
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 28/11/24 06:24
Lượt xem: 1
Dung lượng: 288.8kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 26/11/2024 Ngày dạy: 28/11/2024 Tiết 45 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Nhận biết được từ đồng âm, từ đa nghĩa. - Phân biệt được từ đồng âm, từ đa nghĩa. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: HS có ý thức chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. Chủ động tiếp cận, hoàn thành nhiệm vụ 1 cách tích cực. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Trong hoạt động học tập: tích cực chia sẻ, lắng nghe, phản hồi các ý kiến. Trình bày 1 cách tự tin ý kiến của mình. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đặt bản thân vào tình huống và giải quyết được tình huống. * Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Trình bày ý tưởng của bản thân đối với nội dung bài học. + Tự tin khi trình bày trước nhiều người. Biết lắng nghe và phản hồi các ý kiến về nội dung bài học. - Năng lực văn học: + Nhận diện và hiểu được từ đồng âm, từ đa nghĩa. + Đặt câu, viết đoạn văn sử dụng từ đồng âm, từ đa nghĩa. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp. - Trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - KH bài dạy, giấy A3, bút dạ (xanh, đen, đỏ, tím), phiếu bài tập - Máy tính, máy chiếu 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a/ Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh, bước đầu nhận diện được các từ đồng âm, đa nghĩa. b/ Nội dung: HS quan sát các ví dụ thực hiện yêu cầu của giáo viên. c/ Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d/ Tổ chức thực hiện: - PPDH: Dạy học hợp tác, vấn đáp - KTDH: Động não - GV chiếu nhiệm vụ:Em hãy chỉ ra các từ giống nhau về phát âm và chữ viết trong các ví dụ dưới đây: VD1: • - Mẹ tôi ngâm đỗđể nấu chè. • - Tôi sung sướng vì đã đỗ đầu trong kỳ thi học sinh giỏi. VD2: • - Bạn hãy suy nghĩ cho chín rồi quyết định. • - Con chờ cơm chín rồi mới được đi chơi nhé! HS trao đổi trả lời - Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (10 phút) a/ Mục tiêu: - Nhận biết từ đồng âm, từ đa nghĩa. - Phân biệt được từ đồng âm, từ đa nghĩa. b/ Nội dung: HS theo dõi sgk thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. c/ Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d/ Tổ chức thực hiện: - PPDH: Dạy học hợp tác, vấn đáp, thuyết trình - KTDH: chia nhóm - GV chiếu ví dụ, yêu cầu HS theo dõi và thực hiện các nhiệm vụ theo nhóm bàn * VD1: Xác định nghĩa của từ đỗ (1) và đỗ (2) trong VD1: - Mẹ tôi ngâm đỗ (1) để nấu chè. - Tôi sung sướng vì đã đỗ(2) đầu kì thi học sinh giỏi. ? Hai từ đỗ trên thuộc từ loại nào? ? Các nghĩa của 2 từ đỗ này có liên quan đến nhau không? ? Như vậy, hai từ đỗ ở VD1 giống và khác nhau ở điểm nào? ? Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của 2 từ đỗ trong VD1? - HS thảo luận - Đại diện các nhóm bàn trình bày - HS nhận xét, đánh giá - GV chốt/ kết luận * GV giao nhiệm vụ, HS trao đổi cặp đôi * VD2: (1) Tôi ăn cơm. (2) Xe này ăn xăng nhiều. - HS trao đổi cặp đôi - TRình bày/ nhận xét - GV chốt: * Dự kiến sp: VD1…. VD2: Từ ăn trong câu (1) nghĩa là “tự cho vào cơ thể thức nuôi sống”. Từ ăn trong câu (2) có nghĩa là “tiếp nhận nhiên liệu cần thiết cho hoạt động. ? Qua 2 VD trên, em thấy từ đồng âm và từ đa nghĩa khác nhau như thế nào? Nhờ đâu mà em biết được từ đồng âm hay từ đa nghĩa? HS suy nghĩ - Cá nhân HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. I. Hình