từ nghệ thuật đã học - Nắm chắc tác dụng của các biện pháp tu từ nghệ thuật để sử dụng cho phù hợp. - So sánh sự giống và khác nhau của các biện pháp tu từ nghệ thuật.

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.