Danh mục
KHBD Lịch sử 9 tuần 10
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 08/11/23 11:58
Lượt xem: 1
Dung lượng: 287.6kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: CHỦ ĐỀ DẠY HỌC CHỦ ĐỀ 1 : CÁC NƯỚC TBCN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 3 tiết Tiết theo chủ đề Tiết theo PPCT Nội dung 1 10 Nước Mĩ 2 11 Nhật Bản 3 12 Các nước Tây Âu Bước 1: VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CHỦ ĐỀ Nhận thức, đánh giá đúng tình hình kinh tế khoa học – kĩ thuật, văn hoá, chính trị, xã hội của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay. Bước 2: XÂY DỰNG NỘI DUNG CHỦ ĐỀ I. NƯỚC MĨ 1. Tình hình kinh tế nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai Biết và ghi nhớ : - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa. Trong những năm 1945 – 1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng của thế giới. Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử. - Trong những thập niên tiếp sau, kinh tế Mĩ đã suy yếu tương đối và không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước kia. Điều đó do nhiều nguyên nhân như : sự cạnh tranh của các nước đế quốc khác, khủng hoảng chu kì, những chi phí khổng lồ cho việc chạy đua vũ trang và các cuộc chiến tranh xâm lược,... - Giải thích vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 2. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh Trình bày được chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh : - Sau chiến tranh, Nhà nước Mĩ đã ban hành hàng loạt các đạo luật phản động nhằm chống lại Đảng Cộng sản Mĩ, phong trào công nhân và phong trào dân chủ. Mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhiều phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Mĩ vẫn tiếp tục diễn ra, có lúc mạnh mẽ như phong trào của người da đen năm 1963, phong trào chống chiến tranh Việt Nam những năm 1969 - 1972. - Nhằm mưu đồ thống trị thế giới, các chính quyền Mĩ đã đề ra "chiến lược toàn cầu" với các mục tiêu chống phá các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, đàn áp phong trào công nhân và phong trào dân chủ. Mĩ đã viện trợ cho các chính quyền thân Mĩ, gây ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược, tiêu biểu là chiến tranh xâm lược Việt Nam và Mĩ đã bị thất bại nặng nề. - Quan sát bản đồ nước Mĩ (gồm 3 bộ phận lãnh thổ - lục địa Bắc Mĩ, bang A-la-xca và quần đảo Ha-oai) và xác định vị trí thủ đô Oa-sinh-tơn và thành phố Niu Oóc trên bản đồ. II. NHẬT BẢN 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh Biết được tình hình và những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai : - Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề, xuất hiện nhiều khó khăn lớn, bao trùm đất nước : nạn thất nghiệp trầm trọng (13 triệu người), thiếu thốn lương thực, thực phẩm và hàng hoá tiêu dùng,... - Dưới chế độ chiếm đóng của Mĩ, nhiều cải cách dân chủ đã được tiến hành như : ban hành Hiến pháp mới (1946), thực hiện cải cách ruộng đất, xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị các tội phạm chiến tranh, ban hành các quyền tự do dân chủ (luật Công đoàn, nam nữ bình đẳng...),... Những cải cách này đã trở thành nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này. - Quan sát lược đồ 17. Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai - SGK, xác định vị trí một số thành phố lớn. 2. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh Trình bày được sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh và nguyên nhân của sự phát triển đó : - Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là "sự phát triển thần kì", với những thành tựu chính là : tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân hằng năm trong những năm 50 là 15%, những năm 60 – 13,5% ; tổng sản phẩm quốc dân (GNP) năm 1950 là 20 tỉ USD, năm 1968 – 183 tỉ USD, đứng thứ hai trên thế giới, sau Mĩ (830 tỉ USD)... - Cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính trên thế giới. - Những nguyên nhân chính của sự phát triển đó là : con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên ; sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti ; vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phủ Nhật Bản. - Trong thập kỉ 90, kinh tế Nhật bị suy thoái kéo dài, có năm tăng trưởng âm (1997 – âm 0,7%, 1998 – âm 1,0%). Nền kinh tế Nhật Bản đòi hỏi phải có những cải cách theo hướng áp dụng những tiến bộ của khoa học – công nghệ. - Quan sát hình 18, 19, 20 trong SGK và nhận xét về sự phát triển khoa học – công nghệ của Nhật Bản. - Giải thích nguyên nhân sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản. 3. