Danh mục
KHBD Lịch sử 6 tuần 12
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 28/11/24 06:29
Lượt xem: 1
Dung lượng: 39.1kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 25/11/2024 Ngày giảng: 28,29/11/2024 (tiết 19) 29,30/11/20224 (tiết 20) Tiết 19,20 BÀI 10. HY LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Giới thiệu và phân tích được những tác động của điều kiện tự nhiên (hải cảng, biển đảo) đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã. - Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế ở Hy Lạp và La Mã. - Nêu được một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã. 2. Năng lực - Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ. - Khai thác và sử dụng được một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất Trân trọng những di sản của nền văn minh Hy Lạp và La Mã để lại cho nhân loại. *HS khuyết tật: Giới thiệu và phân tích được những tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã. Trình bày một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên - Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực, Phiếu học tập dành cho HS. - Lược đó Hy Lạp thời cổ đại, Lược đổ Hy Lạp hiện nay, Lược đồ đế quốc La Mã thế kì II (phóng to). - Máy tính, máy chiếu 2.Học sinh - Sgk, vở ghi, sách bài tập -Tranh, ảnh và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Tổ chức thực hiện: - GV có thể sử dụng hình ảnh đền thờ Pác-tê-nông trong phần mở đầu bài để khởi động, kích thích HS: Em đã từng nhìn thấy công trình này chưa? Theo em, công trình kiến trúc này nằm ồ quốc gia nào? GV có thể dẫn dắt HS: Ngôi đền đứng sừng sững trên thành cổ Ác-rô-pô-lit ở A-ten (Hy Lạp) được coi là biểu tượng của nền dân chủ A-ten và cái nôi của nền văn minh phương Tầy. Công trình này cũng được đánh giá là một trong những toà nhà tốt nhất mọi thời đại, do nhà điêu khắc nổi tiếng nhất thời cổ đại - Phi-đi-at thiết kế và nhiều kiến trúc sư giỏi khác trực tiếp giám sát quá trình thi công. Vì sao ngôi đền này được coi là biểu tượng của nền dân chủ A-ten và của văn minh phương Tầy cổ đại? Theo em, điều gì khiến cho nền văn minh cổ đại này được đánh giá cao như vậy? Văn minh Hy Lạp và La Mã thời cổ đại có điểm gì nổi bật và đã góp vào văn minh nhân loại những thành tựu gì? Đó là những nội dung trong bài học Hy Lạp và La Mã cổ đại. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1. Điều kiện tự nhiên a. Mục tiêu: HS nắm được điều kiện tự nhiên, sự ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát, chỉ ra trên lược đố giới hạn lãnh thổ của Hy Lạp cổ đại và so sánh với lãnh thổ Hy Lạp hiện nay. HS biết được lãnh thổ Hy Lạp cổ đại lớn hơn ngày nay rất nhiều. - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và khai thác thông tin trong SGK để nêu ra những điểm nổi bật về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của Hy Lạp thời cổ đại và thảo luận để phần tích tác động của những điều kiện đó đến sự phát triển kinh tế và hình thành nến văn minh Hy Lạp. HS hiểu và trả lời được như ở mục a - Nội dung chính. Bước 2: - GV cho HS đọc thông tin đoạn tư liệu trong SGK (tr. 46), cho HS trả lời câu hỏi: Đoạn tư liệu trên cho em biết điều gì vê hoạt động kinh tế của Hy Lạp cổ đại? + GV định hướng cho HS tìm ra những từ/cụm từ trong đoạn tư liệu thể hiện hoạt động kinh tế + Từ đó, cho thấy hoạt động kinh tế ở Hy Lạp rất phát