
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 01/03/24 07:51
Lượt xem: 1
Dung lượng: 415.7kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 19/02/2024 Ngày giảng: 29/02+07/3/2024 (7B3) 02+09/3/2024 (7B1) Tiết: 23, 24 BÀI 9: VĂN HOÁ ỨNG XỬ TRONG TRƯỜNG HỌC Ở QUẢNG NINH (Thực hiện trong 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Liệt kê, giải thích được các biểu hiện của văn hoá ứng xử trong nhà trường ở tỉnh Quảng Ninh. - Biết thực hành ứng xử văn hoá trong nhà trường. 2. Năng lực 2.1. Về năng lực đặc thù - Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học tập: Sử dụng được một số phần mềm/web/ứng dụng để tương tác trong quá trình học tập. 2.2. Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện khác để trình bày và thảo luận liệt kê, giải thích được các biểu hiện của văn hoá ứng xử trong nhà trường ở Quảng Ninh. * Đối với HS khuyết tật: liệt kê được một số biểu hiện của văn hoá ứng xử và thực hành ứng xử văn hóa trong nhà trường ở tỉnh Quảng Ninh. 3. Phẩm chất Yêu nước, trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu về các biểu hiện của văn hoá ứng xử trong nhà trường ở Quảng Ninh nói chung và Uông Bí nói riêng; thể hiện mong muốn học tập, rèn luyện tốt, thực hiện văn hoá ứng xử trong nhà trường ở Quảng Ninh nói chung, ngôi trường em đang theo học nói riêng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Một số hình ảnh thực tế về các biểu hiện của văn hoá ứng xử trong nhà trường ở Quảng Ninh. - Phiếu học tập; Rubric/Bảng kiểm; Giấy A1, bút dạ, bút màu,. - Máy tính, MTB kết nối internet, ứng dụng bản đồ của Google (nếu có). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) – 5 phút a) Mục tiêu: HS xác định được vấn đề cần giải quyết liên quan đến bài học (các thông tin cơ bản để liệt kê, giải thích được các biểu hiện của văn hoá ứng xử trong nhà trường ở Quảng Ninh) và tạo hứng thú trong học tập cho HS. b) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (01 phút): + GV tổ chức cho HS trò chơi: Ai hiểu biết hơn + GV chọn 2 đội chơi. + Mỗi đội được chọn lần lượt 2 ô số chứa bức tranh bí mật. Sau đó, HS quan sát từng bức tranh và cho biết đó là bộ quy tắc ứng xử nào trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. + Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, sai không được điểm. Sau 2 lượt chơi. Đội nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng. Nếu 2 đội bằng điểm, GV đưa ra câu hỏi phụ. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (02 phút): + HS tham gia trò chơi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Giáo viên hiển thị đáp án sau mỗi câu trả lời của các đội chơi, nhận xét về số câu trả lời của các đội chơi. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá kết quả của hai đội chơi, trao phần thưởng (thưởng sao). Trên cơ sở trò chơi dẫn dắt HS vào bài học mới. Bộ quy tắc ứng xử 5 T: + Thượng tôn pháp luật + Tôn trọng bản thân và người khác + Tôn trọng và bảo vệ môi trường + Thân thiện, văn minh, hào sảng + Trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. Chốt: Bộ quy tắc ứng xử trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nhằm xây dựng, hình thành những chuẩn mực văn hoá cho con người; xây dựng tỉnh Quảng Ninh văn minh, thân thiện, hiện đại và đáng sống. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu truyện đọc “Bùi Hương Giang – Bông hoa đẹp chăm ngoan, học giỏi”.(20 phút) a) Mục tiêu: HS trình bày được những hiểu biết về tấm gương học sinh Bùi Hương Giang, việc học tập và làm theo tấm gương sáng của các bạn. b) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV yêu cầu HS đọc đoạn truyện đọc. + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm hiểu và trả lời các câu hỏi: ? Vì sao bạn Bùi Hương Giang lại được mệnh danh là bông hoa đẹp “chăm ngoan, học giỏi”? ? Em thấy bạn Hương Giang có trách nhiệm với bản thân; thái độ ứng xử văn hoá của bạn với thầy cô, bạn bè, cha mẹ, cộng đồng như thế nào? ? Theo em, để trở thành con ngoan, học trò giỏi, người bạn thân thiện, chúng ta cần làm gì? