
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 02/04/24 08:38
Lượt xem: 1
Dung lượng: 164.5kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 28/3/2024 Ngày giảng: 02/4/2024 (9D1, 9D3) 04/4/2024 (9D2) Tiết 37, BÀI 27 CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953 - 1954) (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS trình bày được - Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, nội dung Hiệp định Giơ- ne –vơ. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. * HS khuyết tật: nắm 60-70% kiến thức. 2. Năng lực : - Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp - Năng lực tái hiện bối cảnh lịch sử phân tích, nhận định đánh giá âm mưu, thủ đoạn chiến tranh của Pháp. - Đánh giá được sự lãnh đạo tài tình của Đảng ta đã đưa cuộc KC của dân tộc có những bước phát triển như thế nào. * HS khuyết tật: - Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp. - Năng lực tái hiện bối cảnh lịch sử. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước tinh thần cách mạng lòng đoàn kết dân tộc, đoàn kết với nhân dân Đông Dương, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc. IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint, máy tính, ti vi TM. - Bản đồ chiến dịch Điện Biên Phủ, tranh ảnh liên quan . - Các video về chiến dịch Điện Biên Phủ - Các số liệu:bổ sung thêm về công việc chuẩn bị của ta: huy động 1L. Lượng lớn: 4 đại đoàn bộ binh, 1 đại đoàn công pháo, nhiều tiểu đoàn công binh, thông tin, vận tải, quân y…với tổng số 55.000 quân. Hàng chục nghìn tấn vũ khí đạn dượt, 27.000 tấn gạo, 628 ô tô tải, 11.800 thuyền bè, 21.000 xe đạp, hàng nghìn xe ngựa, trâu bò..chuyển ra mặt trận. 2. Học sinh Học bài cũ, tìm hiểu trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (3 phút) CH: Trình bày nội dung kế hoạch Na Va? Trả lời: + Bước 1: Thu — Đông 1953 và Xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Trung và Nam Đông Dương. + Bước 2: Từ Thu — Đông 1954, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh. 3. Bài mới 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (3 phút) a. Mục tiêu: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới. b. Nội dung: GV cho HS xem 1 bức ảnh Đại tướng Võ Nguyên Giáp..., Sau đó GV hỏi: Hình ảnh trên là ai? Sự kiện nào gắn liền với tên tuổi của ông? HS suy nghĩ trả lời… c. Dự kiến sản phẩm: - Dự kiến HS trả lời: Đại tướng Vó nguyên Giáp tên ông gắn liền với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 - GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: …….. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: II. Cuộc tiến công chiến lược đông — xuân 1953 — 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 1. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 (20 phút) a) Mục tiêu: Trình bày được những nét chính về chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trình bày hiểu biết về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ, trình bày trên lược đồ, xem video để hiểu được sự chiến đấu anh dung của chiến sĩ bộ đội c) Sản phẩm: đánh giá được tập đoàn cứ điểm ĐBP và trình bày diễn biến trên lược đồ d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CUA GV- HS Gợi ý sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiêm vụ GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin, kết hợp quan sát kênh hình trong tài liệu HDH KHXH 9, tập hai, hãy : + Giới thiệu về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ của Pháp. Lí giải vì sao Pháp – Mĩ coi Điện Biên Phủ là “pháo đài bất khả xâm phạm”? + Nêu suy nghĩ của em khi quan sát hình 55,56. + Trình bày diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ trên lược đồ Bước 2 HS thực hiện nhiệm vụ GV có thể tổ chức cho HS sử dụng phương pháp trao đổi đàm thoại để HS làm việc cá nhân, cặp đôi hoặc nhóm để tìm hiểu về chiến dịch Điện Biên Phủ. Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các HS và cặp đôi hoặc nhóm để có thể gợi ý hoặc trợ giúp khi các em gặp khó khăn Bước 3: HS báo cáo sản phẩm - Giới thiệu về tập đoàn Điện Biên Phủ - HS giải thích - HS trình bày diễn biến trên lược đồ - GV cho HS xem các vi deo Bước 4: Nhận xét đánh giá GV giải thích và lí giải vì sao Pháp – Mĩ coi Điện Biên Phủ là pháo đài bất khả xâm phạm: + Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ: được Mĩ giúp đỡ, Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. Lực lượng địch ở đây lúc cao nhất là quân, được bố trí làm 49 cứ điểm, chia thành ba phân khu: phân khu Trung tâm có sở chỉ huy và sân bay Mường Thanh, phân khu Bắc, phân khu Nam. + Tập đoàn Điện Biên Phủ được xây dựng kiên cố, không có sức mạnh nào có thể công phá, nên Pháp – Mĩ đã coi Điện Biên Phủ là "pháo đài bất khả xâm phạm". HS có thể quan sát các hình 34, 35 và trình bày suy