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh Biết và ghi nhớ : - Về đối ngoại, sau chiến tranh Nhật Bản thi hành một chính sách đối ngoại lệ thuộc vào Mĩ, tiêu biểu là kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (tháng 9 - 1951). Từ nhiều thập kỉ qua, Nhật Bản thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại, nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế. III. CÁC NƯỚC TÂY ÂU 1. Tình hình chung Biết được nét nổi bật về kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai : - Về kinh tế, để khôi phục nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề, các nước Tây Âu đã nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo "Kế hoạch Mác-san" (16 nước được viện trợ khoảng 17 tỉ USD trong những năm từ 1948 đến 1951). Kinh tế được phục hồi, nhưng các nước Tây Âu ngày càng lệ thuộc vào Mĩ. - Về chính trị, Chính phủ các nước Tây Âu tìm cách thu hẹp các quyền tự do dân chủ, xoá bỏ các cải cách tiến bộ đã thực hiện trước đây, ngăn cản các phong trào công nhân và dân chủ, củng cố thế lực của giai cấp tư sản cầm quyền. - Về đối ngoại, nhiều nước Tây Âu đã tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Đức bị chia cắt thành hai nhà nước : Cộng hoà Liên bang Đức và Cộng hoà Dân chủ Đức, với các chế độ chính trị đối lập nhau. Tháng 10 - 1990, nước Đức thống nhất, trở thành một quốc gia có tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh nhất Tây Âu. 2. Sự liên kết khu vực Trình bày được quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai : - Sau chiến tranh, ở Tây Âu xu hướng liên kết khu vực ngày càng nổi bật và phát triển. Những mốc phát triển chính của xu hướng này là : + Tháng 4 - 1951, "Cộng đồng than, thép châu Âu" được thành lập, gồm 6 nước : Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua. + Tháng 3 - 1957, "Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu" và "Cộng đồng kinh tế châu Âu" (EEC) được thành lập, gồm 6 nước trên. Cộng đồng kinh tế châu Âu chủ trương xoá bỏ dần hàng rào thuế quan, thực hiện tự do lưu thông hàng hoá, tư bản và nhân công giữa 6 nước. + Tháng 7 - 1967, "Cộng đồng châu Âu"(EC) ra đời trên cơ sở sáp nhập 3 cộng đồng trên. + Sau 10 năm chuẩn bị, tháng 12 - 1991 các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-a-xtơ-rích (Hà Lan). Hội nghị đã thông qua hai quyết định quan trọng : xây dựng một liên minh kinh tế và một liên minh chính trị, tiến tới một nhà nước chung châu Âu. Theo đòi hỏi của sự phát triển, Cộng đồng châu Âu (EC) đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) và từ ngày 1 - 1 - 1999, một đồng tiền chung của Liên minh đã được phát hành với tên gọi là đồng ơrô (EURO). Tới nay, Liên minh châu Âu là một liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới, có tổ chức chặt chẽ nhất với 25 nước thành viên (2004). - Quan sát lược đồ 21. Các nước trong Liên minh châu Âu (năm 2004) - SGK, xác định ví trí các nước thuộc Liên minh châu Âu trên lược đồ và nêu nhận xét về tổ chức này. - Lập niên biểu về sự thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở châu Âu. Bước 3: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 1. Kiến thức: Sau khi học xong chuyên đề, học sinh: - Hiểu, biết, trình bày được: + sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân của sự phát triển đó; chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh; + tình hình và những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai; Sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh và nguyên nhân của sự phát triển đó ; Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh; + Nét nổi bật về kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai; Quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Giải thích, lí giải: + Vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. + Nguyên nhân sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản. - Lập niên biểu về sự phát triển kinh tế của các nước; quá trình thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở châu Âu. - Đánh giá, so sánh mặt tích cực, hạn chế trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ, Nhật và các nước Tây Âu sau Chiến tranh. - Cập nhập thông tin về quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu - Liên hệ với tình hình kinh tế, chính sách đối ngoại của nước ta hiện nay. 2. Định hướng phát triển năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác. * Năng lực chuyên biệt của bộ môn: + Năng lực tái hiện những thành tựu chính về khoa học – kĩ thuật, văn hoá, chính trị, xã hội của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay. + Năng lực thực hành bộ môn: sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về khoa học – kĩ thuật, văn hoá, chính trị, xã hội của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay. + So sánh, phân tích tình hình kinh tế của các nước qua các giai đoạn thăng trầm của lịch sử. + Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống: ý thức hợp tác, hữu nghị. Nâng cao ý thức học tập, lao động để phát triển kinh tế, xã hội nước ta hiện nay; thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử. 3. Phẩm chất - PC chăm chỉ: Giáo dục lòng yêu thích môn học thông qua sự hứng thú trong giờ học, có thái độ nghiêm túc, tích cực trong giờ học. - PC trung thực: Đánh giá đúng mức những đóng góp tiến bộ cho loài người của các nước Mĩ- Nhật Bản- Tây Âu - PC yêu nước: Giáo dục HS ý thức đấu tranh chống xâm lược bành trướng. - Giáo dục ý chí vươn lên, tinh thần lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật của người Nhật Bản, là một trong những nguyên nhân có ý nghĩa quyết định đưa tới sự phát triển thần kỳ về kinh tế Nhật. * Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức: giá trị sống: trách nhiệm, đoàn kết, hợp tác, tôn trọng. Bước 4. XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU VÀ BIÊN SOẠN CÂU HỎI, BÀI TẬP VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 1. Bảng mô tả các mức độ, yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề Nội dung MỨC ĐỘ NHẬN THỨC (Sử dụng các động từ hành động để mô tả) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nước Mĩ Trình bày được tình hình kinh tế, chính trị, KHKT của Mỹ sau CTTG 2, nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Giải thích được vì sao nước Mỹ trở thành nước TB giàu mạnh nhất thế giới từ sau CTTG 2 Phân tích được nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mỹ bị suy giảm Nhận xét được sự phát triển KT và các chính sách đối nội , đối ngoại của Mỹ. Liên hệ với thực tiễn Nhật Bản Trình bày được tình hình của Nhật bản sau CTTG 2 Nêu được quá trình khôi phục và phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh Nêu được các chính sách về chính trị của Nhật Bản sau chiến tranh Giải thích được tại sao kinh tế Nhật bản phát triển thần kỳ sau chiến tranh Chứng minh, lí giải được sự phát triển thần kỳ của nền Kinh tế Nhật Bản Từ nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật bản hs rút ra bài học và có liên hệ với thực tiễn với chính sách phát triển kinh tế, đối ngoại của Việt Nam hiện nay . Các nước Tây Âu Trình bày được những nét chung về các nước Tây Âu Nêu được nội dung cơ bản của hội nghị Ma-a-xto-rich Hiểu về liên minh Châu Âu Lý giải được Tại sao các nước Châu Âu cần liên kết với nhau Lập niên biểu quá trình liên kết của các nước tay Âu Nhận xét được tình hình Tây Âu từ năm 1945 đến 1959 - Cập nhập thông tin về quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu - Liên hệ với chính sách phát triển kinh tế, đối ngoại của Việt Nam hiện nay . Bước 5: BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI/BÀI TẬP CỤ THỂ THEO CÁC MỨC ĐỘ ĐÃ MÔ TẢ 2.1. Câu hỏi tự luận 2.1. 