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (6 phút): + HS làm việc cá nhân. + GV quan sát. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận (4 phút): + GV gọi 2 – 3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. (chú ý HS khuyết tật) - Bước 4: Kết luận, nhận định (1 phút): + GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. + GV chốt kiến thức: - Bạn Bùi Hương Giang trường THCS Trọng Điểm- Hạ Long là tấm gương chăm ngoan, học giỏi, có bảng thành tích học tập cao tại trường, các cuộc thi của thành phố. - Ngoài những giờ học ở trường, tự học ở nhà, bạn còn dành thời gian phụ giúp việc gia đình. Là người con ngoan ngoãn, hiếu thảo, kính trọng ông bà, cha mẹ, được xóm phố yêu quý. Hương Giang là một học sinh gương mẫu, là tấm gương sáng để cho tôi và các bạn cùng lớp noi theo. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các biểu hiện của văn hoá nhà trường trong ứng xử. 1. Ứng xử của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường (20 phút) - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gv chia lớp 03 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ tìm hiểu Ứng xử của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường: đ/c Hs, đối với đồng nghiệp, đối với cha mẹ học sinh và khách đến trường học - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm trên Bảng giấy A0 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện các nhóm lên trình bày - Bước 4: Kết luận, nhận định (1 phút): + GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. + GV chốt kiến thức: a) Đối với người học – Chú ý sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực, thái độ và hành vi nghiêm túc. – Luôn thể hiện sự yêu thương, trách nhiệm, bao dung. – Tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ người học. – Không xúc phạm, ép buộc, trù dập, bạo hành. b) Đối với đồng nghiệp – Trong giao tiếp với đồng nghiệp: ngôn ngữ chuẩn mực, thể hiện sự tôn trọng, khích lệ, động viên; luôn nghiêm túc, gương mẫu, đồng hành cùng đồng nghiệp trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy năng lực của giáo viên và nhân viên; – Trong tập thể: luôn đoàn kết, dân chủ, công bằng, minh bạch; không hách dịch, gây khó khăn, xúc phạm, định kiến, thiên vị, vụ lợi, né tránh trách nhiệm hoặc che giấu vi phạm, đổ lỗi. c) Đối với cha mẹ học sinh và khách đến trường học – Trong giao tiếp với cha mẹ học sinh: luôn chú ý ngôn ngữ chuẩn mực, thể hiện sự tôn trọng, hỗ trợ, hợp tác, chia sẻ, thân thiện. – Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà, vụ lợi TIẾT 2 2. Ứng xử của học sinh: 17 phút a) Mục tiêu: HS tìm hiểu được những biểu hiện của văn hoá nhà trường trong ứng xử. b) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Xác định các biểu hiện của văn hoá nhà trường trong ứng xử. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Học sinh điền các biểu hiện ứng xử văn hoá của người học trong nhà trường: + Đối với bản thân + Đối với gia đình, người thân + Đối với bạn bè + Đối với cộng đồng Đối với bản thân Đối với gia đình, người thân Đối với cộng đồng Đối với bạn bè Ứng xử văn hoá - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt kiến thức có liên quan. + Đối với bản thân: Tự học, tự quản, tự trọng, trung thực, trách nhiệm, sáng tạo... + Đối với bạn bè: Đoàn kết, hợp tác, tôn trọng, giúp đỡ, thân thiện... +Đối với gia đình, người thân: Kính trọng, biết ơn, chia sẻ, yêu thương... + Đối với cộng đồng: Biết xếp hàng nơi công cộng, biết nhường và giúp đỡ người già, trẻ em; thực hiện các quy định nơi công cộng... HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10 phút) Bài tập mục 3 TLĐP 7 trang 58 a) Mục tiêu: xác định được cách ứng xử trong các mối quan hệ giáo viên – học sinh nơi trường học. b) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS sắm vai để thực hiện tình huống đã chuẩn bị từ trước đó: Trong giờ ra chơi, các bạn đang chơi rất vui vẻ, bỗng cô Lan - cô giáo Tiếng Anh đi qua (hiện cô đang dạy khối 6). Mai thấy cô lập tức đứng nghiêm túc: “Em chào cô ạ!”