triển, đặc biệt là ở cảng Pi-rê. + Kết hợp cho HS quan sát và đọc chú thích của hình 3 để thấy được sự phát triển của cảng Pi-rê cho đến ngày nay. GV có thê’ trình chiếu cho HS thấy được sự phát triền của cảng biển này. GV mở rộng giải thích thêm vì sao cảng Pi-rê lại là trung tâm xuất - nhập khẩu và buôn bán nô lệ sầm uất của thế giới cổ đại Bước 3: GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận cặp đôi: Theo em, với điều kiện tự nhiên như vậy, cư dân Hy Lạp cổ đại có ưu thế phát triển các ngành kinh tế nào? HS hiểu và phân tích được từng điều kiện tự nhiên sẽ có ưu thế để phát triển một ngành kinh tế riêng (đất đai không màu mỡ thì chỉ phù hợp trồng cây lâu năm; đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh thì thuận lợi cho việc xây dựng các hải cảng, phát triển buôn bán bằng đường biển,...). Do vậy, nển tảng kinh tế ở đây là thủ công nghiệp và thương nghiệp. Bước 4: - GV cho HS quan sát hình 2. Lược đồ đế quốc La Mã thế kỉ II, kết hợp đọc thông tin trong SGK, thảo luận để trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết vị trí địa lí và điểu kiện tự nhiên nổi bật của La Mã cổ đại. + HS trình bày được những nội dung như ở Mục a - Nội dung chính ở trên. - GV có thể mở rộng thêm để rèn luyện kĩ năng phần tích, so sánh cho HS: Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại có điểm gì giống và khác so với Hy Lạp cổ đại? HS nêu được điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại. Từ đó rút ra điểm giống nhau ,điểm khác nhau. (GV lưu ý hoạt động của HS khuyết tật) 1. Điều kiện tự nhiên a. Hy Lạp cổ đại * Vị trí địa lý - Phạm vi lãnh thổ Hy Lạp cổ đại rộng lớn hơn ngày nay, nằm ở khu vực châu Âu, gổm vùng nam bán đảo Ban-căng, các đảo trên biển Ê-giê và các dải đất ven bờ Tiểu Á. * Điều kiện tự nhiên nổi bật + Địa hình bị chia cắt thành vùng đống bằng nhỏ hẹp bởi các dãy núi thấp chạy dài ra biển, đất đai canh tác ít, không màu mỡ -> không thuận lợi cho nông nghiệp trồng lương thực. + Đường bờ biển gồ ghề, có nhiều vũng, vịnh thích hợp cho việc lập những hải cảng buôn bán (xuất nhập khẩu hàng hoá và nô lệ). + Nhiều khoáng sản nên thủ công nghiệp, luyện kim rất phát triển. b. La Mã cổ đại * Vị trí: Nhà nước La Mã cổ đại được hình thành trên bán đảo I-ta-li-a (ở Nam Âu) sau được mở rộng ra trên phần lãnh thổ của cả ba châu lục Âu, Á, Phi. - Có vùng đồng bằng màu mỡ, đường bờ biển dài, phía nam có nhiều vịnh và hải cảng, khoáng sản... => Tạo điều kiện cho sự phát triển nông nghiệp, thương nghiệp và luyện kim. - Giống nhau: đều có đường bờ biển dài, có nhiều đảo, nhiều vũng vịnh tạo điều kiện phát triển thương nghiệp, giao thương hàng hóa khắp nơi. Ngoài ra cả hai còn có nhiều khoáng sản, trong lòng đất chứa nhiều đồng chì thúc đẩy phát triển các ngành thủ công nghiệp. - Khác nhau Hy Lạp La Mã - Địa hình bị chia cắt, các vùng đồng bằng nhỏ hẹp đất đai canh tác ít, không màu mỡ nên không thuận lợi cho nông nghiệp trồng lương thực. - Địa hình đa dạng hơn Hy Lạp với 3 loại địa hình: đồng bằng, đồi núi, bờ biển, không bị chia cắt thành những vùng biệt lập. Ở đây có khá nhiều đồng bằng màu mỡ, phân bố đều ở cả đất liền và hải đảo thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và chăn nuôi. So với Hy Lạp, La Mã có điều kiện phát triển toàn diện về mọi mặt kinh tế, xã hội và văn hoá. Đặc biệt, đường bờ biển với các cảng thị và