nghĩ về tinh thần chuẩn bị và chiến đấu trong chiến dịch Điện Biên Phủ. Đó là hai nguyên nhân quan trọng dẫn đến quân Pháp phải đầu hàng - Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: Nói về thắng lợi Điện Biên Phủ CTHCM khẳng định: “Điện Biên Phủ như là một cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử. Nó ghi rõ nơi CNTD lăn xuống dốc và tan rã, đồng thời phong trào GPDT khắp thế giới đang lên cao đến thắng lợi hoàn toàn”. *Âm mưu của địch: ĐBP có vị trí chiến lược quan trọng Xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương: gồm 3 phân khu, 49 cứ điểm, 16.200 quân, trang bị hiện đại nhất Đông Nam Á... *Chủ trương của ta: Tháng 12/1953, Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. * Diễn biến: Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ ngày 13/3/1954 đến ngày 7/5/1954, chia làm 3 đợt. + Đợt 1: Quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. + Đợt 2: Quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm phía Đông phân khu Trung tâm, cuộc chiến diễn ra quyết liệt. + Đợt 3: Quân ta đồng loạt tấn công các cứ điểm còn lại ở phân khu Trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7/5, tướng Đờ Ca- xtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch đầu hàng * Kết quả: Ta tiêu diệt và bắt sống 16 200 tên địch, bắn rơi 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh. * Ý nghĩa: Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na- va, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ- ne- vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương. III. HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH Ở ĐÔNG DƯƠNG 1954 (7 phút) a) Mục tiêu: Trình bày được những nội dung chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Đông Dương b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trình bày nội dung đánh giá hiệp định Giơ ne vơ c) Sản phẩm: (Mục nội dung chính) d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CUA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Chuyển giao nhiêm vụ GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin hãy : + Nêu nội dung chính và ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương. + So sánh và nhận xét quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trong Hiệp định Sơ bộ (6–3–1946), Hiệp định Giơ-ne-vơ (21–7–1954). + Nêu những hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ. Bước 2. Học sinh đọc thông tin sgk và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Bước 2 HS thực hiện nhiệm vụ GV có thể tổ chức cho HS sử dụng phương pháp trao đổi đàm thoại để HS làm việc cá nhân, cặp đôi hoặc nhóm để tìm hiểu về chiến dịch Điện Biên Phủ. Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các HS và cặp đôi hoặc nhóm để có thể gợi ý hoặc trợ giúp khi các em gặp khó khăn Bước 3: HS báo cáo sản phẩm - Chú ý gọi HS khuyết tật trả lời Bước 4: Nhận xét đánh giá - Ngày 21/7/1954, Hiệp định Giơ- ne- vơ (Thụy Sĩ) được ký kết - Nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương: 4 nội dung (SGK) - Ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ: Hiệp định Giơ-ne-vơ cùng với chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp của Mĩ ở Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia. Với Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, Pháp buộc phải rút hết quân đội về nước; Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hoá chiến tranh xâm lược Đông Dương; miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. - So sánh quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam: Hiệp định Sơ bộ: Pháp mới công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, nằm trong Khối liên hiệp Pháp. Hiệp định Giơ-ne-vơ: Pháp đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam là: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. - Nhận xét về quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam: + Quyền dân tộc cơ bản trong Hiệp định Sơ bộ còn bị hạn chế vì phụ thuộc Pháp. + Quyền dân tộc cơ bản trong Hiệp định Giơ-ne-vơ đã được Pháp và các nước tham dự cam kết tôn trọng. Đó là thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam. + Đây là văn bản pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương, được các cường quốc cùng các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng. Cùng với chiến thắng Điện Biên Phủ, Hiệp định Giơ-ne-vơ đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến trường kì và gian khổ kéo dài 9 năm, lập lại hoà bình ở cả Việt Nam, Lào, Campuchia. - Hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ: Việt Nam chưa được thống nhất vì mới giải phóng được miền Bắc, còn miền Nam vẫn phải tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mĩ, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước IV. Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1945 -1954) (8 phút) a) Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CUA GV- HS Gợi ý sản phẩm Bước 1 chuyển giao nhiệm vụ GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin hãy cho biết: + Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) giành thắng lợi. + Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc Việt Nam và ảnh hưởng như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới? Ý nghĩa nào là quan trọng nhất? Vì sao? Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS sử dụng phương pháp trao đổi đàm thoại để HS làm việc cá nhân, cặp đôi hoặc nhóm để tìm hiểu về nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các HS, cặp đôi hoặc nhóm để có thể gợi ý hoặc trợ giúp khi các em gặp khó khăn. Bước 3: HS báo cáo sản phẩm Bước 4: Nhận xét đánh giá -GV? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta? Nguyên nhân nào là quan trọng nhất, vì sao? - HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, phân tích, nhận xét và chốt. 1. Ý nghĩa lịch sử: - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta. - Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo điều kiện để giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. . - Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng. - Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc 2. Nguyên nhân thắng lợi: - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo. - Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng được mở rộng, có hậu phương vững chắc. - Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt — Miên — Lào, sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN, cùng các lực lượng tiến bộ khác. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức v b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện - GV tổ chức cho HS lập bảng thống kê chiến thắng quân sự của nước ta từng bước đánh bại thực dân Pháp 1946 - 1954 theo các nội dung: thời gian,, chiếu thắng tiêu biểu, ý nghĩa Thời gian Thắng lợi tiêu biểu Ý nghĩa Dự kiến sản phẩm Thời gian Thắng lợi tiêu biểu Ý nghĩa 19/12/1946 Cuộc chiến đấu ở ở Hà Nội và các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 Làm thất bại một bước kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của chúng, tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài. 1947 Chiến dịch Việt Bắc thu-đông • Là chiến dịch phản công lớn đầu tiên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. • Chứng minh đường lối kháng chiến của Đảng là đúng, chứng minh tính vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc. • Làm thất bại hoàn toàn chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của giặc Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài. 1950 Chiến dịch Biên giới thu – đông • Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến. • Mở đường liên lạc quốc tế, làm cho cuộc kháng chiến thoát khỏi tình thế bị bao vây cô lập. • Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc; bộ đội thêm trưởng thành và tích luỹ được nhiều kinh nghiệm. • Giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. 1953 - 1954 Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân • Bước đầu phá sản kế hoạch của Pháp 1954 Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ • Chiến dịch Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo cơ sở thực lực về quân sự cho cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơnevơ, kết thúc cuộc kháng chiến. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (2 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b) Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS tham khảo các tư liệu và hoàn thành bài tập ở nhà c) Sản phẩm học tập: bài tập d) Cách thức tiến hành hoạt động GV ra câu hỏi : ? Từ nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), có thể rút ra bài học gì trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? Bài học rút ra: • Muốn đất nước phát triển đồng bộ, các tầng lớp nhân dân phải đoàn kết, thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước • Đảng và Nhà nước là cơ quan đầu não, phải có những chính sách, bước đi đúng đắn nhằm mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân và cho đất nước • Bên cạnh khai thác những tiềm năng trong nước, ta phải biết tận dụng sự giúp đỡ, đầu tư của nước ngoài vào, tuy nhiên phải chú trọng đến việc phát triển kinh tế đồng hành với bảo vệ môi trường. V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ, làm bài tập ở SGK. - Nghiên cứu tài liệu địa phương: Quảng Ninh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) ----------------------------------------------------------
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 02/04/24 08:38
Lượt xem: 1