. Cô Lan tươi cười gật đầu chào lại Mai. Thuý thấy thế giật giật áo Mai nói nhỏ “Sao phải chào, cô ấy có dạy mình đâu? Mà nghe nói cô này dạy khó tính lắm”. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Học sinh làm việc cá nhân để xác định trang phục của các dân tộc và đưa ra nhận xét khái quát. + GV hỗ trợ trong thời gian HS làm việc - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời + GV mời các HS khác nhận xét, sửa chữa (nếu cần). - Trong tình huống trên, em đồng ý với cách ứng xử của bạn nào? Vì sao? - Nếu em là Mai, em sẽ khuyên bạn điều gì? - Em cần làm gì để rèn luyện cách ứng xử có văn hoá trong trường học? - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, chốt kiến thức có liên quan. Gợi ý trả lời: Em đồng ý với cách ứng xử của bạn Mai vì với thầy cô luôn phải kính trọng, dù không trực tiếp dạy mình. Nếu là Mai, em cần khuyên bạn nhận thức về sự tôn trọng người lớn, đặc biệt là thày cô giáo trong nhà trường. Bạn phải có thái độ tôn trọng, lễ phép, chào hỏi thầy cô, dù thấy cô đó có dạy mình hay không. Đó là giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc: Tôn sư trọng đạo. Việc rèn luyện cách ứng xử có văn hoá trong trường học: thực hiện từ khi còn nhỏ, trong bất cứ môi trường nào, kể cả bậc Mầm non. Thể hiện qua nhận thức, lời nói, hành động, việc làm thể hiện sự tôn trọng, lễ phép, biết ơn,… Bài tập mục 4 TLĐP 7 trang 58 a) Mục tiêu: luyện tập, củng cố kiến thức về những biểu hiện của văn hoá nhà trường trong ứng xử. b) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS thảo luận và thực hiện yêu cầu: HS làm việc nhóm (cả lớp 6 nhóm): xây dựng một tình huống và sân khấu hoá tình huống văn hoá ứng xử trong nhà trường mà em thấy tâm đắc nhất. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV mời các nhóm trình bày ý tưởng và các nhóm khác góp ý. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Giáo viên chia sẻ kết quả trả lời của học sinh thông qua các phần mềm hỗ trợ học tập. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt kiến thức có liên quan. Gợi ý: Tình huống sân khấu hoá: nội dung về cách ứng xử của giáo viên- học sinh, học sinh- học sinh, học sinh – nhân viên nhà trường (bác bảo vệ, lao công,…) HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5 phút) a) Mục tiêu: HS về nhà, vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học để hoàn thành bài tập 5 TLĐP 7 trang 58. b) Tổ chức thực hiện: Hãy thiết kế sổ tay văn hoá ứng xử trong trường học ở tỉnh Quảng Ninh. Gợi ý: Sổ tay văn hoá ứng xử trong nhà trường: có thể là sổ ghi chép hàng ngay, sổ điện tử. Còn sáng tạo hơn là lập trang Web tuyên truyền, quảng bá về các hình ảnh đẹp, thể hiện lối ứng xử văn hoá trong nhà trường. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (03 phút) - Học bài: + Nắm được các dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. + Hoàn thiện dự án (sau khi đã được nhận xét, góp ý). - Chuẩn bị bài: Bài 10: Địa lí địa phương: Đặc điểm dân cư tỉnh Quảng Ninh. |+ Trình bày được đặc điểm dân số (quy mô, gia tăng, cơ cấu), dân tộc, phân bố dân cư của tỉnh. Tìm hiểu về một số dân tộc có dân số đông ở Quảng Ninh.(Tranh ảnh in ra hoặc gửi qua gmail cho giáo viên bộ môn. (theo nhóm) + Đọc được biểu đồ quy mô dân số. Xác định được trên bản đồ một số đô thị. Tìm hiểu về thực trạng và nguyên nhân, hậu quả của việc mất cân bằng giới tính. + Biết cách sưu tầm tư liệu và viết báo cáo về một trong các đặc điểm dân cư của tỉnh Quảng Ninh. --------------------------------