thuyền buôn to lớn không chỉ tiện lợi cho buôn bán mà còn có thể chinh phục những vùng đất mới (gọi là các thuộc địa). Hoạt động 2. Nhà nước thành bang và nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp a. Mục tiêu: HS năm được nhà nước thành bang và nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bước 1: - GV có thể dẫn dắt: Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ VI TCN, ở Hy Lạp đã hình thành hàng trăm nhà nước thành bang (hay thị quốc). Đó là những thành thị có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vận động, nhà hát và quan trọng nhất là bến cảng. Từ đó, đặt câu hỏi cho HS: Vì sao ở Hy Lạp lại hình thành nhiều nhà nước thành bang? HS phải phân tích được tác động của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển kinh tế, xã hội. Bước 2: - GV nêu yêu cầu cho HS: Trình bày những nét chính vê tổ chức nhà nước thành bang ở Hy Lạp. + GV hướng dẫn HS quan sát hình 5 và trình bày sơ đồ tổ chức Nhà nước thành bang A-ten theo ý hiểu của mình. GV chốt lại kiến thức + GV có thể mở rộng kiến thức cho HS (mô tả vế đền đài, thành quách và lấy A-ten làm ví dụ minh hoạ). Bước 3: - Từ đó, GV cho HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Những ưu điểm của tổ chức thành bang là gì? Để HS trả lời được câu hỏi trên, GV gợi ý cho HS trả lời những câu hỏi: Nền dân chủ A-ten được biểu hiện thế nào? Tại sao nói A-ten là điển hình mẫu mực của nền dân chủ trong thế giới cổ đại? Yêu cầu cần đạt: HS hiểu và vận dụng được kiến thức trong cả bài học để trả lời được ưu điểm đó chính là những ý đã phân tích cho câu hỏi Tại sao nói A-ten là điển hình mẫu mực trong nền dân chủ cổ đại. Bước 4: - GV có thể mở rộng để rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét cho HS bằng cách đặt câu hỏi: Theo em, hạn chế của nền dân chủ ở A-ten cổ đại là gì? HS thảo luận và đại diện nhóm trả lời. HS hiểu và vận dụng được kiến thức trong cả bài học để trả lời được hạn chế là nền dân chủ này chỉ dành cho một bộ phận dân cư và dựa trên cơ sở là sự bóc lột nô lệ - lực lượng đông đảo trong xã hội. 2.Nhà nước thành bang và nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp - Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ IV TCN, Hy Lạp hình thành hàng trăm nhà nước nhỏ được gọi là nhà nước thành bang. - Khái niệm “nhà nước thành bang”: là những nhà nước nhỏ, có một thành thị là trung tâm, xung quanh là vùng đất trổng trọt. Trong mỗi thành bang có phố xá, lâu đài, đến thờ, sân vận động, nhà hát, bến cảng. Mỗi thành bang có bộ máy quyến lực riêng, luật pháp riêng và tài chính riêng. - Những biểu hiện của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp: + Cơ quan quyền lực tối cao: Đại hội nhân dân (gồm toàn bộ công dân nam từ 18 tuổi trở lên; có quyển thảo luận và biểu quyết tất cả những vấn đề hệ trọng của đất nước). + Chế độ bỏ phiếu bằng vỏ sò. Hoạt động 3. Nhà nước đế chế La Mã cổ đại a. Mục tiêu: HS nắm được quá trình phát triển và suy tàn của đế chế La Mã; tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bước 1: -GV cho HS đọc thông tin trong SGK và quan sát Sơ đồ tổ chức Nhà nước đế chế ở La Mã để trình bày tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã. HS trình bày được tổ chức nhà nước theo cách hiểu của mình, nhưng đảm bảo được nội dung chính: Quyển lực tập trung vào trong tay hoàng đế. Viện Nguyên lão