Danh mục
KHBD Lịch sử 6 tuần 2,3
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 08/10/24 14:16
Lượt xem: 1
Dung lượng: 1,275.9kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 17/9/2024 Ngày dạy: Tiết/Lớp 6A1 6A4 Tiết 4 20/9/2024 21/9/2024 Tiết 5 26/9/2024 27/9/2024 CHƯƠNG II. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ Tiết 4,5 - Bài 4 NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất – điểm bắt đầu của lịch sử loài người. - Sự hiện diện của Người tối cổ ở Đông Nam Á và Việt Nam. 2. Năng lực - Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử “Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học - Nhận thức và tư duy lịch sử + Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trên Trái Đất. + Xác định được những dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á. +Kể tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của Người tối cổ trên đất nước Viêt Nam. - Phát triển năng lực vân dụng + Bắt đầu phát triển hình thành năng lực quan trọng này trong mối liên hệ với thức tế cuộc sống xung quanh, vận dụng kiến thức có trong bài để lí giải một vấn đề thực tiễn mà HS có thể quan sát được (các màu da khác nhau trên thế giới). - Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác 3. Phẩm chất Yêu đất nước biết gốc tích tổ tiên, quê hương để từ đó bồi đắp thêm lòng yêu nước. Trách nhiệm biết giữ gìn và bảo tồn các di sản văn hóa Chăm chỉ tìm hiểu và thu thập các thông tin, hình ảnh trong bài học. *HSKT: Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trên Trái Đất.Sự hiện diện của Người tối cổ ở Đông Nam Á và Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học - Máy tính, tivi - Bản đồ Đông Nam Á. - Lược đồ dấu tích của quá trình chuyển biến từ Vượn thành người ở ĐNA - Video, tranh ảnh về sự hình thành và phát triển của Loài người; một số hình ảnh công cụ đồ đá, răng hóa thạch 2. Học liệu - SGK, SGV, Phiếu học tập, Tài liệu tham khảo. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Dự kiến kế hoạch dạy học: * Tiết 1: phần khởi động và mục I Quá trình tiến hoá từ vượn thành người * Tiết 2 mục II Dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á, mục luyện tập và vận dụng HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. (7P) a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là hiểu được nguồn gốc của Loài người và phát triển tạo tâm thế đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung hoạt động: GV cho HS xem video về nguồn gốc loài người và xác định được quá trình tiến hóa từ vượn thành người diễn ra như thế nào https://youtu.be/oT2vFokuc4A c. Sản phẩm: Học sinh trình bày được nguồn gốc loài người là từ vượn người trải qua quá trình lao động kiếm sống đã chuyển hóa thành người d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ Cho HS xem video và yêu HS trả lời câu hỏi: Con người có nguồn gốc từ đâu? Quá trình tiến hóa diễn ra như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS xem và suy nghĩ trả lời câu hỏi Bước 3: HS báo cáo những gì mình đã nghe và hiểu Bước 4: GV Nhận xét, đánh giá, kết luận/chốt: Con người có nguồn gốc từ một loài Vượn nhưng quá trình tiến hóa diễn ra như thế nào? Và những nơi nào là cái nôi của loài người chúng chuyển vào tìm hiểu bài 3 HOẠT ĐỒNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (68 P) I. QUÁ TRÌNH TIẾN HOÁ TỪ VƯỢN NGƯỜI THÀNH NGƯỜI a. Mục tiêu: Nêu được quá trình tiến hóa từ vượn thành người trải qua 3 giai đoạn; nêu được đặc điểm tiến hóa về cấu tạo cơ thể của vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn và xác định được những minh chứng chứng minh nguồn gốc của loài người b. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh, tìm hiểu thông tin trong SGK, thu thập thông tin, thảo luận nhóm để biết được nguồn gốc của loài người c. Sản phẩm: Học sinh trình bày được Loài người có nguồn gốc từ một loài vượn cổ trải qua 3 giai đoạn, hoàn thành được phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: PHIẾU HỌC TẬP Hoạt động thầy - trò Sản phẩm cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: GV lần lượt tổ chức cho HS thực hiện các nhiệm vụ: 1. Quan sát vào hình 2 (tr17) thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trải qua mấy giai đoạn? đó là những giai đoạn nào? Cho biết niên đại tương ứng của các giai đoạn đó? 2. Quan sát hình sau t Em rút ra đặc điểm nào cho sự tiến hóa của người tối cổ so với vượn người (Đã đi thẳng bằng 2 chân, từ bỏ đời sống leo trèo, đã biết làm công cụ, não lớn hơn) 3. Việc phát hiện các bộ xương hóa thạch (H3.2;H3.3) có ý nghĩa như thế nào trong việc giải thích nguồn gốc và quá trình tiến hóa của loài người? 