Dung lượng: 164.5kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 28/3/2024 Ngày giảng: 02/4/2024 (9D1, 9D3) 04/4/2024 (9D2) Tiết 37, BÀI 27 CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953 - 1954) (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS trình bày được - Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, nội dung Hiệp định Giơ- ne –vơ. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. * HS khuyết tật: nắm 60-70% kiến thức. 2. Năng lực : - Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp - Năng lực tái hiện bối cảnh lịch sử phân tích, nhận định đánh giá âm mưu, thủ đoạn chiến tranh của Pháp. - Đánh giá được sự lãnh đạo tài tình của Đảng ta đã đưa cuộc KC của dân tộc có những bước phát triển như thế nào. * HS khuyết tật: - Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp. - Năng lực tái hiện bối cảnh lịch sử. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước tinh thần cách mạng lòng đoàn kết dân tộc, đoàn kết với nhân dân Đông Dương, đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc. IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint, máy tính, ti vi TM. - Bản đồ chiến dịch Điện Biên Phủ, tranh ảnh liên quan . - Các video về chiến dịch Điện Biên Phủ - Các số liệu:bổ sung thêm về công việc chuẩn bị của ta: huy động 1L. Lượng lớn: 4 đại đoàn bộ binh, 1 đại đoàn công pháo, nhiều tiểu đoàn công binh, thông tin, vận tải, quân y…với tổng số 55.000 quân. Hàng chục nghìn tấn vũ khí đạn dượt, 27.000 tấn gạo, 628 ô tô tải, 11.800 thuyền bè, 21.000 xe đạp, hàng nghìn xe ngựa, trâu bò..chuyển ra mặt trận. 2. Học sinh Học bài cũ, tìm hiểu trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (3 phút) CH: Trình bày nội dung kế hoạch Na Va? Trả lời: + Bước 1: Thu — Đông 1953 và Xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Trung và Nam Đông Dương. + Bước 2: Từ Thu — Đông 1954, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh. 3. Bài mới 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (3 phút) a. Mục tiêu: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới. b. Nội dung: GV cho HS xem 1 bức ảnh Đại tướng Võ Nguyên Giáp..., Sau đó GV hỏi: Hình ảnh trên là ai? Sự kiện nào gắn liền với tên tuổi của ông? HS suy nghĩ trả lời… c. Dự kiến sản phẩm: - Dự kiến HS trả lời: Đại tướng Vó nguyên Giáp tên ông gắn liền với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 - GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: …….. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: II. Cuộc tiến công chiến lược đông — xuân 1953 — 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 1. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 (20 phút) a) Mục tiêu: Trình bày được những nét chính về chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trình bày hiểu biết về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ, trình bày trên lược đồ, xem video để hiểu được sự chiến đấu anh dung của chiến sĩ bộ đội c) Sản phẩm: đánh giá được tập đoàn cứ điểm ĐBP và trình bày diễn biến trên lược đồ d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CUA GV- HS Gợi ý sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiêm vụ GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin, kết hợp quan sát kênh hình trong tài liệu HDH KHXH 9, tập hai, hãy : + Giới thiệu về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ của Pháp. Lí giải vì sao Pháp – Mĩ coi Điện Biên Phủ là “pháo đài bất khả xâm phạm”? + Nêu suy nghĩ của em khi quan sát hình 55,56. + Trình bày diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ trên lược đồ Bước 2 HS thực hiện nhiệm vụ GV có thể tổ chức cho HS sử dụng phương pháp trao đổi đàm thoại để HS làm việc cá nhân, cặp đôi hoặc nhóm để tìm hiểu về chiến dịch Điện Biên Phủ. Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các HS và cặp đôi hoặc nhóm để có thể gợi ý hoặc trợ giúp khi các em gặp khó khăn Bước 3: HS báo cáo sản phẩm - Giới thiệu về tập đoàn Điện Biên Phủ - HS giải thích - HS trình bày diễn biến trên lược đồ - GV cho HS xem các vi deo Bước 4: Nhận xét đánh giá GV giải thích và lí giải vì sao Pháp – Mĩ coi Điện Biên Phủ là pháo đài bất khả xâm phạm: + Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ: được Mĩ giúp đỡ, Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. Lực lượng địch ở đây lúc cao nhất là quân, được bố trí làm 49 cứ điểm, chia thành ba phân khu: phân khu Trung tâm có sở chỉ huy và sân bay Mường Thanh, phân khu Bắc, phân khu Nam. + Tập đoàn Điện Biên Phủ được xây dựng kiên cố, không có sức mạnh nào có thể công phá, nên Pháp – Mĩ đã coi Điện Biên Phủ là "pháo đài bất khả xâm phạm". HS có thể quan sát các hình 34, 35 và trình bày suy nghĩ về tinh thần chuẩn bị và chiến đấu trong chiến dịch Điện Biên Phủ. Đó là hai nguyên nhân quan trọng dẫn đến