vẫn được duy trì, nhưng chỉ mang tính hình thức. Cơ quan Đại hội nhân dân không còn quyến biểu quyết những vấn đề hệ trọng của đẩt nước như trước đây nữa. Bước 2: -GV có thể mở rộng cho HS hiểu như thế nào về nhà nước đế chế hoặc gợi ý trước khái niệm rồi mới đặt câu hỏi cho HS: Nhà nước thành bang Hy Lạp và nhà nước đê'chế La Mã có điểm gì khác nhau? Ở phần này, GV có thể cho HS phân tích sự khác nhau của hai tổ chức nhà nước thông qua Sơ đồ tổ chức Nhà nước thành bangAten và Sơ đồ tổ chức Nhà nước đế chế ở La Mã. -HS hiểu và nêu được điểm khác biệt giữa hai mô hình nhà nước này. Bước 3,4: -GV có thể hỏi nâng cao, mở rộng: Tại sao Nhà nước La Mã lại phát triển thành một Nhà nước đế chế, trong khi các nhà nước thành bang ở Hy Lạp lại không có xu hướng như vậy? HS có thể không trả lời được câu hỏi này. GV định hướng và có thể chốt kiến thức: Để cai quản được lãnh thổ rộng lớn bao trùm nhiều phần của cả ba châu lục (Âu, Á, Phi) vào thời kì đế quốc La Mã thì cần một bộ máy nhà nước trong đó quyến lực tập trung vào trong tay một người, đó là hoàng đế. Trong khi đó, các thành bang ở Hy Lạp lại chủ yếu phát triển kinh tế công thương nghiệp, buôn bán bằng đường biển ở các hải cảng sầm uất, nên không có xu hướng mở rộng lãnh thổ và hình thành nhà nước đế chê' như ở La Mã. 3. Nhà nước đế chế La Mã cổ đại - Thế kỉ I TCN, từ một thành bang nhỏ bé ở miền trung bán đảo l-ta-ly, La Mã đã dẩn mở rộng lãnh thổ và trở thành một đế chế rộng lớn. - Từ năm 27 TCN, dưới thời của ốc-ta-vi-út (Octavius), La Mã chuyển sang hình thức nhà nước đế chế. Hoạt động 4. Một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã a. Mục tiêu: HS nêu được một số di sản tiêu biểu của văn minh Hy Lạp, La Mã và tự tin trình bày được trước lớp. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bước 1: - Cho HS khai thác hình và nội dung thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu: Kể một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã cổ đại. Bước 2: - Có thể cho một số HS trình bày trước lớp. - * Dự kiến sản phẩm: - Dựa trên sự tiến bộ và trình độ phát triển cao về kinh tế công thương nghiệp và thể chế dân chủ, cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại đã đểlại rất nhiều di sản có giá trị cho nhân loại trên nhiều lĩnh vực: chữ viết, văn học, khoa học tự nhiên, lịch, luật pháp, kiến trúc và điêu khắc,... Sau đó, GV nên giới thiệu và phân tích kĩ một số thành tựu để HS hiểu rõ giá trị lớn lao mà nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại để lại cho nhân loại, + Về chữ viết: Trên cơ sở học tập chữ viết của người phương Đông, người Hy Lạp và La Mã đã sáng tạo ra chữ cái La-tinh, trở thành chữ viết của nhiều quốc gia trên thế giới hiện nay. + Về khoa học: Người Hy Lạp đã khái quát thành những định lí, định đề đặt nền móng cho sự ra đời của các khoa học sau này. GV cũng có thề mở rộng, kể thêm về một sổ nhà bác học như Pi-ta-go, Ta-lét, Ác-si-mét, Hê-rô-đốt,... + Về' lịch: Ở đây, GV chỉ cần định hướng cho HS hiểu được người Hy Lạp và La Mã biết rút kinh nghiệm, nâng cao hiểu biết, làm lịch chính xác hơn gọi là dương lịch. Bước 3: - GV có thể đặt câu hỏi để rèn luyện thêm kĩ năng nhận xét, trình bày cho HS: Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao? HS có thể trả lời và giải thích lí do theo cách hiểu của mình. GV cần khuyến khích, động viên HS. HS