
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 17/11/23 12:32
Lượt xem: 1
Dung lượng: 189.1kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: BÀI 4 GIAI ĐIỆU ĐẤT NƯỚC Môn : Ngữ văn, Lớp 7 Số tiết: 12 tiết Ngày soạn: 14/11/2023 Ngày giảng: 17+21/11/2023 Tiết 43,44,45 Văn bản: MÙA XUÂN NHO NHỎ (Thanh Hải) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết chủ đề của bài học và các tri thức ngữ văn trong chủ đề. - Trình bày được các kiến thức về tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận biết thể thơ, mạch cảm xúc. - Phân tích được các từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu thơ. Qua đó nhận xét được vẻ đẹp mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước. Từ đó hiểu được khát vọng và lí tưởng sống của nhà thơ. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác. b. Năng lực riêng: - Năng lực văn học: nhận biết, Phân tích được các từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu thơ - Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ý kiến các bạn, nắm bắt được thông tin từ phần giới thiệu bài 3. Phẩm chất: - HS biết yêu quê hương, bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương, đất nước cho HS. - Sống có trách nhiệm XD quê hương. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Các phương tiện kỹ thuật - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. d. Tổ chức thực hiện: GV nêu câu hỏi: - GV cho HS nghe ca khúc Mùa xuân nho nhỏ + Cảm nhận của em khi nghe ca khúc này + Mùa xuân trong cảm nhận của em có gì đáng nhớ? Hãy đọc một đoạn thơ, câu thơ mà em thích viết về mùa xuân - GV dẫn dắt vào bài mới: Các em thân mến! Đất nước Việt Nam với non sông tươi đẹp, truyền thống lịch sử hào hùng, con người thân thiện luôn là niềm tự hào của mỗi chúng ta. Tình yêu đất nước là nguồn cảm hứng dạt dào tạo nên những tác phẩm lay động lòng người. Hôm nay, cô và các em cùng tìm hiểu văn bản Mùa xuân nho nhỏ của nhà thơ Thanh Hải để lắng nghe, cảm nhận những giai điệu đất nước ngọt ngào. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Khám phá tri thức ngữ văn (10 phút) a. Mục tiêu: Nắm được chủ đề và thể loại chính của bài học b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chuyển giao nhiệm vụ + Gv yêu cầu học sinh đọc đoạn giới thiệu bài học cùng với câu hỏi: Phần giới thiệu bài học muốn nói với chúng ta điều gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe, suy nghĩ - GV lắng nghe, gợi mở Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động - Hs trả lời câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv định hướng về mục tiêu cần đạt qua bài học cho học sinh * TRI THỨC NGỮ VĂN 1. Tình cảm, cảm xúc trong thơ - Tình cảm chính là cội nguồn làm nên sức hấp dẫn đặc biệt của thơ trữ tình. Gốc của thơ là tình cảm, nội dung chủ yếu của thơ là tình cảm, cảm xúc của nhà thơ trước cuộc đời. - Cảm xúc của nhà thơ trước cuộc đời thuộc thế giới tình cảm riêng, nhưng lại có những điểm đồng điệu với cảm xúc chung của nhiều người. Chính vì thế, người đọc đến với thơ để tìm sự đồng cảm, chia sẻ. Người đọc có thể cảm nhận như nhà thơ đang nói hộ nỗi lòng mình. 2. Hình ảnh trong thơ - Hình ảnh là một yếu tố quan trọng trong thơ trữ tình, là phương tiện để nhà thơ bộc lộ tình cảm, tư tưởng. Hình ảnh trong thơ có nguồn gốc từ đời sống (con người, thiên nhiên,...) nhưng luôn mang dấu ấn của sự hư cấu, tưởng tượng, in đậm tình cảm, cảm xúc chủ quan của nhà thơ. 3. Nhịp thơ - Nhịp thơ là phương tiện quan trọng để cấu tạo hình thức nghệ thuật đặc thù của văn bản thơ. Người đọc có thể nhận biết nhịp thơ qua hệ thống những điểm ngắt, ngừng được phân cha trên dòng thơ hoặc giữa các dòng thơ, theo sự chi phối của nội dung cảm xúc và quy định riêng của từng thể thơ. Hoạt động 2.2: Đọc, hiểu văn bản “Mùa xuân nho nhỏ” (Thanh Hải) Hoạt động 2.2.1: Đọc và tìm hiểu chung (15 phút) a. Mục tiêu: Nắm được thông tin về tác giả, tác phẩm. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Thao tác 1: đọc- chú thích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: đọc diễn cảm bài thơ + Đọc giọng to, rõ ràng và truyền cảm. + Thể hiện rõ giọng điệu tha thiết, tình cảm - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS theo dõi sgk - GV quan sát, hỗ trợ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá Thao tác 2: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: Đọc phần tiểu dẫn SGK, nêu hiểu biết của mình về nhà thơ Thanh Hải - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hỏi - Nêu xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ? - Bài thơ được viết theo thể gì? Em có nhận xét gì về mạch cảm xúc của bài thơ? - Chia bố cục cho tác phẩm? - Nhan đề mùa xuân nho nhỏ có gì đặc biệt? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV kết luận và nhấn mạnh kiến thức. I. Đọc- tìm hiểu chung 1. Đọc- chú thích + Đọc giọng to, rõ ràng và truyền cảm. + Thể hiện rõ giọng điệu tha thiết, tình cảm 2. Tác giả, tác phẩm a. Tác giả - Thanh Hải tên thật là Phạm Bá Ngoãn Quê ở Phong Điền, Thừa Thiên Huế - Nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ - Là cây bút có công trong nền xây dựng văn học Cách mạng miền Nam ngay những ngày đầu. b. Tác phẩm - Hoàn cảnh ra đời: Viết tháng 11/1980, khi nhà thơ đang nằm trên giường bệnh - không bao lâu trước khi ông qua đời - Thể thơ : 5 chữ Gần gũi với dân ca - Mạch cảm xúc: Vẻ đẹp mùa xuân thiên nhiên Mùa xuân đất nước Suy ngẫm và ước nguyện Câu hát ngợi ca quê hương, đất nước - Bố cục + Khổ thơ đầu: Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên đất trời + Khổ thơ 2,3: Mùa xuân của đất nước, con người + Khổ thơ 4,5: Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ + Khổ thơ cuối: Lời ngợi ca quê hương đất nước. - Ý nghĩa nhan đề: + Lớp nghĩa thực: gợi về mùa xuân của đất trời, của thiên nhiên, vũ trụ. + Là hình ảnh ẩn dụ: thể hiện khát vọng, lí tưởng muốn cống hiến tất cả những gì đẹp đẽ nhất, tinh túy nhất cho cuộc đời, quê hương, đất nước của nhà thơ. Niềm say mê trước mùa xuân thiên nhiên tươi đẹp, đồng thời thể hiện khát vọng được công hiến hết mình để làm đẹp cho mùa xuân của đất nước của tác giả. Hoạt động 2.2.2: Khám phá văn bản (90 phút) a. Mục tiêu: Phân tích được các từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu thơ. Qua đó nhận xét được vẻ đẹp mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước. Từ đó hiểu được khát vọng và lí tưởng sống của nhà thơ. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu mùa xuân của thiên nhiên, đất trời (15 phút) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV tổ chức hoạt động nhóm theo kĩ thuật KHĂN TRẢI BÀN ? Mùa xuân thiên nhiên được miêu tả với những hình ảnh, âm thanh, màu sắc nào? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ, lựa chọn hình ảnh, biện pháp nghệ thuật trong các câu thơ đó? ? Nêu cảm nhận về bức tranh mùa xuân trong khổ thơ? ? Xác định biện pháp nghệ thuật độc đáo trong hai câu thơ cuối đoạn thơ và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS đọc cá nhân. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trình bày sản phẩm; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Gv bình: II. Khám phá văn bản 1. Mùa xuân của thiên nhiên, đất trời - Bức tranh mùa xuân: + Hình ảnh: dòng sông, bông hoa, tiếng chim chiền chiện, giọt long lanh. → Nghệ thuật đảo ngữ, hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu. + Màu sắc: xanh, tím + Âm thanh: tiếng chim …hót vang trời -> Trong trẻo, tươi vui, rộn rã Nhân hóa, Trìu mến, thân thương → Bức tranh xuân cao rộng, thoáng đãng; màu sắc tươi thắm; âm thanh vang vọng. Đó là bức tranh mùa xuân xứ Huế đẹp, thơ mộng, đầy sức sống. - Cảm xúc của nhà thơ: - Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng → Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, động từ gợi tả, chi tiết giàu chất tạo hình → Cảm nhận mùa xuân bằng thính giác, thị giác, xúc giác → Cảm xúc say sưa, ngây ngất, thái độ trân trọng, nâng niu Bằng nghệ thuật đảo ngữ, hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu, biện pháp nhân hóa, ẩn dụ, tác giả đã vẽ nên bức tranh mùa xuân thiên nhiên xứ Huế đẹp, thơ mộng, đầy sức sống. Tù đó thể hiện cảm xúc say sưa, ngây ngất, thái độ trân trọng, nâng niu trước vẻ đẹp của đất trời mùa xuân. TIẾT 2 Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mùa xuân của đất nước, cách mạng (45 phút) * HS đọc 6 câu tiếp Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Mùa xuân của Đất Nước hiện lên qua hình ảnh nào? Hình ảnh đó có ý nghĩa gì? + Từ lộc trong đoạn thơ có ý nghĩa gì? + Hoàn thành PHT sau ? Tác giả đã giúp em cảm nhận được mùa xuân của đất nước ntn? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV kết luận và nhấn mạnh kiến thức. * GV trình chiếu bức tranh Người cầm súng, người ra đồng.... Đây không phải là hình ảnh mới nhưng lại gắn với hình ảnh lộc non - một hình ảnh có sức gợi tả gợi cảm, để thấy mùa xuân của đất nước đã đọng lại trong hình ảnh lộc non theo người ra trận và người ra đồng. Người cầm súng “ lộc giắt đầy trên lưng” để nguỵ trang khi chiến đấu như mang theo sức xuân vào trận địa ; người ra đồng lao động như gieo mùa xuân trên từng thửa ruộng. Vậy là chính những con người đang chiến đấu, đang lao động ấy đã mang mùa xuân đến mọi nhà, mọi người hay chính họ đã mang mùa xuân ra trận và trên những cánh đồng để rồi gặt hái mùa xuân tươi đẹp về cho đất nước, cho dân tộc? GV bình..... 2. Mùa xuân của đất nước, cách mạng - Hình ảnh con người + người cầm súng người chiến sĩ bảo vệ quê hương. + người ra đồng người nông dân lao động sản xuất Hai lực lượng tiêu biểu, hai nhiệm vụ quan trọng nhất trực tiếp ảnh hưởng, quyết định đến cuộc sống của con người - Từ lộc + giắt đầy trên lưng Lá ngụy trang của người chiến sĩ + trải dài nương mạ Thành quả của lao động sản xuất Sức sống mạnh mẽ, tươi non của mùa xuân trên mọi miền của Tổ quốc Tất cả như hối hả Tất cả như xôn xao Nghệ thuật: Điệp ngữ, so sánh, từ láy tạo nhịp điệu thơ tươi vui, rộn rã. - Con người Tinh thần Phấn chấn, hồ hởi Khí thế Khẩn trương, hăng say Đất nước bốn ngàn năm Vất vả và gian lao Đất nước như vì sao Cứ đi lên phía trước. - Đất nước: + được Nhân hóa: quá khứ vất vả, gian lao + So sánh: Trong hiện tại và tương lai: đẹp đẽ, mạnh mẽ, trường tồn Niềm tin yêu, hi vọng, tự hào Tác giả trân trọng, tự hào trước những thành quả của cách mạng và trước vẻ đẹp của những con người làm lên mùa xuân cho đất nước và khẳng định niềm tin vào sức sống bền bỉ, vững vàng của đất nước. TIẾT 3 Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu suy ngẫm và ước nguyện chân thành của tác giả (22 phút) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hỏi + Trước vẻ đẹp của mùa xuân đất nước mùa xuân cách mạng nhà thơ đã bộc lộ nguyện ước gì? + Vì sao tác giả muốn làm: con chim, cành hoa, nốt trầm…Em có cảm nhận gì về ước nguyện mà nhà thơ muốn gửi gắm qua những hình ảnh này - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức GV bình : Ước nguyện chân thành, muốn được cống hiến phần nhỏ bé nhưng có ích cho cuộc đời, muốn được hoà nhập vào cuộc sống của đất nước. NT: Điệp ngữ Ta làm, Dù là Ẩn dụ: mùa xuân nho nhỏ Hoán dụ “tuổi hai mươi”, “khi tóc bạc” Ước nguyên cống hiến, hòa nhập của nhà thơ: Muốn được cống hiến phần nhỏ bé, tốt đẹp, hữu ích cho cuộc đời cho đất nước. Nguyện ước của nhà thơ thật đáng trân trọng bởi diễn ra bền bỉ, cống hiến trọn đời. 3. Suy ngẫm và ước nguyện chân thành của tác giả Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hoà ca Một nốt trầm xao xuyến. - Ta: Điệp ngữ ‘‘Ta làm’’ + con chim hót + một cành hoa + một nốt trầm Khao khát hòa nhập, cống hiến, tha thiết, mãnh liệt, cháy bỏng - Ước nguyện cống hiến Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc. - Ẩn dụ: “Mùa xuân nho nhỏ” Nhỏ bé, khiêm nhường - Từ láy “Nho nhỏ, lặng lẽ” Âm thầm, tự nguyện cống hiến - Điệp ngữ “Dù là”+ Liệt kê, hoán dụ: “tuổi 20, khi tóc bạc” Cống hiến suốt cuộc đời Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu lời ca ngợi quê hương, đất nước (8 phút) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Nhận xét về âm hưởng của đoạn thơ? Tình cảm mà tác giả gửi gắm ở đây là gì? ? Đặt bài thơ trong hoàn cảnh ra đời, em có suy nghĩ gì về lí tưởng sống của tác giả? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức 4. Lời ca ngợi quê hương, đất nước * Âm hưởng của khúc dân ca xứ Huế: Làn điệu Nam ai, Nam bình ngọt ngào sâu lắng Điệp khúc như lời hát. Lòng tự hào, thiết tha yêu quê hương, đất nước. * Đặt trong hoàn cảnh ra đời khi nhà thơ đang nằm trên giường bệnh và không lâu sau thì qua đời -> Lí tưởng sống cao đẹp của nhà thơ của một con người trọn đời đi theo cách mạng trọn đời cống hiến... Tình yêu đời, yêu cuộc sống trỗi dậy thật mãnh liệt, trở thành khúc hát tâm tình trong những dòng thơ cuối. Khúc hát đó thật cảm động, cao quý và đáng trân trọng biết bao. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS khái quát nội dung nghệ thuật của bài - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức III. Tổng kết (5 phút) 1. Nghệ thuật - Thể thơ 5 chữ, nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần gũi với dân ca - Ngôn ngữ và hình ảnh thơ đẹp, giản dị, trong sáng. - Sử dụng sáng tạo, độc đáo các BPNT 2. Nội dung - Cảm xúc về mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước - Ước nguyện chân thành của nhà thơ được cống hiến cho đời Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi Ôn tập bài học 1. Bài thơ mùa xuân nho nhỏ được sáng tác khi tác giả: Đang nằm trên giường bệnh 2. Khổ thơ 1 của bài thơ viết về nội dung gì? Mùa xuân của thiên nhiên 3. Câu thơ: Mọc giữa dòng sông xanh/ một bông hoa tím biếc Sử dụng biện pháp tu từ gì? Đảo ngữ 4. Em hiểu như thế nào về hình ảnh giọt long lanh rơi? Giọt mưa xuân - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu cảm nhận của em về một đoạn thơ mà em thích trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”- Thanh Hải - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 17/11/23 12:32