quân Pháp phải đầu hàng - Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: Nói về thắng lợi Điện Biên Phủ CTHCM khẳng định: “Điện Biên Phủ như là một cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử. Nó ghi rõ nơi CNTD lăn xuống dốc và tan rã, đồng thời phong trào GPDT khắp thế giới đang lên cao đến thắng lợi hoàn toàn”. *Âm mưu của địch: ĐBP có vị trí chiến lược quan trọng Xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương: gồm 3 phân khu, 49 cứ điểm, 16.200 quân, trang bị hiện đại nhất Đông Nam Á... *Chủ trương của ta: Tháng 12/1953, Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. * Diễn biến: Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ ngày 13/3/1954 đến ngày 7/5/1954, chia làm 3 đợt. + Đợt 1: Quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. + Đợt 2: Quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm phía Đông phân khu Trung tâm, cuộc chiến diễn ra quyết liệt. + Đợt 3: Quân ta đồng loạt tấn công các cứ điểm còn lại ở phân khu Trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7/5, tướng Đờ Ca- xtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch đầu hàng * Kết quả: Ta tiêu diệt và bắt sống 16 200 tên địch, bắn rơi 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh. * Ý nghĩa: Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na- va, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ- ne- vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương. III. HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH Ở ĐÔNG DƯƠNG 1954 (7 phút) a) Mục tiêu: Trình bày được những nội dung chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Đông Dương b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trình bày nội dung đánh giá hiệp định Giơ ne vơ c) Sản phẩm: (Mục nội dung chính) d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CUA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1. Chuyển giao nhiêm vụ GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin hãy : + Nêu nội dung chính và ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương. + So sánh và nhận xét quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trong Hiệp định Sơ bộ (6–3–1946), Hiệp định Giơ-ne-vơ (21–7–1954). + Nêu những hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ. Bước 2. Học sinh đọc thông tin sgk và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Bước 2 HS thực hiện nhiệm vụ GV có thể tổ chức cho HS sử dụng phương pháp trao đổi đàm thoại để HS làm việc cá nhân, cặp đôi hoặc nhóm để tìm hiểu về chiến dịch Điện Biên Phủ. Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các HS và cặp đôi hoặc nhóm để có thể gợi ý hoặc trợ giúp khi các em gặp khó khăn Bước 3: HS báo cáo sản phẩm - Chú ý gọi HS khuyết tật trả lời Bước 4: Nhận xét đánh giá - Ngày 21/7/1954, Hiệp định Giơ- ne- vơ (Thụy Sĩ) được ký kết - Nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương: 4 nội dung (SGK) - Ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ: Hiệp định Giơ-ne-vơ cùng với chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp của Mĩ ở Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia. Với Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, Pháp buộc phải rút hết quân đội về nước; Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hoá chiến tranh xâm lược Đông Dương; miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. - So sánh quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam: Hiệp định Sơ bộ: Pháp mới công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, nằm trong Khối liên hiệp Pháp. Hiệp định Giơ-ne-vơ: Pháp đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam là: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. - Nhận xét về quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam: + Quyền dân tộc cơ bản trong Hiệp định Sơ bộ còn bị hạn chế vì phụ thuộc Pháp. + Quyền dân tộc cơ bản trong Hiệp định Giơ-ne-vơ đã được Pháp và các nước tham dự cam kết tôn trọng. Đó là thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam. + Đây là văn bản pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương, được các cường quốc cùng các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng. Cùng với chiến thắng Điện Biên Phủ, Hiệp định Giơ-ne-vơ đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến trường kì và gian khổ kéo dài 9 năm, lập lại hoà bình ở cả Việt Nam, Lào, Campuchia. - Hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ: Việt Nam chưa được thống nhất vì mới giải phóng được miền Bắc, còn miền Nam vẫn phải tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mĩ, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước IV. Ý NGHĨA LỊCH SỬ VÀ NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1945 -1954) (8 phút) a) Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên c) Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CUA GV- HS Gợi ý sản phẩm Bước 1 chuyển giao nhiệm vụ GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc thông tin hãy cho biết: + Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) giành thắng lợi. + Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc Việt Nam và ảnh hưởng như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới? Ý nghĩa nào là quan trọng nhất? Vì sao? Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS sử dụng phương pháp trao đổi đàm thoại để HS làm việc cá nhân, cặp đôi hoặc nhóm để tìm hiểu về nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp. - Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các HS, cặp đôi hoặc nhóm để có thể gợi ý hoặc trợ giúp khi các em gặp khó khăn. Bước 3: HS báo cáo sản phẩm Bước 4: Nhận xét đánh giá -GV? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta? Nguyên nhân nào là quan trọng nhất, vì sao? - HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, phân tích, nhận xét và chốt. 1. Ý nghĩa lịch sử: - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta. - Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo điều kiện để giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. . - Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng. - Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc 2. Nguyên nhân thắng lợi: - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo. - Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng được mở rộng, có hậu phương vững chắc. - Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt — Miên — Lào, sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN, cùng các lực lượng tiến bộ khác. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức v b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; d) Tổ chức thực hiện - GV tổ chức cho HS lập bảng thống kê chiến thắng quân sự của nước ta từng bước đánh bại thực dân Pháp 1946 - 1954 theo các nội dung: thời gian,, chiếu thắng tiêu biểu, ý nghĩa Thời gian Thắng lợi tiêu biểu Ý nghĩa Dự kiến sản phẩm Thời gian Thắng lợi tiêu biểu Ý nghĩa 19/12/1946 Cuộc chiến đấu ở ở Hà Nội và các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 Làm thất bại một bước kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của chúng, tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài. 1947 Chiến dịch Việt Bắc thu-đông • Là chiến dịch phản công lớn đầu tiên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. • Chứng minh đường lối kháng chiến của Đảng là đúng, chứng minh tính vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc. • Làm thất bại hoàn toàn chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của giặc Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài. 1950 Chiến dịch Biên giới thu – đông • Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến. • Mở đường liên lạc quốc tế, làm cho cuộc kháng chiến thoát khỏi tình thế bị bao vây cô lập. • Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc; bộ đội thêm trưởng thành và tích luỹ được nhiều kinh nghiệm. • Giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. 1953 - 1954 Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân • Bước đầu phá sản kế hoạch của Pháp 1954 Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ • Chiến dịch Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo cơ sở thực lực về quân sự cho cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơnevơ, kết thúc cuộc kháng chiến. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (2 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b) Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS tham khảo các tư liệu và hoàn thành bài tập ở nhà c) Sản phẩm học tập: bài tập d) Cách thức tiến hành hoạt động GV ra câu hỏi : ? Từ nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), có thể rút ra bài học gì trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? Bài học rút ra: • Muốn đất nước phát triển đồng bộ, các tầng lớp nhân dân phải đoàn kết, thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước • Đảng và Nhà nước là cơ quan đầu não, phải có những chính sách, bước đi đúng đắn nhằm mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân và cho đất nước • Bên cạnh khai thác những tiềm năng trong nước, ta phải biết tận dụng sự giúp đỡ, đầu tư của nước ngoài vào, tuy nhiên phải chú trọng đến việc phát triển kinh tế đồng hành với bảo vệ môi trường. V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ, làm bài tập ở SGK. - Nghiên cứu tài liệu địa phương: Quảng Ninh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) ----------------------------------------------------------
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