nêu được một số di sản tiêu biểu của văn minh Hy Lạp, La Mã và tự tin trình bày được trước lớp. (GV lưu ý hoạt động của HS khuyết tật) Bước 4: GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 4. Một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã - Chữ viết: sáng tạo chữ cái La-tinh và chữ số La Mã. - Văn học: phong phú về thể loại như thần thoại, kịch, thơ… - Sử học: nhiều nhà sử học như He-rô-đốt, Tuy-xi-dít… với nhiều bộ sử đồ sộ. - Lịch: sáng tạo ra dương lịch - Điêu khắc: Thần vệ nữ Mi-lô, Lực sĩ ném đĩa, Nữ thần A-tê-na… - Kiến trúc: Đấu trường Cô-li-dê, đền Pác-tê-nông.. => Đây là những thành tựu văn hóa rất quan trọng, đóng góp to lớn đối với nền văn minh nhân loại. 3. Luyện tập – vận dụng a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức mới. b. Tổ chức thực hiện: - Gv tiến hành trò chơi để giúp hs củng cố kiến thức Câu 1. HS nêu được những đặc điểm đặc biệt vế điếu kiện tự nhiên của Hy Lạp, La Mã: đường bờ biển có nhiều vũng, vịnh, thuận lợi để xây dựng các hải cảng, riêng La Mã vế sau có đổng bằng, đồng cỏ để trồng trọt, chăn nuôi. Cả Hy Lạp, La Mã đều có nhiều khoáng sản. -Gv tổ chức cho hs so sánh về điều kiện tự nhiên của Hi Lạp – La Mã với các quốc gia cổ đại phương Đông mà em đã học. Câu 2. GV hướng dẫn HS tham khảo, đọc nội dung SGK, tìm kiếm thông tin trên một số website và sách báo để tìm hiểu và giới thiệu những thành tựu văn hoá của Hy Lạp, La Mã cổ đại còn được bảo tổn đến ngày nay. HS có thể tự do sáng tạo các hình thức giới thiệu nhưng đảm bảo được nội dung thông tin, kèm hình ảnh minh hoạ cho nội dung. Lĩnh vực Thành tựu Vận dụng ngày nay Luật học và lịch – Luật 12 bảng, sau này hoàn chỉnh thành Luật La Mã. – Lịch Caesar. Các nước Âu – Mĩ hiện này đều xây dựng luật dựa trên nền tảng Luật 12 bảng. – Lịch Caesar sử dụng phổ biến đến tận thế kỉ XVI; là cơ sở để Giáo hoàng Gregory XII cải tiến và hoàn thiện Công lịch được dùng đến hiện nay. Chữ viết và chữ số – Chữ La tinh. – Chữ số La Mã. Cơ sở của 200 ngôn ngữ và chữ viết trên thế giới. – Chữ La tinh ngày nay vẫn là ngôn ngữ quốc tế; vẫn dùng phổ biến trong y dược học. – Chữ số ngày nay vẫn dùng đánh số các đề mục lớn; đánh số trên đồng hồ, những trang nằm trước phần chính của một quyển sách, đánh số cho một số hoạt động nào đó (ví dụ đại hội Đảng,...). Kiến trúc – Mái vòm. – Xây dựng các nhà thờ, công trình công cộng. Kĩ thuật Xi măng, bê tông, xây dựng đường sá, cầu cống Xây dựng nhà cửa, công trình công cộng, đường sá, cầu cống, quy hoạch đô thị. Câu 3. Quan sát logo của Tổ chức Văn hoá, Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc (UNESCO), em hãy cho biết: Logo đó lấy ý tưởng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào của Hy Lạp cổ đại? - Gv tổ chức cho hs giải quyết vấn đề: Em có suy nghĩ gì về chế độ dân chủ cổ đại ở hi Lạp? Liên hệ tới nền dân chủ của nước nhà Việt Nam. 4. Hướng dẫn về nhà : + Học bài và hoàn thiện các câu hỏi cuối bài. + Sưu tầm tư liệu về văn hóa của Hi Lạp và La Mã cổ đại + Lập bảng so sánh phương Đông, phương Tây theo các nội dung: Nội dung so sánh Phương Đông cổ đại Phương Tây cổ đại Thời điểm xuất hiện Nhà nước Khu vực xuất hiện Nhà nước Đặc điểm tổ chức Nhà nước Ngành kinh tế chủ đạo + Chuẩn bị chương 4 bài 11 : Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á .

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.