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 01/03/24 07:51
Lượt xem: 1
Dung lượng: 415.7kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 19/02/2024 Ngày giảng: 29/02+07/3/2024 (7B3) 02+09/3/2024 (7B1) Tiết: 23, 24 BÀI 9: VĂN HOÁ ỨNG XỬ TRONG TRƯỜNG HỌC Ở QUẢNG NINH (Thực hiện trong 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Liệt kê, giải thích được các biểu hiện của văn hoá ứng xử trong nhà trường ở tỉnh Quảng Ninh. - Biết thực hành ứng xử văn hoá trong nhà trường. 2. Năng lực 2.1. Về năng lực đặc thù - Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học tập: Sử dụng được một số phần mềm/web/ứng dụng để tương tác trong quá trình học tập. 2.2. Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện khác để trình bày và thảo luận liệt kê, giải thích được các biểu hiện của văn hoá ứng xử trong nhà trường ở Quảng Ninh. * Đối với HS khuyết tật: liệt kê được một số biểu hiện của văn hoá ứng xử và thực hành ứng xử văn hóa trong nhà trường ở tỉnh Quảng Ninh. 3. Phẩm chất Yêu nước, trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu về các biểu hiện của văn hoá ứng xử trong nhà trường ở Quảng Ninh nói chung và Uông Bí nói riêng; thể hiện mong muốn học tập, rèn luyện tốt, thực hiện văn hoá ứng xử trong nhà trường ở Quảng Ninh nói chung, ngôi trường em đang theo học nói riêng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Một số hình ảnh thực tế về các biểu hiện của văn hoá ứng xử trong nhà trường ở Quảng Ninh. - Phiếu học tập; Rubric/Bảng kiểm; Giấy A1, bút dạ, bút màu,. - Máy tính, MTB kết nối internet, ứng dụng bản đồ của Google (nếu có). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) – 5 phút a) Mục tiêu: HS xác định được vấn đề cần giải quyết liên quan đến bài học (các thông tin cơ bản để liệt kê, giải thích được các biểu hiện của văn hoá ứng xử trong nhà trường ở Quảng Ninh) và tạo hứng thú trong học tập cho HS. b) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (01 phút): + GV tổ chức cho HS trò chơi: Ai hiểu biết hơn + GV chọn 2 đội chơi. + Mỗi đội được chọn lần lượt 2 ô số chứa bức tranh bí mật. Sau đó, HS quan sát từng bức tranh và cho biết đó là bộ quy tắc ứng xử nào trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. + Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, sai không được điểm. Sau 2 lượt chơi. Đội nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng. Nếu 2 đội bằng điểm, GV đưa ra câu hỏi phụ. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (02 phút): + HS tham gia trò chơi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Giáo viên hiển thị đáp án sau mỗi câu trả lời của các đội chơi, nhận xét về số câu trả lời của các đội chơi. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá kết quả của hai đội chơi, trao phần thưởng (thưởng sao). Trên cơ sở trò chơi dẫn dắt HS vào bài học mới. Bộ quy tắc ứng xử 5 T: + Thượng tôn pháp luật + Tôn trọng bản thân và người khác + Tôn trọng và bảo vệ môi trường + Thân thiện, văn minh, hào sảng + Trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. Chốt: Bộ quy tắc ứng xử trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nhằm xây dựng, hình thành những chuẩn mực văn hoá cho con người; xây dựng tỉnh Quảng Ninh văn minh, thân thiện, hiện đại và đáng sống. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu truyện đọc “Bùi Hương Giang – Bông hoa đẹp chăm ngoan, học giỏi”.(20 phút) a) Mục tiêu: HS trình bày được những hiểu biết về tấm gương học sinh Bùi Hương Giang, việc học tập và làm theo tấm gương sáng của các bạn. b) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV yêu cầu HS đọc đoạn truyện đọc. + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm hiểu và trả lời các câu hỏi: ? Vì sao bạn Bùi Hương Giang lại được mệnh danh là bông hoa đẹp “chăm ngoan, học giỏi”? ? Em thấy bạn Hương Giang có trách nhiệm với bản thân; thái độ ứng xử văn hoá của bạn với thầy cô, bạn bè, cha mẹ, cộng đồng như thế nào? ? Theo em, để trở thành con ngoan, học trò giỏi, người bạn thân thiện, chúng ta cần làm gì? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (6 phút): + HS làm việc cá nhân. + GV quan sát. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận (4 phút): + GV gọi 2 – 3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. (chú ý HS khuyết tật) - Bước 4: Kết luận, nhận định (1 phút): + GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. + GV chốt kiến thức: - Bạn Bùi Hương Giang trường THCS Trọng Điểm- Hạ Long là tấm gương chăm ngoan, học giỏi, có bảng thành tích học tập cao tại trường, các cuộc thi của thành phố. - Ngoài những giờ học ở trường, tự học ở nhà, bạn còn dành thời gian phụ giúp việc gia đình. Là người con ngoan ngoãn, hiếu thảo, kính trọng ông bà, cha mẹ, được xóm phố yêu quý. Hương Giang là một học sinh gương mẫu, là tấm gương sáng để cho tôi và các bạn cùng lớp noi theo. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các biểu hiện của văn hoá nhà trường trong ứng xử. 1. Ứng xử của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường (20 phút) - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gv chia lớp 03 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ tìm hiểu Ứng xử của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường: đ/c Hs, đối với đồng nghiệp, đối với cha mẹ học sinh và khách đến trường học - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm trên Bảng giấy A0 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện các nhóm lên trình bày - Bước 4: Kết luận, nhận định (1 phút): + GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. + GV chốt kiến thức: a) Đối với người học – Chú ý sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực, thái độ và hành vi nghiêm túc. – Luôn thể hiện sự yêu thương, trách nhiệm, bao dung. – Tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ người học. – Không xúc phạm, ép buộc, trù dập, bạo hành. b) Đối với đồng nghiệp – Trong giao tiếp với đồng nghiệp: ngôn ngữ chuẩn mực, thể hiện sự tôn trọng, khích lệ, động viên; luôn nghiêm túc, gương mẫu, đồng hành cùng đồng nghiệp trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy năng lực của giáo viên và nhân viên; – Trong tập thể: luôn đoàn kết, dân chủ, công bằng, minh bạch; không hách dịch, gây khó khăn, xúc phạm, định kiến, thiên vị, vụ lợi, né tránh trách nhiệm hoặc che giấu vi phạm, đổ lỗi. c) Đối với cha mẹ học sinh và khách đến trường học – Trong giao tiếp với cha mẹ học sinh: luôn chú ý ngôn ngữ chuẩn mực, thể hiện sự tôn trọng, hỗ trợ, hợp tác, chia sẻ, thân thiện. – Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà, vụ lợi TIẾT 2 2. Ứng xử của học sinh: 17 phút a) Mục tiêu: HS tìm hiểu được những biểu hiện của văn hoá nhà trường trong ứng xử. b) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Xác định các biểu hiện của văn hoá nhà trường trong ứng xử. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Học sinh điền các biểu hiện ứng xử văn hoá của người học trong nhà trường: + Đối với bản thân + Đối với gia đình, người thân + Đối với bạn bè + Đối với cộng đồng Đối với bản thân Đối với gia đình, người thân Đối với cộng đồng Đối với bạn bè Ứng xử văn hoá - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt kiến thức có liên quan. + Đối với bản thân: Tự học, tự quản, tự trọng, trung thực, trách nhiệm, sáng tạo... + Đối với bạn bè: Đoàn kết, hợp tác, tôn trọng, giúp đỡ, thân thiện... +Đối với gia đình, người thân: Kính trọng, biết ơn, chia sẻ, yêu thương... + Đối với cộng đồng: Biết xếp hàng nơi công cộng, biết nhường và giúp đỡ người già, trẻ em; thực hiện các quy định nơi công cộng... HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10 phút) Bài tập mục 3 TLĐP 7 trang 58 a) Mục tiêu: xác định được cách ứng xử trong các mối quan hệ giáo viên – học sinh nơi trường học. b) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS sắm vai để thực hiện tình huống đã chuẩn bị từ trước đó: Trong giờ ra chơi, các bạn đang chơi rất vui vẻ, bỗng cô Lan - cô giáo Tiếng Anh đi qua (hiện cô đang dạy khối 6). Mai thấy cô lập tức đứng nghiêm túc: “Em chào cô ạ!”