4. Hoàn thành phiếu học tập (theo mẫu) Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển các nhóm cử đại diện trình bày các nhiệm vụ được giao, các nhóm bạn nhận xét bổ sung theo kỹ thuật 3-2-1 (nêu 3 ưu điểm 2 tồn tại và 1 góp ý) (Gv chú ý hoạt động của HS khuyết tật) GV cần cung cấp cho các em thêm tên và thời gian tồn tại của người Neanderthal (400 000 TCN – 40 TCN) và người lùn Floresiensis (200 000 TCN – 50 0000 TCN) trong bức hình. Căn cứ trên thời gian tồn tại được khoa học chứng minh dựa trên hoá thạch, cho HS tự rút ra kết luận: Khi Người tinh khôn xuất hiện và tồn tại cùng với nhiều “anh em” của họ và trong quá trình tiến hoá, Người tinh khôn là loài duy nhất tồn tại và phát triển Bước 4: GV Nhận xét, trình bày và chốt ý (kết luận) HS Lắng nghe và ghi chép - Quá trình chuyển biến từ vượn thành người trải qua 3 giai đoạn chính: vượn cổ=> người tối cổ=> người tinh khôn - Người tối cổ ở nhiều nơi trên thế giới và thời gian tồn tại khác nhau. - Người tinh khôn xuất hiện và tồn tại cùng với nhiều “anh em” của họ và trong quá trình tiến hoá, Người tinh khôn là loài duy nhất tồn tại và phát triển. - Các nhà khoa học tìm thấy các bộ xương người hóa thạch và xác định được niên đại chứng tỏ con người đã xuất hiện trên trái đất cách đây hàng triệu năm, đập tan những quan điểm duy tâm về nguồn gốc loài người (do một đấng thần linh nào đó sáng tạo ra) II. NHỮNG DẤU TÍCH CỦA QUÁ TRÌNH CHUYỂN BIẾN TỪ VƯỢN THÀNH NGƯỜI Ở ĐÔNG NAM Á VÀ VIỆT NAM a. Mục tiêu: - HS xác định được dấu tích của người tối cổ trên bản đồ Đông Nam Á và Việt Nam; Hiểu được quá trình chuyển biến từ vượn ở ĐNA diễn ra liên tục b. Nội dung: GV tổ chức học sinh hoạt động nhóm tìm hiểu thông tin trong SGK và quan sát vào lược đồ dấu tích người tối cổ ở Đông Nam Á đề xác định vị trí trên bản đồ và nhận xét c. Sản phẩm: Hs chỉ được vị trí các di tích hóa thạch và vị trí di chỉ đồ đá trên bản đồ d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động thầy - trò Sản phẩm cần đạt Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận trong vòng 3 phút Nhóm 1,2:. Quan sát lược đồ H3 xác định những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy để chứng minh: “ ĐNA là một trong những chiếc nôi của loài người” Nhóm 3,4: Dựa vào thông tin và hình 3, 4, 5 trong SGK, việc phát hiện ra công cụ đả và răng hoá thạch của Người tối cổ ở Việt Nam chứng tỏ điều gì? Bước 2. HS Nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động GV quan sát và hỗ trợ các nhóm nếu cần Bước 3. HS báo cáo - GV gọi đại diện. nhóm 1,2 lên chỉ trên lược đồ các địa điểm tìm thấy di cốt Vượn người, Người tối cổ và Người tinh khôn. Để chứng minh ĐNA là một trong những chiếc nôi của loài người. Các bạn còn lại quan sát và nhận xét góp ý bổ sung - Gọi đại diện nhóm 3 trình bày ý 2 và nhóm 4 nhận xét bổ sung góp ý - GV yêu cầu HS Gạch chân các địa điểm và mốc thời gian để rút ra quá trình chuyển biến đó diễn ra liên tục kéo dài đến khoảng 4 vạn năm cách ngày nay thì thành người hiện đại Bước 4: GV Nhận xét, trình bày và chốt ý (kết luận) HS Lắng nghe và ghi chép - Ở Đông Nam Á: Mian ma; Thái Lan, Việt Nam. Inđonexia - Philippin, Malayxia => Đông Nam Á là một trong những chiếc nôi của loài người - Ở Việt Nam: Núi Đọ, An Khê, Xuân Lộc, Thẩm Khuyên, Thẩm Hai -> Là một trong những chiêc nôi của loài người => quá trình chuyển biến từ Vượn người thành người ở Đông Nam Á và Viêt Nam diễn ra liên tục. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. (10P) a. Mục tiêu: - Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về nguồn gốc loài người b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập 1: Bằng chứng nào chứng tỏ Đông Nam Á là nơi có con người xuất hiện rất sớm Bài tập 2: Lập Bảng thống kê các di tích của người Tối cổ ở Đông Nam Á theo nội dung (tên quốc gia, địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ) Bài tập 3: Dựa vào nội dung của bài học em hãy vẽ sơ đồ theo mẫu vào vở và hoàn thành sơ đồ tiến hóa từ vượn thành người. Bước 2. HS nhận nhiệm vụ và triển khai hoạt động GV quan sát và hỗ trợ các nhóm nếu cần Bước 3. HS báo cáo GV điều khiển Các nhóm cử đại diện trình bày, nhận xét (Gv chú ý hoạt động của HS khuyết tật) Bước 4: GV nhận xét, trình bày và chốt ý (kết luận) HS Lắng nghe và ghi chép Gợi ý sản phẩm 1. Bằng chứng: Dựa vào bằng chứng khoa học được tìm thấy ở Đông Nam Á: hoá thạch ở Java, công cụ lao động của Người tối cổ, răng Người tối cổ tìm thấy khắp mọi nơi trên khu vực ĐNA 2. Quan sát lược đồ hình 3 em hãy lập bảng thống kê các di tích của người Tối cổ ở Đông Nam Á 3. Tên quốc gia ngày nay Tên địa điểm tìm thấy dấu tích Myanmar Pondaung Thái Lan Tham Lod Việt Nam Núi Đọ, An Khê, Xuân Lộc,Thẩm Khuyên, Thẩm Hai Indonesia Trinin, Liang Bua Philippines Ta Bon Malaysia Nia 3. Sơ đồ theo mẫu vào vở và hoàn thành sơ đồ tiến hóa từ vượn thành người. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG .( 5P) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b) Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS nghiên cứu hoàn thành bài tập ở nhà c) Sản phẩm học tập: bức thư giới thiệu về nguồn gốc loài người d) Cách thức tiến hành hoạt động - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi sgk Phần lớn người châu Phi có làn da đen, người châu Á có làn da vàng còn người châu Âu có làn da trắng, liệu họ có chung một nguồn gốc hay không? - HS tư duy: Châu Phi là nơi xuất hiện sớm nhất - di cư qua các châu lục - môi trường sống khác nhau- cơ thể biến đổi thích nghi với môi trường GV giúp HS rút ra kết luận: Môi trường ảnh hưởng quan trọng, là yếu tố quyết định quá trình tiến hoá. Ngày nay con người vẫn tiếp tục tiến hoá để thích nghi với môi trường. BÀI TẬP VỀ NHÀ - Viết một lá thư kể cho người thân về hiểu biết của mình về nguồn gốc con người Hà Nội ngày tháng năm Mai thân mến! Đã lâu chúng mình chưa liên lạc kể từ ngày cậu chuyển trường. Cậu và gia đình có khỏe không? Việc học tập của cậu tốt không? Chúng mình nhớ cậu rất là nhiều. Chúng mình thì vẫn khỏe và cố gắng trong việc học tập. Cậu có nhớ trước đây, chúng ta vẫn hay tự tò mò về câu chuyện loài người đã tìm và sử dụng lửa như thế nào. Qua các bài học trên lớp, thì ra đây là vấn đề các nhà nghiên cứu vẫn miệt mài đi tìm câu trả lời, nhưng cũng có giả thuyết cho rằng, loài người chúng ta tìm ra lửa nhờ vào những hiện tượng tự nhiên như những vụ cháy rừng, những lần núi lửa phun trào, sét đánh hoặc khi con người sử dụng công cụ đá, chúng va vào nhau và vô tình tạo ra lửa. Qua việc tìm ra lửa như vậy, con người bắt đầu nhận ra công dụng của lửa như có thể sưởi ấm, giúp làm chín thức ăn, làm cho thức ăn ngon hơn khi con người ăn thịt động vật từ sau những vụ cháy rừng hoặc đơn giản là lửa có thể làm động vật, thú dữ trong rừng hoảng sợ và bỏ chạy, các nhà khảo cổ đã tìm thấy những đống tro có niên đại cách nay từ 200.000 đến 600.000 năm. Con người từ thời sơ khai đã biết giữ lửa và tạo ra lửa, chúng ta tìm thấy nhiều viên đá lửa trong các di chỉ khảo cổ về người nguyên thủy. Nhờ có lửa, con người đã có nguồn năng lượng cực kỳ quan trọng trong quá trình sinh sống, phát triển và tiến hóa của mình. Tại Việt Nam, nhiều di chỉ thuộc các nền văn hóa cổ nguyên thủy cũng phát hiện những đống tro bếp, viên đá lửa, điều này chứng tỏ một điều cư dân cổ trên đất nước Việt Nam cũng đã tìm ra và tạo ra lửa từ rất sớm. Lửa thật sự ra nguồn năng lượng quan trọng đối với người nguyên thủy, quá trình phát hiện, sử dụng và tạo ra lửa của con người thật sự là thú vị phải không cậu? Thôi mình xin phép dừng bút nha. Chúc cậu và gia đình mạnh khỏe. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học và hoàn thiện các bài tập - Chuẩn bị cho bài mới : Xã hội nguyên thuỷ + Các giai đoạn phát triển + Đời sống vật chất và tinh thần

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.