1. Câu hỏi nhận biết - Trình bày tình hình kinh tế của Mỹ sau chiến tranh thế giới 2 - Hãy trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối nội , đói ngoại của Mỹ sau chiến tranh thế giới 2 - Nêu những thành tựu KHKT chủ yếu của Mỹ sau CTTG2 - Nêu nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Mỹ - Em hãy cho biết tình hình của Nhật bản sau CTTG 2 -Trình bày những thành tựu chủ yếu về kinh tế và khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản trong giai đoạn phát triển thần kì? - Em hãy nêu nội dung những cải cách dân chủ ở Nhạt bản sau CTTG2? Ý nghĩa của những cải cách trên - Trình bày những thuận lợi và khó khăn của Nhật bản trong quá trình khôi phục và phát triển kinh tế sau CTTG2 - Nêu các chính sách về đối nội, đối ngoại của Nhật Bản sau CTTG2 - Trình bày những thiệt hại của các nước Tây Âu trong CTTG2 - Trình bày các chính sách đối nội , đối ngoại của Tây âu sau CTTG2? - Nêu những nét nổi bật của Tây Âu sau CTTG2 - Nêu nội dung cơ bản của hội nghị Ma-a-xto-rich -Trình bày những thành tựu về kinh tế của Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? - Trình bày những thành tựu về khoa học – kĩ thuật của Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 2.1.2. Câu hỏi thông hiểu - Vì sao nước Mỹ trở thành nước TB giàu mạnh nhất thế giới từ sau CTTG 2 - Tại sao nước Mỹ là nước khởi đầu của cuộc CMKH-KT lần 2 của nhân loại - Tại sao sau CTTG2 kinh tế Nhật bản phát triển thần kỳ ? - Khái quát những nhân tố thúc đấy sự phát triển kinh tế thần kỳ của nền kinh tế Nhật Bản? - Khái quát những thách thức đối với nền kinh tế Nhật Bản - Hãy khái quát những nét chính về liên minh Châu Âu - Tại sao các nước Châu Âu cần liên kết với nhau - Tại sao nói : Hội nghị cấp cao giữa các nước EC (12/1991) đnhs dấu một mốc mang tính đột biến của quá trình liên kết quốc tế ở châu Âu 2.1.3. Câu hỏi vận dụng thấp - Chứng minh nước Mỹ là nước có nền kinh tế giàu mạnh nhất thế giới - Phân tích được nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mỹ bị suy giảm - Chứng minh sự phát triển thần kỳ của nền kinh tế Nhật Bản sau CTTG2 - So sánh chính sách đối nội , đối ngoại của Nhật và Mỹ sau CTTG2 - Lập niên biểu quá trình liên kết của các nước Tây Âu - Chứng minh liên minh châu Âu là tổ chức khu vực lớn nhất thế giới 2.1.4. Vận dụng cao - Em có nhận xét gì về sự phát triển KT của Mỹ sau CTTG2 - Trình bày ý kiến cá nhân của em về các chính sách đối nội, đối ngoại của Mỹ - Liên hệ với thực tiễn - Từ thực tiễn em có suy nghĩ gì về quan hệ Việt Mỹ hiện nay đặc biệt sau chuyến thăm Việt nam của TT Mỹ B.Obama và quyết định dỡ bỏ cấm vận vũ khí sát thương đối với Việt nam - Từ nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật bản theo em nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? Vì sao? - Việt Nam có thể học tập những gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản? - Từ nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật bản em học tập được gì từ ý chí của người Nhật? Em đã và sẽ làm gì để phát huy - Mối quan hệ giữa VN và các nước Tây Âu - Em có nhận xét gì về tình hình Tây Âu từ 1945 đến năm 1959. Cập nhập thông tin về quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu (đến năm 2017) - Theo em nguyên nhân nào khiến nước Anh ra khỏi Liên minh Châu Âu? Liên minh Châu Âu có gặp khó khăn gì không? 2.2. Câu hỏi trắc nghiệm 2.2.1. Nhận biết: 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào kiểm soát ¾ dự trữ vàng của thế giới? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Nhật. 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản là gì? A. Nhân dân nổi dậy ở nhiều nơi. B. Chịu hậu quả hết sức nặng nề. C. Kinh tế phát triển nhanh chóng. D. Các đảng phái tranh giành quyền lực. 3. Sự kiện nào đã diễn ra ở Tây Âu ngày 3-10-1990? A. Nước Đức thống nhất. B. Chiến tranh lạnh kết thúc. C. Bức tường Becslin bị phá bỏ. D. Các Đảng Cộng sản ngừng hoạt động. 2.2.2. Thông hiểu: 1. Tham vọng của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” là gì? A. Làm bá chủ thế giới. B. Thống nhất thế giới. C. Gây chiến tranh toàn thế giới. D. Đem lại hòa bình cho thế giới. 2. Liên minh châu Âu (EU) thành lập mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành viên A. Mở rộng thị trường. B. Tránh sự chi phối từ bên ngoài. C. Hợp tác cùng phát triển. D. Tăng sức cạnh tranh. 3. Nhân tố khác quan nào tạo điều kiện cho sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản? A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. B. Các công ty của Nhật Bản năng động. C. Vai trò quản lý, lãnh đạo của Nhà nước. D. Áp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tranh ảnh có liên quan. - Phiếu học tập, giấy A0, A4, bút dạ. - Một số nhận định và tư liệu có liên quan. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề. - Tìm hiểu 1 số thông tin về sự liên kết khu vực và tình hình mới liên quan tới các nước có tên trong chủ đề. Bước 6. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ Ngày soạn: 05/11/2023 Ngày dạy: 07/11/2023 (9D1) 10/11/2023 (9D2) 09/11/2023 (9D3) Tiết 10 NƯỚC MĨ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Trình bày được sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân của sự phát triển đó. - Trình bày được chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh. - Giải thích vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Quan sát bản đồ nước Mĩ (gồm 3 bộ phận lãnh thổ - lục địa Bắc Mĩ, bang A-la-xca và quần đảo Ha-oai) và xác định vị trí thủ đô Oa-sinh-tơn và thành phố Niu Oóc trên bản đồ. * Đối với HS khuyết tật: giảm phần đánh giá so sánh và liên hệ, không quan sát bản đồ. 2. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Biết xác định vị trí nước Mĩ (gồm 3 bộ phận lãnh thổ - lục địa Bắc Mĩ, bang A-la-xca và quần đảo Ha-oai) và xác định vị trí thủ đô Oa-sinh-tơn và thành phố Niu Oóc trên bản đồ. Hiểu được quan hệ ngoại giao giữa hai nước Việt - Mĩ ngày nay. * Đối với HS khuyết tật: năng lực tự học, hợp tác, nhận biết, tái hiện sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử, nhân vật. sử dụng ngôn ngữ. 3. Phẩm chất Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí của lao động và trách nhiệm lao động xây dựng quê hương đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tranh ảnh về nước Mĩ. - Bản đồ châu Mĩ. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về nước Mĩ. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 3p a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung : GV trực quan một số tranh ảnh về đất nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản c) Sản phẩm: Câu trả lời cuả HS d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên chiếu trên máy chiếu một bức hình có 4 ô được đánh số thứ tự từ 1 đến 4. Khi học sinh chọn vào ô số mấy sẽ lập tức xuất hiện một hình ảnh. Học sinh sẽ trả lời nhanh tên của hình ảnh đó(trong vòng 5 giây).Nếu ai trả lời được nhiều nhất và chính xác nhất giáo viên cho điểm. Bốn bức hình đó lần lượt là: Tượng Nữ thần tự do, Nhà trắng, Hoa anh đào, biểu tượng Eu. Sau khi học sinh trả lời xong tên của các bức tranh, GV phát vấn: ? Dựa vào nội dung những bức tranh các em vừa nhìn thấy, em có thể đoán được chủ đề hôm nay cô trò mình tìm hiểu là chủ đề gì không? Trên cơ sở HS trả lời, giáo viên dẫn dắt vào bài mới.. 3. Dự kiến sản phẩm - Học sinh quan sát hình ảnh, trao đổi với nhau và trả lời. - GV dẫn dắt: + Những hình ảnh trên là: Tượng nữ thần tự do, Hoa anh đào............... Đó là những hình ảnh tiêu biểu cho các nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới hiện này. + Vậy các nước đó từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay đã phát triển như thế nào? Để hiểu rõ hơn về sự phát triển của các nước tư bản đó, chúng ta sẽ tìm hiểu chuyên đề “Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay”. B. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học * Hoạt động 1. Tìm hiểu Tình hình kinh tế nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (20p). a) Mục đích: Trình bày được sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân của sự phát triển đó. Giải thích vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên. d) Tổ chức thực hiện : - Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc các tư liệu dưới đây, trao đổi thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi: Tư liệu 1: Quan sát bản đồ ? xác định vị trí của Mỹ trên bản đồ. Giới thiệu hiểu biết của mình về vị trí và điều kiện tự nhiên của nước Mĩ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận - Thời gian: 2 phút - Đại diện các nhóm bàn báo cáo sản phẩm - Dự kiến sản phẩm: - Nằm ở khu vực Bắc Mĩ, được bao bọc bởi hai đại dương là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Tiếp giáp với Cu Ba, Canađa và Mê-hi-cô. S= 159450 km2. Ds= 280.562.489 người( 2002) Hoa Kì ở xa các trung tâm chính trị-xã hội khác của thế giới nên trong lịch sử không bị chiến tranh tàn phá, ngược lại còn thu được nhiều lợi nhuận qua chiến tranh. Là nước đông dân thứ ba trên thế giới hiện nay hơn 280 triệu người. Thành phần dân tộc rất phức tạp, là nơi có đủ đại biểu các dân tộc trên thế giới. -GV chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc các tư liệu dưới đây, trao đổi thảo luận cặp bàn đôi và trả lời các câu hỏi, làm vào phiếu bài tập: Tư liệu 2: Đọc tư liệu 2 đoạn được ghi bằng dòng chữ in nhỏ trong SGK-T 23 và trả lời câu hỏi, làm vào phiếu học tập: ? Qua những số liệu trên em có nhận xét gì về nước Mĩ sau chiến tranh? ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển nhảy vọt về KT của Mĩ ?Nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mĩ suy giảm ở những thập niên sau? - Học sinh quan sát, đọc thông tin, làm việc cá nhân, trao đổi với nhau và làm vào phiếu học tập. - HS thảo luận xong các nhóm đổi bài chấm chéo cho nhau, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết quả làm việc các nhóm và chốt các nội dung chính (qua bảng dưới đây). * Dự kiến sản phẩm GV trình chiếu trên SLIDE=> HS ghi Nội dung GĐ 1945- 1950 Thập niên tiếp sau Thành tựu - Trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới: + CN: chiếm hơn 1/2 sản lượng công nghiệp toàn thế giới + NN: Gấp đôi SL của Anh+ Pháp+ Tây Đức+ I-ta-li-a+ Nhật Bản + Chiếm ¾ trữ lượng vàng + Chủ nợ duy nhất + LL quân sự mạnh nhất + Độc quyền về vũ khí hạt nhân - Những thập niên sau đó kinh tế có sự suy giảm: + SLCN: 39,8 + Dự trữ vàng: 11,9 tỉ USD + Đồng đô la bị phá giá 2 lần/14 tháng Nguyên nhân phát triển kinh tế - Đất nước hòa bình, không bị chiến tranh tàn phá. - Ứng dụng những tiến bộ của khoa học kĩ thuật vào sản xuất. - Buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. sự cạnh tranh, khủng hoảng, chi phí cho quân sự, sự chênh lệch giàu nghèo. * Hoạt động 2: II. Chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ và các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945  nay): 12p a) Mục đích: Trình bày được chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh. Quan sát bản đồ nước Mĩ (gồm 3 bộ phận lãnh thổ - lục địa Bắc Mĩ, bang A-la-xca và quần đảo Ha-oai) và xác định vị trí thủ đô Oa-sinh-tơn và thành phố Niu Oóc trên bản đồ. b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên. d) Tổ chức thực hiện : - GV chuyển giao nhiệm vụ: - HS nghiên cứu tài liệu (SGK) tiến hành thảo luận (kĩ thuật mảnh ghép) -> làm vào phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 + Nhóm 1,3: Trình bày chính sách đối nội của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai (từ 1945  nay)? + Nhóm 2,4: Trình bày chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai (từ 1945  nay)? - Sau khi thảo luận xong (vòng 1) HS các nhóm sẽ di chuyển tạo thành nhóm mới và hoàn thành câu hỏi. - Các nhóm trưng bày sản phẩm - HS thảo luận, trình bày nhận xét, bổ sung. GVKL qua bảng dưới đây. (Lưu ý gọi HS khuyết tật) * Dự kiến sản phẩm: GV trình chiếu trên SLIDE=> HS ghi Nội dung Đối nội Đội ngoại Chính sách đối nội, đối ngoại Mĩ Ban hành các đạo luật phản động nhằm chống lại Đảng Cộng sản Mĩ, phong trào công nhân và phong trào dân chủ  Bùng nổ phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Mĩ. - Đề ra chiến lược toàn cầu nhằm chống phá các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào dân tộc - Lập khối quân sự và gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. - GV chuyển giao nhiệm vụ: + GV cho HS quan sát một số hình ảnh về chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ. + Từ những hình ảnh trên em có nhận xét gì về chính sách đội nội, đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? Cuộc biểu tình của người da màu Biểu tình lên án hành động quân sự của Mĩ tại Việt Nam. Các tàu trong hạm đội Hải quân Mĩ - Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Báo cáo sản phẩm: HS trình bày, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá: GVKL * Dự kiến sản phẩm: - Đó là chính sách phản động, phi nghĩa vì quyền lợi của giai cấp tư sản. - GV mở rộng HS về chính sách đối ngoại hiện nay kết hợp với quan sát ảnh minh họa: + Đối với nước Mĩ: Từ sau vụ khủng bố 11/9/2001 cho thấy, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện và là yếu tố khiến Mĩ phải thay đổi chính sách đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 5p a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về nước Mĩ. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). Câu 1. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai do A. bóc lột sức lao động của người dân trong nước. B. không bị chiến tranh tàn phá. C. đầu tư bóc lột các nước thuộc địa. D. không chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế. Câu 2. Điểm nổi bật kinh tế Mĩ từ những năm 70 của TK XX là A. ngày càng giảm sút. B. ngày càng phát triển. C. đứng đầu thế giới về mọi mặt. D. tài chính ổn định. Câu 3. 20 năm đầu Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ như thế nào? (HS khuyết tật) 1. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. 2. Kinh tế Mĩ bước đầu phát triển. 3. Bị kinh tế Nhật cạnh tranh quyết liệt. 4. Kinh tế Mĩ bị suy thoái. Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ tiến hành chính sách đối nội là A. ban hành các đạo luật phản động. B. ban hành các quyền tự do, dân chủ. C. xóa bỏ chính sách “phân biệt chủng tộc”. D. đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai chính sách đội ngoại của Mĩ thành công trong việc A. lập nhiều khối quân sự: NATO, SEATO, CENTO, VACSAVA. B. làm sụp đổ hê thống XHCN. C. giành thắng lợi trong tất cả các cuộc chiến tranh xâm lược. D. thiết lập trật tự thế giới đơn cực. Câu 6. Đâu không phải là nguyên nhân làm kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai? (HS khuyết tật) A. Giàu tài nguyên không bị chiến tranh tàn phá. B. Áp dụng triệt để thành tựu KH-KT. C. Nhân dân có lịch sử truyền thống lâu đời. D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, tiến hành quân sự hóa nền kinh tế. Câu 7. Chính sách “thực lực” và “chiến lược toàn cầu” của Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở A. Triều Tiên. B. Việt Nam. C. Cu Ba. D. Lào. - Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 6 7 ĐA B A A A B C B D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 5p a) Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để chứng minh được Mĩ là nước giàu nhất thế giới TB sau CTTG 2. Mối quan hệ ngoại giao Việt – Mĩ sau năm 1975 đến nay b) Nội dung: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Bằng những kiến thức đã học, chứng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản? Quan hệ ngoại giao Việt – Mĩ sau năm 1975 đến nay có sự thay đổi như thế nào? c) Sản phẩm: Đáp án của HS * Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản, là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới. - Trong những năm 1945 – 1950, sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (56,47 % - 1948). - Sản lượng nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của năm nước tư bản lớn Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại. - Nắm trong tay ¾ trữ lượng vàng của thế giới, là chủ nợ duy nhất trên thế giới. - Về quân sự: Mĩ có lực lượng mạnh nhất trong thế giới tư bản và độc quyền vũ khí hạt nhân. * Quan hệ ngoại giao Mĩ - Việt nam sau năm 1975 đến nay có sự thay đổi - Giai đoạn sau 1975 Mĩ thực hiện cấm vận Việt Nam, ngăn cản các hoạt động giúp đỡ của quốc tế đối với Việt Nam. - Năm 1994 Mĩ tuyên bố xóa bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam. - Tháng 7/1995 Mĩ tuyên bố chính thức bình thường hóa quan hệ ngoại giao với VN. - Tháng 7/2000 Việt Nam và Mĩ kí hiệp định thương mại song phương. Giá trị thương mại hai chiều ngày càng tăng... - Mĩ thường xuyên viện trợ nhân đạo, hỗ trợ Việt Nam khắc phục hậu quả chiến tranh, ủng hộ Việt Nam đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo. Việt Nam tích cực giúp Mĩ tìm kiếm thân nhân, hài cốt binh sĩ Mĩ.... - GV hướng dãn và giao về nhà vẽ Sơ đồ tư duy bài học và nộp sp vào đầu giờ sau * Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài: Đọc và chuẩn bị trước Nhật Bản - Nhật Bản. Nắm khái quát tình hình Nhật Bản trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Sưu tầm những tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản và mối quan hệ giũa Nhật Bản với Việt Nam.

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.