Danh mục
KHBD Văn 9 tuần 15 tiết 75
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 16/12/23 08:11
Lượt xem: 1
Dung lượng: 28.8kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 13/12/2023 Ngày giảng: 16/12/2023 Tiết 75 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: (bao gồm cả HSKT) - Nắm được nội dung các phương châm hội thoại; cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gán tiếp. - Vận dụng làm các bài tập. 2. Năng lực: + Giao tiếp: trình bày, trao đổi về sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hoá những vấn đề cơ bản của từ vựng Tiếng Việt. + Sử dụng ngôn ngữ: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp. * HSKT: năng lực tự chủ và tự học; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm *Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị tôn trọng, trách nhiệm, trung thực. - Tình yêu tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt; có văn hóa giao tiếp, ứng xử phù hợp. - Rèn luyện phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các công việc được giao. Biết giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, soạn giáo án 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn SGK, yêu cầu của giáo viên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: 5 phút a. Mục tiêu: : - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS thực hiện (chuẩn bị theo dự án ở nhà) d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đóng tiểu phẩm cho phần khởi động "Người ăn xin" & "Lợn cưới áo mới". - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV dẫn dắt: Chúng ta vừa theo dõi hai tiểu phẩm thuộc hai phương châm hội thoại khác nhau. Hôm nay cô trò ta sẽ ôn lại các PCHT và cách xưng hô trong HT, cách chuyển lời dẫn TT sang lời dẫn gián tiếp để giúp giao tiếp của mỗi cá nhân có hiệu quả. HĐ CỦA THẦY VA TRÒ SẢN PHẨM DỰ KIẾN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: Hoạt động 1: Ôn tập các phương châm hội thoại (7 phút) a. Mục tiêu: biết được các PC hội thoại b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV c) Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi: Nêu các phương châm hội thoại đã học và khái niệm của chúng? PCHT nào được tuân thủ và phương châm HT nào không được tuân thủ trong hai tiểu phẩm trên? Vì sao? ? Hãy lấy VD về các phương châm hội thoại khác bị vi phạm? - HS tiếp nhận nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm- ghi vào bảng nhóm- cử đại diện trình bày. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. (chú ý HĐ của hs khuyết tật) Kết quả mong đợi: Phương châm về lượng + Khi giao tiếp cần có nội dung Nội dung lời nói phải đúng với yêu cầu giao tiếp (không thừa, không thiếu) Phương châm về chất Khi giao tiếp không nói những điều mà mình tin là không đúng hay không có bằng chứng xác thực Phương châm quan hệ Nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề Phương châm cách thức Cần nói ngắn gọn, rành mạch Phương châm lịch sự Cần chú ý đến sự lịch sự, khiêm tốn, tôn trọng người đàm thoại. + Tiểu phẩm: - Người ăn xin tuân thủ PCHT lịch sự vì tuy không có gì cho người ăn xin nhưng cậu bé đã thể hiện thái độ lịch sự, tôn trọng ông lão( cầm tay, xin ông lão tha lỗi) - Lợn cưới áo mới: vi phạm PCHT về lượng vì cả hai anh chàng nói thừa điều cần nói.( chiếc áo mới này & con lợn cưới) - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV bổ sung: A Lí thuyết: I. Các phươngchâm hội thoại: - Phương châm về lượng; - Phương châm về chất; - Phương châm quan hệ; - Phương châm cách thức; - Phương châm lịch sự. Hoạt động 2: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp (7 phút) a. Mục tiêu: HS nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ? Phân biệt lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Một nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả mong đợi: Dẫn trực tiếp Dẫn gián tiếp + Nhắc lai nguyên vẹn lời người khác (đúng ý, nguyên văn lời) + Để sau dấu (:) và “…” + Nhắc lại lời hay ý người khác không cần nguyên vẹn (có thể điều chỉnh) + Không dùng dấu “…”, có thể thêm “rằng, là…” - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 20 phút a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Cả lớp làm bài tập theo nhóm, GV hướng dẫn HS làm các bài tập Nhóm 1: Bài tập về PCHT Chiếu 3 câu chuyện trong SGV/206: phiếu HT số 2: ba câu chuyện trên màn hình. Chỉ rõ phương châm HT không được tuân thủ và giải thích lí do? II. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp: Bài 1 Nhóm ND tình huống PC vi phạm Lí do vi phạm 1 Câu chuyện 1: Sóng PC quan hệ Nói lạc đề 2 Câu chuyện 2: Nói có đầu có đuôi PC cách thức Nói dài dòng 3 Câu chuyện 3: Con rắn vuông PC về chất Nói không đúng sự thật Nhóm 2: Bài tập về xưng hô trong hội thoại Nhận xét về cách xưng hô trong tiếng Việt: Nhóm 3: Bài tập về lời dẫn trực tiếp- lời dẫn gián tiếp ? Tìm lời dẫn trực tiêp trong đoạn văn? Căn cứ vào đâu em xác định đó là lời dẫn TT? ? Vậy chuyển lời dẫn TT sang gián tiếp sẽ dùng thống nhất ở ngôi ba ta sẽ chuyển ntn? - HS tiếp nhận nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS 2 Bài tập về xưng hô trong hội thoại: Bài tập 2 phần II/190: Nhận xét về cách xưng hô trong tiếng Việt: “xưng khiêm, hô tôn”: Người nói xưng mình 1 cách khiêm nhường, gọi người đối thoại 1 cách tôn kính. VD: - Gọi vua: Bệ hạ(xưa), - Bần sĩ ( kẻ sĩ nghèo) - Bần tăng (nhà sư nghèo) 3 Bài tập về lời dẫn trực tiếp- lời dẫn gián tiếp Bài 2 phần III/190: * Chuyển lời dẫn TT sang lời dẫn GT, phân tích sự thay đổi về từ ngữ: + Thay ngôi kể: (ngôi 3) - tôi-> nhà vua - chúa công-> vua QT + Thay từ: bây giờ-> bấy giờ + Bỏ từ đây C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 6 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV. GV đặt câu hỏi: Lập sơ đồ về hệ thống từ xưng hô trong hội thoại c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Ôn lại phần lí thuyết giờ Ôn tập. - Hoàn chỉnh các bài tập - Chuẩn bị bài: Ôn tập truyện hiện đại.

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.