Lượt xem: 1
Dung lượng: 189.1kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: BÀI 4 GIAI ĐIỆU ĐẤT NƯỚC Môn : Ngữ văn, Lớp 7 Số tiết: 12 tiết Ngày soạn: 14/11/2023 Ngày giảng: 17+21/11/2023 Tiết 43,44,45 Văn bản: MÙA XUÂN NHO NHỎ (Thanh Hải) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết chủ đề của bài học và các tri thức ngữ văn trong chủ đề. - Trình bày được các kiến thức về tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận biết thể thơ, mạch cảm xúc. - Phân tích được các từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu thơ. Qua đó nhận xét được vẻ đẹp mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước. Từ đó hiểu được khát vọng và lí tưởng sống của nhà thơ. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác. b. Năng lực riêng: - Năng lực văn học: nhận biết, Phân tích được các từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu thơ - Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ý kiến các bạn, nắm bắt được thông tin từ phần giới thiệu bài 3. Phẩm chất: - HS biết yêu quê hương, bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương, đất nước cho HS. - Sống có trách nhiệm XD quê hương. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Các phương tiện kỹ thuật - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. d. Tổ chức thực hiện: GV nêu câu hỏi: - GV cho HS nghe ca khúc Mùa xuân nho nhỏ + Cảm nhận của em khi nghe ca khúc này + Mùa xuân trong cảm nhận của em có gì đáng nhớ? Hãy đọc một đoạn thơ, câu thơ mà em thích viết về mùa xuân - GV dẫn dắt vào bài mới: Các em thân mến! Đất nước Việt Nam với non sông tươi đẹp, truyền thống lịch sử hào hùng, con người thân thiện luôn là niềm tự hào của mỗi chúng ta. Tình yêu đất nước là nguồn cảm hứng dạt dào tạo nên những tác phẩm lay động lòng người. Hôm nay, cô và các em cùng tìm hiểu văn bản Mùa xuân nho nhỏ của nhà thơ Thanh Hải để lắng nghe, cảm nhận những giai điệu đất nước ngọt ngào. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Khám phá tri thức ngữ văn (10 phút) a. Mục tiêu: Nắm được chủ đề và thể loại chính của bài học b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chuyển giao nhiệm vụ + Gv yêu cầu học sinh đọc đoạn giới thiệu bài học cùng với câu hỏi: Phần giới thiệu bài học muốn nói với chúng ta điều gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe, suy nghĩ - GV lắng nghe, gợi mở Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động - Hs trả lời câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv định hướng về mục tiêu cần đạt qua bài học cho học sinh * TRI THỨC NGỮ VĂN 1. Tình cảm, cảm xúc trong thơ - Tình cảm chính là cội nguồn làm nên sức hấp dẫn đặc biệt của thơ trữ tình. Gốc của thơ là tình cảm, nội dung chủ yếu của thơ là tình cảm, cảm xúc của nhà thơ trước cuộc đời. - Cảm xúc của nhà thơ trước cuộc đời thuộc thế giới tình cảm riêng, nhưng lại có những điểm đồng điệu với cảm xúc chung của nhiều người. Chính vì thế, người đọc đến với thơ để tìm sự đồng cảm, chia sẻ. Người đọc có thể cảm nhận như nhà thơ đang nói hộ nỗi lòng mình. 2. Hình ảnh trong thơ - Hình ảnh là một yếu tố quan trọng trong thơ trữ tình, là phương tiện để nhà thơ bộc lộ tình cảm, tư tưởng. Hình ảnh trong thơ có nguồn gốc từ đời sống (con người, thiên nhiên,...) nhưng luôn mang dấu ấn của sự hư cấu, tưởng tượng, in đậm tình cảm, cảm xúc chủ quan của nhà thơ. 3. Nhịp thơ - Nhịp thơ là phương tiện quan trọng để cấu tạo hình thức nghệ thuật đặc thù của văn bản thơ. Người đọc có thể nhận biết nhịp thơ qua hệ thống những điểm ngắt, ngừng được phân cha trên dòng thơ hoặc giữa các dòng thơ, theo sự chi phối của nội dung cảm xúc và quy định riêng của từng thể thơ. Hoạt động 2.2: Đọc, hiểu văn bản “Mùa xuân nho nhỏ” (Thanh Hải) Hoạt động 2.2.1: Đọc và tìm hiểu chung (15 phút) a. Mục tiêu: Nắm được thông tin về tác giả, tác phẩm. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Thao tác 1: đọc- chú thích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: đọc diễn cảm bài thơ + Đọc giọng to, rõ ràng và truyền cảm. + Thể hiện rõ giọng điệu tha thiết, tình cảm - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS theo dõi sgk - GV quan sát, hỗ trợ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá Thao tác 2: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: Đọc phần tiểu dẫn SGK, nêu hiểu biết của mình về nhà thơ Thanh Hải - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hỏi - Nêu xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ? - Bài thơ được viết theo thể gì? Em có nhận xét gì về mạch cảm xúc của bài thơ? - Chia bố cục cho tác phẩm? - Nhan đề mùa xuân nho nhỏ có gì đặc biệt? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV kết luận và nhấn mạnh kiến thức. I. Đọc- tìm hiểu chung 1. Đọc- chú thích + Đọc giọng to, rõ ràng và truyền cảm. + Thể hiện rõ giọng điệu tha thiết, tình cảm 2. Tác giả, tác phẩm a. Tác giả - Thanh Hải tên thật là Phạm Bá Ngoãn Quê ở Phong Điền, Thừa Thiên Huế - Nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ - Là cây bút có công trong nền xây dựng văn học Cách mạng miền Nam ngay những ngày đầu. b. Tác phẩm - Hoàn cảnh ra đời: Viết tháng 11/1980, khi nhà thơ đang nằm trên giường bệnh - không bao lâu trước khi ông qua đời - Thể thơ : 5 chữ Gần gũi với dân ca - Mạch cảm xúc: Vẻ đẹp mùa xuân thiên nhiên Mùa xuân đất nước Suy ngẫm và ước nguyện Câu hát ngợi ca quê hương, đất nước - Bố cục + Khổ thơ đầu: Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên đất trời + Khổ thơ 2,3: Mùa xuân của đất nước, con người + Khổ thơ 4,5: Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ + Khổ thơ cuối: Lời ngợi ca quê hương đất nước. - Ý nghĩa nhan đề: + Lớp nghĩa thực: gợi về mùa xuân của đất trời, của thiên nhiên, vũ trụ. + Là hình ảnh ẩn dụ: thể hiện khát vọng, lí tưởng muốn cống hiến tất cả những gì đẹp đẽ nhất, tinh túy nhất cho cuộc đời, quê hương, đất nước của nhà thơ. Niềm say mê trước mùa xuân thiên nhiên tươi đẹp, đồng thời thể hiện khát vọng được công hiến hết mình để làm đẹp cho mùa xuân của đất nước của tác giả. Hoạt động 2.2.2: Khám phá văn bản (90 phút) a. Mục tiêu: Phân tích được các từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu thơ. Qua đó nhận xét được vẻ đẹp mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước. Từ đó hiểu được khát vọng và lí tưởng sống của nhà thơ. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu mùa xuân của thiên nhiên, đất trời (15 phút) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV tổ chức hoạt động nhóm theo kĩ thuật KHĂN TRẢI BÀN ? Mùa xuân thiên nhiên được miêu tả với những hình ảnh, âm thanh, màu sắc nào? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ, lựa chọn hình ảnh, biện pháp nghệ thuật trong các câu thơ đó? ? Nêu cảm nhận về bức tranh mùa xuân trong khổ thơ? ? Xác định biện pháp nghệ thuật độc đáo trong hai câu thơ cuối đoạn thơ và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS đọc cá nhân. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trình bày sản phẩm; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Gv bình: II. Khám phá văn bản 1. Mùa xuân của thiên nhiên, đất trời - Bức tranh mùa xuân: + Hình ảnh: dòng sông, bông hoa, tiếng chim chiền chiện, giọt long lanh. → Nghệ thuật đảo ngữ, hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu. + Màu sắc: xanh, tím + Âm thanh: tiếng chim …hót vang trời -> Trong trẻo, tươi vui, rộn rã Nhân hóa, Trìu mến, thân thương → Bức tranh xuân cao rộng, thoáng đãng; màu sắc tươi thắm; âm thanh vang vọng. Đó là bức tranh mùa xuân xứ Huế đẹp, thơ mộng, đầy sức sống. - Cảm xúc của nhà thơ: - Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng → Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, động từ gợi tả, chi tiết giàu chất tạo hình → Cảm nhận mùa xuân bằng thính giác, thị giác, xúc giác → Cảm xúc say sưa, ngây ngất, thái độ trân trọng, nâng niu Bằng nghệ thuật đảo ngữ, hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu, biện pháp nhân hóa, ẩn dụ, tác giả đã vẽ nên bức tranh mùa xuân thiên nhiên xứ Huế đẹp, thơ mộng, đầy sức sống. Tù đó thể hiện cảm xúc say sưa, ngây ngất, thái độ trân trọng, nâng niu trước vẻ đẹp của đất trời mùa xuân. TIẾT 2 Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mùa xuân của đất nước, cách mạng (45 phút) * HS đọc 6 câu tiếp Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Mùa xuân của Đất Nước hiện lên qua hình ảnh nào? Hình ảnh đó có ý nghĩa gì? + Từ lộc trong đoạn thơ có ý nghĩa gì? + Hoàn thành PHT sau ? Tác giả đã giúp em cảm nhận được mùa xuân của đất nước ntn? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV kết luận và nhấn mạnh kiến thức. * GV trình chiếu bức tranh Người cầm súng, người ra đồng.... Đây không phải là hình ảnh mới nhưng lại gắn với hình ảnh lộc non - một hình ảnh có sức gợi tả gợi cảm, để thấy mùa xuân của đất nước đã đọng lại trong hình ảnh lộc non theo người ra trận và người ra đồng. Người cầm súng “ lộc giắt đầy trên lưng” để nguỵ trang khi chiến đấu như mang theo sức xuân vào trận địa ; người ra đồng lao động như gieo mùa xuân trên từng thửa ruộng. Vậy là chính những con người đang chiến đấu, đang lao động ấy đã mang mùa xuân đến mọi nhà, mọi người hay chính họ đã mang mùa xuân ra trận và trên những cánh đồng để rồi gặt hái mùa xuân tươi đẹp về cho đất nước, cho dân tộc? GV bình..... 2. Mùa xuân của đất nước, cách mạng - Hình ảnh con người + người cầm súng người chiến sĩ bảo vệ quê hương. + người ra đồng người nông dân lao động sản xuất Hai lực lượng tiêu biểu, hai nhiệm vụ quan trọng nhất trực tiếp ảnh hưởng, quyết định đến cuộc sống của con người - Từ lộc + giắt đầy trên lưng Lá ngụy trang của người chiến sĩ + trải dài nương mạ Thành quả của lao động sản xuất Sức sống mạnh mẽ, tươi non của mùa xuân trên mọi miền của Tổ quốc Tất cả như hối hả Tất cả như xôn xao Nghệ thuật: Điệp ngữ, so sánh, từ láy tạo nhịp điệu thơ tươi vui, rộn rã. - Con người Tinh thần Phấn chấn, hồ hởi Khí thế Khẩn trương, hăng say Đất nước bốn ngàn năm Vất vả và gian lao Đất nước như vì sao Cứ đi lên phía trước. - Đất nước: + được Nhân hóa: quá khứ vất vả, gian lao + So sánh: Trong hiện tại và tương lai: đẹp đẽ, mạnh mẽ, trường tồn Niềm tin yêu, hi vọng, tự hào Tác giả trân trọng, tự hào trước những thành quả của cách mạng và trước vẻ đẹp của những con người làm lên mùa xuân cho đất nước và khẳng định niềm tin vào sức sống bền bỉ, vững vàng của đất nước. TIẾT 3 Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu suy ngẫm