. Cô Lan tươi cười gật đầu chào lại Mai. Thuý thấy thế giật giật áo Mai nói nhỏ “Sao phải chào, cô ấy có dạy mình đâu? Mà nghe nói cô này dạy khó tính lắm”. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Học sinh làm việc cá nhân để xác định trang phục của các dân tộc và đưa ra nhận xét khái quát. + GV hỗ trợ trong thời gian HS làm việc - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời + GV mời các HS khác nhận xét, sửa chữa (nếu cần). - Trong tình huống trên, em đồng ý với cách ứng xử của bạn nào? Vì sao? - Nếu em là Mai, em sẽ khuyên bạn điều gì? - Em cần làm gì để rèn luyện cách ứng xử có văn hoá trong trường học? - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, chốt kiến thức có liên quan. Gợi ý trả lời: Em đồng ý với cách ứng xử của bạn Mai vì với thầy cô luôn phải kính trọng, dù không trực tiếp dạy mình. Nếu là Mai, em cần khuyên bạn nhận thức về sự tôn trọng người lớn, đặc biệt là thày cô giáo trong nhà trường. Bạn phải có thái độ tôn trọng, lễ phép, chào hỏi thầy cô, dù thấy cô đó có dạy mình hay không. Đó là giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc: Tôn sư trọng đạo. Việc rèn luyện cách ứng xử có văn hoá trong trường học: thực hiện từ khi còn nhỏ, trong bất cứ môi trường nào, kể cả bậc Mầm non. Thể hiện qua nhận thức, lời nói, hành động, việc làm thể hiện sự tôn trọng, lễ phép, biết ơn,… Bài tập mục 4 TLĐP 7 trang 58 a) Mục tiêu: luyện tập, củng cố kiến thức về những biểu hiện của văn hoá nhà trường trong ứng xử. b) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS thảo luận và thực hiện yêu cầu: HS làm việc nhóm (cả lớp 6 nhóm): xây dựng một tình huống và sân khấu hoá tình huống văn hoá ứng xử trong nhà trường mà em thấy tâm đắc nhất. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV mời các nhóm trình bày ý tưởng và các nhóm khác góp ý. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Giáo viên chia sẻ kết quả trả lời của học sinh thông qua các phần mềm hỗ trợ học tập. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt kiến thức có liên quan. Gợi ý: Tình huống sân khấu hoá: nội dung về cách ứng xử của giáo viên- học sinh, học sinh- học sinh, học sinh – nhân viên nhà trường (bác bảo vệ, lao công,…) HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5 phút) a) Mục tiêu: HS về nhà, vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học để hoàn thành bài tập 5 TLĐP 7 trang 58. b) Tổ chức thực hiện: Hãy thiết kế sổ tay văn hoá ứng xử trong trường học ở tỉnh Quảng Ninh. Gợi ý: Sổ tay văn hoá ứng xử trong nhà trường: có thể là sổ ghi chép hàng ngay, sổ điện tử. Còn sáng tạo hơn là lập trang Web tuyên truyền, quảng bá về các hình ảnh đẹp, thể hiện lối ứng xử văn hoá trong nhà trường. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (03 phút) - Học bài: + Nắm được các dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. + Hoàn thiện dự án (sau khi đã được nhận xét, góp ý). - Chuẩn bị bài: Bài 10: Địa lí địa phương: Đặc điểm dân cư tỉnh Quảng Ninh. |+ Trình bày được đặc điểm dân số (quy mô, gia tăng, cơ cấu), dân tộc, phân bố dân cư của tỉnh. Tìm hiểu về một số dân tộc có dân số đông ở Quảng Ninh.(Tranh ảnh in ra hoặc gửi qua gmail cho giáo viên bộ môn. (theo nhóm) + Đọc được biểu đồ quy mô dân số. Xác định được trên bản đồ một số đô thị. Tìm hiểu về thực trạng và nguyên nhân, hậu quả của việc mất cân bằng giới tính. + Biết cách sưu tầm tư liệu và viết báo cáo về một trong các đặc điểm dân cư của tỉnh Quảng Ninh. --------------------------------
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