và ước nguyện chân thành của tác giả (22 phút) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hỏi + Trước vẻ đẹp của mùa xuân đất nước mùa xuân cách mạng nhà thơ đã bộc lộ nguyện ước gì? + Vì sao tác giả muốn làm: con chim, cành hoa, nốt trầm…Em có cảm nhận gì về ước nguyện mà nhà thơ muốn gửi gắm qua những hình ảnh này - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức GV bình : Ước nguyện chân thành, muốn được cống hiến phần nhỏ bé nhưng có ích cho cuộc đời, muốn được hoà nhập vào cuộc sống của đất nước. NT: Điệp ngữ Ta làm, Dù là Ẩn dụ: mùa xuân nho nhỏ Hoán dụ “tuổi hai mươi”, “khi tóc bạc” Ước nguyên cống hiến, hòa nhập của nhà thơ: Muốn được cống hiến phần nhỏ bé, tốt đẹp, hữu ích cho cuộc đời cho đất nước. Nguyện ước của nhà thơ thật đáng trân trọng bởi diễn ra bền bỉ, cống hiến trọn đời. 3. Suy ngẫm và ước nguyện chân thành của tác giả Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hoà ca Một nốt trầm xao xuyến. - Ta: Điệp ngữ ‘‘Ta làm’’ + con chim hót + một cành hoa + một nốt trầm Khao khát hòa nhập, cống hiến, tha thiết, mãnh liệt, cháy bỏng - Ước nguyện cống hiến Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc. - Ẩn dụ: “Mùa xuân nho nhỏ” Nhỏ bé, khiêm nhường - Từ láy “Nho nhỏ, lặng lẽ” Âm thầm, tự nguyện cống hiến - Điệp ngữ “Dù là”+ Liệt kê, hoán dụ: “tuổi 20, khi tóc bạc” Cống hiến suốt cuộc đời Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu lời ca ngợi quê hương, đất nước (8 phút) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Nhận xét về âm hưởng của đoạn thơ? Tình cảm mà tác giả gửi gắm ở đây là gì? ? Đặt bài thơ trong hoàn cảnh ra đời, em có suy nghĩ gì về lí tưởng sống của tác giả? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức 4. Lời ca ngợi quê hương, đất nước * Âm hưởng của khúc dân ca xứ Huế: Làn điệu Nam ai, Nam bình ngọt ngào sâu lắng Điệp khúc như lời hát. Lòng tự hào, thiết tha yêu quê hương, đất nước. * Đặt trong hoàn cảnh ra đời khi nhà thơ đang nằm trên giường bệnh và không lâu sau thì qua đời -> Lí tưởng sống cao đẹp của nhà thơ của một con người trọn đời đi theo cách mạng trọn đời cống hiến... Tình yêu đời, yêu cuộc sống trỗi dậy thật mãnh liệt, trở thành khúc hát tâm tình trong những dòng thơ cuối. Khúc hát đó thật cảm động, cao quý và đáng trân trọng biết bao. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS khái quát nội dung nghệ thuật của bài - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời câu hỏi; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức III. Tổng kết (5 phút) 1. Nghệ thuật - Thể thơ 5 chữ, nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần gũi với dân ca - Ngôn ngữ và hình ảnh thơ đẹp, giản dị, trong sáng. - Sử dụng sáng tạo, độc đáo các BPNT 2. Nội dung - Cảm xúc về mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước - Ước nguyện chân thành của nhà thơ được cống hiến cho đời Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi Ôn tập bài học 1. Bài thơ mùa xuân nho nhỏ được sáng tác khi tác giả: Đang nằm trên giường bệnh 2. Khổ thơ 1 của bài thơ viết về nội dung gì? Mùa xuân của thiên nhiên 3. Câu thơ: Mọc giữa dòng sông xanh/ một bông hoa tím biếc Sử dụng biện pháp tu từ gì? Đảo ngữ 4. Em hiểu như thế nào về hình ảnh giọt long lanh rơi? Giọt mưa xuân - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu cảm nhận của em về một đoạn thơ mà em thích trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”- Thanh Hải - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