thành kiến thức Từ đồng âm, từ đa nghĩa 1. Từ đồng âm a. Ngữ liệu - đỗ (1) : tên một loại cây có quả dùng làm thức ăn. Có nhiều loại đỗ như đỗ xanh, đỗ đen. - đỗ (2) : là động từ dùng trong thi cử, nghĩa là bạn đã đạt được bằng hoặc trên mức điểm sàn đặt ra. => Âm thanh giống nhau nhưng nghĩa không liên quan với nhau, khác xa nhau. b. Kết luận - Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, không có mối liên hệ nào với nhau 2. Từ đa nghĩa a. Ngữ liệu Từ ăn trong câu (1) nghĩa là “tự cho vào cơ thể thức nuôi sống”. Từ ăn trong câu (2) có nghĩa là “tiếp nhận nhiên liệu cần thiết cho hoạt động. b. Kết luận - Từ đa nghĩa là từ có hai hoặc nhiều hơn hai nghĩa, các nghĩa này có liên quan với nhau 3. Phân biệt từ đồng âm với từ đa nghĩa Từ đồng âm Từ đa nghĩa Phát âm giống nhau những nghĩa khác nhau Các nét nghĩa có sự liên quan với nhau - Dựa vào ngữ cảnh để phân biệt nghĩa của từ đồng âm, từ đa nghĩa. Hoạt động 3. Luyện tập (28 phút) a/ Mục tiêu:HS làm được các BT về từ đồng âm, từ đa nghĩa b/ Nội dung: Hoàn thiện được các BT về về từ đồng âm, từ đa nghĩa c/ Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d/ Tổ chức thực hiện: - PPDH: Dạy học hợp tác, vấn đáp, thuyết trình, nhóm, giải quyết vấn đề - KTDH: công đoạn, chia nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo kĩ thuật HĐ nhóm các bài tập trong SGK trong 7 phút Nhóm 1: bài 1 Nhóm 2: bài 2 Nhóm 3: bài 3 Nhóm 4: bài 4 HS thảo luận theo nhóm, trình bày kết quả - GV chiếu đáp án, nhận xét quá trình thảo luận, chốt kiến thức. - HS đọc yêu cầu bài tập 5 trả lời câu hỏi: Xác định nghĩa của từ nặng? - GV lấy VD mẫu, hướng dẫn HS thực hiện ở nhà II. Bài tập 1. Bài tập 1 a. Lờ đờ bóng ngả trăng chênh bóng: hình ảnh của vật do phản chiếu mà có b. Bóng đã lăn ra khỏi đường biên dọc. bóng: quả cầu rỗng bằng cao su, da hoặc nhựa, dễ nẩy, dùng làm đồ chơi thể thao c. Mặt bàn được đánh véc-ni thật bóng. bóng: nhẵn đến mức phản chiếu được ánh sáng gần như mặt gương. => Những từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan gì với nhau. => Từ đồng âm. 2. Bài tập 2 a. -Đường lên xứ Lạng bao xa? đường:chỉ khoảng không gian phải vượt qua để đi từ một địa điểm này đến một địa điểm khác - Những cây mía óng ả này chính là nguyên liệu để làm đường. đường: chỉ chất kết tinh có vị ngọt, dùng trong thực phẩm b. - Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát. đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. - Tôi mua cái bút này với giá hai mươi nghìn đồng. đồng: đơn vị tiền tệ -> Những từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan gì với nhau=> Từ đồng âm. 3. Bài tập 3 a. Cây xoài trước sân nhà em có rất nhiều trái. b. Bố vừa mua cho em một trái bóng. c. Cách một trái núi với ba quãng đồng. ->Trái trong ba ví dụ đều biểu thị sự vật có dạng hình cầu =>Từ đa nghĩa. 4. Bài tập 4 a. Con cò có cái cổ cao. Cổ:chỉ 1bộ phận cơ thể, nối đầu với thân b. Con quạ tìm cách uống nước trong một chiếc bình cao cổ. Cổ: chỗ eo ở gần nối phần đầu với thân của một đồ vật, giống hình dáng cái cổ => Từ đa nghĩa. c. Phố cổ tạo nên vẻ đẹp riêng của Hà Nội. Cổ: tính từ, chỉ sự cổ kính, lâu đời, không liên quan gì đến nghĩa của từ cổtrong hai câu a. và b. => Từ đồng âm. 5. Bài tập 5 - Tiếng hò xa vọng,nặng tình nước non. Nặng: tính chất, mức độ nhiều tình cảm. - Một số ví dụ có từ nặng được dùng với nghĩa khác: + Túi hoa quả này nặng quá! + Em rất buồn vì bà nội bị ốm nặng! =>nặng ở đây là từ đa nghĩa. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng (GV hướng dẫn học sinh thực hiện ở nhà) a/ Mục tiêu:Bước đầuHS đặt câu có sử dụng về từ đồng âm, từ đa nghĩa b/ Nội dung: HS đặt được câu về từ đồng âm, từ đa nghĩa c/ Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d/ Tổ chức thực hiện: - PPDH: Dạy học hợp tác, vấn đáp, thuyết trình - KTDH: Động não, HĐ cá nhân *GV chuyển giao nhiệm vụ (3 phút): HS đặt được ít nhất 2 câu có sử dụng một từ đồng âm và một từ đa nghĩa. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (2 phút) - Đọc và xem lại kiến thức lí thuyết và hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài mới: văn bản: Chuyện cổ nước mình + Giới thiệu một số nét chính về tác giả Lâm Vĩ Dạ. + Kể tên những câu chuyện cổ được tác giả nhắc đến trong bài thơ Chuyện cổ nước mình. V. HỒ SƠ HỌC TẬP 1. Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên Quan sát Vấn đáp Câu hỏi Bài tập Bảng kiểm 2. Bảng kiểm đánh giá quá trình tiếp nhận kiến thức của học sinh: STT Tiêu chí Xuất hiện 1 Chỉ ra được các từ phát âm giống nhau 2 Xác định được nghĩa của các từ 3 Phân biệt được các từ đồng âm, từ đa nghĩa 4 Lấy được ví dụ và phân tích được ví dụ IV. Rút kinh nghiệm và điều chỉnh kế hoạch bài dạy sau tiết dạy (nếu có) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 26/11/2024 Ngày dạy:28,30/211/2024 Bài 4: QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU Tiết 46,47 Văn bản 2: CHUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hs nhận biết được những đặc điểm cơ bản của thể thơ lục bát thể hiện qua bài thơ. - HS nhận xét, đánh giá được những nét độc đáo của bài thơ, thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Hs cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hoá tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu dành cho những câu chuyện cổ. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: HS có ý thức chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. Đọc sách giáo khoa, hoàn thiện bài tập. Chủ động tiếp cận, hoàn thành nhiệm vụ một cách tích cực. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Tích cực chia sẻ, lắng nghe, phản hồi các ý kiến. Trình bày một cách tự tin ý kiến của mình. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh biết tư duy độc lập, phân tích các nguồn thông tin khác nhau để đánh giá đúng về các giá trị của các câu chuyện cổ và của bài thơ * Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Đọc trôi chảy, đọc - hiểu về thơ lục bát. + Nói rõ ràng, mạch lạc các ý tưởng; biết phản hồi ý kiến của bản thân + Viết được đoạn văn ngắn nêu cảm nhận về một số câu chuyện cổ. - Năng lực văn học: + Nhận diện được thể thơ, + Cảm nhận về bài thơ,giá trị nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu mến, tự hào về truyền thống văn hoá, giá trị văn hoá của dân tộc được thể hiện ở kho truyện cổ đặc sắc và đầy tính nhân văn. Kính trọng, biết ơn thế hệ cha ông. - Nhân ái: Qua việc tìm hiểu về bài thơ và các câu chuyện cổ, học sinh được bồi dưỡng lòng nhân ái, độ lượng, yêu thương con người, tin vào quan niệm của cha ông “Ở hiền gặp lành” - Trách nhiệm: Có ý thức tìm tòi, gìn giữ bảo tồn và phát huy giá trị của những câu chuyện cổ nói riêng và giá trị văn hoá tinh thần của dân tộc nói chung. - Chăm chỉ: Chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập, tìm tòi các câu chuyện cổ và ý nghĩa của những câu chuyện đó. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kế hoạch dạy học. - Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp. - Phiếu học tập - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. - Máy tính, máy chiếu. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a) Mục tiêu: - Bước đầu nhận diện chủ để của bài thơ b) Nội dung: - Gv đặt câu hỏi gợi dẫn, học sinh thực hiện yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS trong thực hiện nhiệm vụ học tập. d) Tổ chức thực hiện: Các PP và KTDH: Đàm thoại, đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề. - GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS trả lời: ? Hãy kể tên những câu chuyện cổ tích mà em biết? ? Trong đó em thích nhất câu chuyện nào? Vì sao? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi; - GV dẫn dắt vào bài học mới: Chúng ta ai cũng biết đến một vài câu chuyện cổ tích với thế giới thần kì, với những con người nhân hậu ở hiền gặp lành. Những câu chuyện cổ ấy luôn chứa đựng vẻ đẹp tâm hồn con người Việt Nam và những bài học nhân văn sâu sắc. Yêu mến, trân trọng những câu chuyện cổ cũng chính là thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc. Điều này đã được nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ thể hiện thật sâu sắc qua bài thơ Chuyện cổ nước mình mà chúng ta sẽ được tìm hiểu trong tiết học hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (73 phút) a) Mục tiêu: - Hs nhận biết được những đặc điểm cơ bản của thể thơ lục bát thể hiện qua bài thơ. - HS nhận xét, đánh giá được những nét độc đáo của bài thơ, thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Hs cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hoá tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu dành cho những câu chuyện cổ. b) Nội dung: - Gv đặt câu hỏi, tổ chức thảo luận nhóm, học sinh thực hiện yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS, phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: Các PP và KTDH: Đọc sáng tạo, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc văn bản với giọng thiết tha trầm lắng, ngắt nghỉ đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của thơ lục bát + Gv đọc mẫu một đoạn + Gv gọi học sinh đọc thành tiếng văn bản. + Hs tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ. - Gv yêu cầu hs tìm hiểu và giải thích các từ ngữ khó trong SGK: Độ trì, độ lượng... - GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về tác giả và tác phẩm - HS thực hiện nhiệm vụ. - HS báo cáo kết quả; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. * Dự kiến SP: - Lâm Thị Mỹ Dạ sinh tại quê: huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. - Thơ bà nhẹ nhàng, đằm thắm, trong trẻo thể hiệ một tâm hồn tinh tế, giàu yêu thương - Hiện bà đang sống tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên – Huế. Chồng bà – Hoàng Phủ Ngọc Tường cũng là một nhà văn, nhà thơ nổi tiếng ở Việt Nam. - Bài thơ rút từ Tuyển tập, NXB Hội nhà văn, Hà Nội, 2011. ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Cho biết những dấu hiệu giúp em nhận ra thể thơ đó. Nêu phương thức biểu đạt chính của bài thơ. - Thể loại: Thơ lục bát - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm * GV chuyển giao nhiệm vụ chia lớp thành 3 đội chơi trò Ai nhanh nhất (5p) Các đội điền vào Phiếu học tập số 1 Phiếu học tập số 1 Qua lời thơ, em nhận thấy bóng dáng của những câu chuyện cổ nào? STT Lời thơ Chuyện cổ 1 Thị thơm thì giấu người thơm... Tấm Cám 2 3 Dựa vào từ ngữ và các chi tiết được gợi nhắc trong bài thơ, các đội hãy nêu tên những câu chuyện cổ. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ. - HS báo cáo kết quả; - Đội khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức * GV chuyển giao nhiệm vụ: Phát phiếu học tập số 2 Phiếu học tập số 2 Qua lời thơ, em thấy những câu chuyện cổ đã thể hiện những điều gì về vẻ đẹp tình người? STT Lời thơ Vẻ đẹp tình người 1 Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa Nhân hậu 2 3 - HS thảo luận theo nhóm, - Đại diện trả lời - Gv nhận xét, kết luận + Lòng nhân hậu, sâu xa, thương người, độ lượng, bao dung,... + Những bài học cuộc sống về công bằng, sự thông minh, lòng độ lượng và triết lí về niềm tin "ở hiền gặp lành" + Phản ánh ý nghĩa cuộc sống một cách sâu xa, kết tinh những vẻ đẹp tình cảm, tư tưởng của cha ông. + Chuyện cổ nước mình là một kho tàng chuyện phong phú, đa dạng. ? Hãy lấy ví dụ về một số câu chuyện cổ ca ngợi tình yêu thương con người hoặc sự độ lượng bao dung. - Hs trả lời ? Chính vì vậy tình cảm của tác giả dành cho những câu chuyện cổ nước mình như thế nào? Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tình cảm của nhà thơ với những câu chuyện cổ được thể hiện hai dòng thơ : Chỉ còn chuyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt ông cha của mình * Gv chuyển giao nhiệm vụ: ? Em hiểu câu “ Chỉ còn chuyện cổ thiết tha” như thế nào? “ Em hiểu thế nào về cụm từ “ Nhận mặt ông cha của mình” ? ? Từ đó em hiểu gì về tình cảm của tác giả được thể hiện qua 2 dòng thơ trên? - Hs tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - Hs trả lời, hs khác nhận xét - Gv nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt - Chỉ còn chuyện cổ thiết tha: là những tình cảm thiết tha mà cha ông gửi gắm qua những câu chuyện cổ đồng thời cũng là tình cảm tha thiết của tác giả dành cho những câu chuyện cổ. - Cho tôi nhận mặt ông cha của mình: tác giả nhận ra, thấu hiểu được thế giới tâm hồn và tinh thần của cha ông ta còn ghi dấu trong những câu chuyện xa xưa -> Những câu chuyện cổ giúp người đọc nhận ra “gương mặt” cha ông ngày xưa, nhận biết được đời sống vật chất tinh thần, tâm hồn và tính cách, phong tục tập quán và các quan niệm đạo đức, triết lí nhân sinh...của cha ông. Qua đó thể hiện tình cảm sâu nặng, tha thiết của nhà thơ với thế giới chuyện cổ, cũng như các giá trị văn hoá tinh thần và vật chất đươc ghi dấu trong những câu chuyện cổ đó. *Gv chuyển giao nhiệm vụ Đọc 2 câu thơ “Tôi nghe chuyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau” ? Em hiểu từ thầm thì trong câu trên nghĩa như thế nào? ? Câu thơ Lời ông cha dạy cũng vì đời sau nói về điều gì? ? Em hiểu như thế nào về 2 câu thơ “Tôi nghe chuyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau” - Hs trả lời - Hs nhận xét bổ sung - Gv nhận xét, chốt + “thầm thì”: thủ thỉ, tâm tình + “Lời ông cha dạy cũng vì đời sau” sự yêu thương, răn dạy của thế hệ trước dành cho thế hệ sau. ? Những bài học cuộc sống ấy được thể hiện qua những dòng thơ nào? Những dòng thơ ấy thể hiện bài học gì? - Ở hiền gặp lành, chăm chỉ sẽ no ấm, phải có chính kiến. Hs đọc câu cuối ? Em hiểu thế nào là mới mẻ và rạng ngời lương tâm. - Những câu chuyện cổ không bao giờ cũ. Vẻ đẹp tình người và những bài học về đạo lí vẫn còn vẹn nguyên giá trị Gv chuyển giao nhiệm vụ ? Hãy khái quát những nét đặc sắc về nghệ thuật bài thơ? (Về thể thơ, về giọng điệu) ? Qua các bài ca dao trên em cảm nhận được gì về tình cảm của tác giả đối với những câu chuyện cổ và đối với những giá trị văn hoá tinh thần của dân tộc? Hs thực hiện nhiệm vụ Hs trình bày, nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét đánh giá, bổ sung theo chuẩn kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung 1. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Chú thích 2. Tác giả, văn bản a. Tác giả (SGK) b. Văn bản - Bài thơ rút từ Tuyển tập, NXB Hội nhà văn, Hà Nội, 2011. - Thể loại: Thơ lục bát - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm II. Khám phá văn bản 1. Những câu chuyện cổ được gợi ra từ bài thơ - Tấm Cám - Đẽo cày giữa đường - Sự tích trầu cau 2. Ý nghĩa của những câu chuyện cổ đối với tác giả a. Những vẻ đẹp tình người - Những câu chuyện cổ thể hiện vẻ đẹp tình người như: lòng nhân hậu, sâu xa, thương người, độ lượng, bao dung,... > yêu mến, trân trọng, tự hào b. Sự tiếp nối, lưu truyền truyền thống, lời căn dặn từ ông cha đến con cháu - “Chỉ còn chuyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt ông cha của mình” ->Những câu chuyện cổ giúp thế hệ sau nhận biết và thấu hiểu được đời sống vật chất tinh thần, tâm hồn, tính cách của cha ông từ xa xưa. Yêu mến những câu chuyện cổ cũng chính là yêu mến, tự hào về những giá trị văn hoá, tinh thần của dân tộc - Chuyện cổ nước mình đã trở thành hành trang tinh thần: sức mạnh để vượt qua mọi thử thách, đi tới mọi miền quê xa xôi… - Phương tiện kết nối quá khứ và hiện tại. - “Tôi nghe chuyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau” ->Mỗi câu chuyện cổ đều chứa đựng bài học cuộc sống mà cha ông muốn truyền lại cho đời sau ->Vẻ đẹp tình người và những bài học về đạo lí vẫn còn vẹn nguyên giá trị III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Dùng thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc để nói về những giá trị truyền thống, nhân văn. - Giọng thơ nhẹ nhàng, tâm tình, thể hiện tình yêu quê hương tha thiết, đằm sâu, nhưng đầy tự hào. 2. Nội dung - Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu đối với những câu chuyện cổ. Hoạt động 3. Luyện tập (7 phút) a) Mục tiêu: Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) nói về vẻ đẹp tình người và những bài học sâu sắc của một câu chuyện cổ mà học sinh thích nhất, trình bày đoạn văn một cách tự tin, rõ ràng mạch, biết phản hồi ý kiến của bản thân. b) Nội dung: - Gv yêu cầu HS viết đoạn văn. c) Sản phẩm: - Đoạn văn của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Các PP và KTDH: Đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề, viết sáng tạo. - GV chuyển giao nhiệm vụ: Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) nói về vẻ đẹp tình người và những bài học sâu sắc của một câu chuyện cổ mà em thích nhất. - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng (5 phút) a) Mục tiêu: - Tìm hiểu về truyện cổ của dân tộc mình b) Nội dung: - Sưu tầm, nêu ý nghĩa, vẽ tranh minh họa c) Sản phẩm: - Truyện sưu tầm, tranh minh họa d) Tổ chức thực hiện: * GV chuyển giao nhiệm vụ: Các PP và KTDH: Dự án. - GV chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. (Có thể chia nhóm theo dân tộc) Mỗi nhóm sưu tầm một số chuyện cổ của dân tộc mình. Với mỗi chuyện sưu tầm được hãy vẽ tranh minh hoạ và nêu ý nghĩa của chuyện đó. Sau đó đại diện nhóm thuyết trình trước lớp về sản phẩm của dự án - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. (linh động thời gian có thể dành cho học sinh khoảng 2-3 tuần). - Giáo viên đánh giá, bổ sung (sử dụng công cụ rubrics). IV. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc bài thơ, giá trị nội dung, nghệ thuật - Hoàn thiện nhiệm vụ được giáo ở phần vận dụng - Chuẩn bị bài mới: Cây tre Việt Nam + Đọc kĩ văn bản + Vẻ đẹp của cây te Việt Nam được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào? + Tìm các chi tiết, hình ảnh khẳng định “ Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam” V. Hồ sơ dạy học 1. Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Quan sát - Vấn đáp - Sản phẩm học tập - Hồ sơ học tập - Câu hỏi - Bài tập - Phiếu học tập - Rubric 2. Phiếu học tập Phiếu học tập số 1 Qua lời thơ, em nhận thấy bóng dáng của những câu chuyện cổ nào? STT Lời thơ Chuyện cổ 1 Thị thơm thì giấu người thơm... Tấm Cám 2 3 Phiếu học tập số 2 Qua lời thơ, em thấy những câu chuyện cổ đã thể hiện những điều gì về vẻ đẹp tình người? STT Lời thơ Vẻ đẹp tình người 1 Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa Nhân hậu 2 3 3. Rubrics Tiêu chí đánh giá Mức độ Mức 5 (Xuất sắc) 10điểm Mức 4 (Giỏi) 8-9điểm Mức 3 (Khá) 6,5-7,5 điểm Mức 2 (TB) 5-6 điểm Mức 1 (Yếu) dưới 5 điểm Số lượng chuyện 5 chuyện trở lên 3-4 chuyện 2 chuyện 1 chuyện Chưa có chuyện hoặc chuyện chưa chính xác Nội dung chuyện Chép lại đầy đủ, chính xác nội dung của các chuyện Chép lại đầy đủ, chính xác nội dung của các chuyện Chép lại tương đối đầy đủ, đảm bảo các sự việc và nhân vật chính Chép lại tương đối đầy đủ, một số đoạn chưa thực sự đảm bảo các sự việc và nhân vật chính Chưa có nội dung chuyện, hoặc các sự việc nhân vật chưa chính xác, lộn xộn Tranh vẽ minh hoạ Lựa chọn được những sự việc tiêu biểu để vẽ tranh minh hoạ. Tranh vẽ hài hoà, sinh động, lột tả được đặc điểm, hành động của nhân vật chính Lựa chọn được những sự việc tiêu biểu để vẽ. Tranh vẽ hài hoà, sinh động, phần nào lột tả được đặc điểm, hành động của nhân vật chính Tranh vẽ tương đối hài hoà, sinh động, phần nào lột tả được đặc điểm của nhân vật chính Vẽ được tranh minh hoạ tuy nhiên chưa hài hoà, sinh động Chưa vẽ được tranh hoặc có tranh nhưng chưa minh hoạ được cho chuyện cổ Ý nghĩa chuyện Nêu bật được ý nghĩa của các chuyện cổ. Nêu được ý nghĩa của các chuyện cổ. Nêu được ý nghĩa của các chuyện cổ nhưng chưa thực sự đầy đủ Nêu được phần nào ý nghĩa chuyện nhưng chưa đầy đủ, còn thiếu ý Chưa nêu được ý nghĩa chuyện ----------------------------- Ngày soạn: 26/11/2024 Ngày giảng: 30/11/2024 Tiết 48 Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Những nét tiêu biểu về nhà văn Thép Mới; - Tình yêu quê hương, đất nước và niềm tự hào của nhà văn qua hình ảnh cây tre với những phẩm chất đẹp đẽ, cao quý đã trở thành một biểu tượng của dân tộc Việt Nam, đất nước Việt Nam; - Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu; cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ,... - Biện pháp tu từ hoán dụ, tác dụng của biện pháp tu từ này; - Ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 2. Về năng lực: - Thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cây tre Việt Nam; - Trình bày được suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cây tre Việt Nam; - Biết khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản; - Phân tích, so sánh được đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề; - Nhận diện và phân tích biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này; - Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 3. Về phẩm chất: -Tình yêu, niềm tự hào đối với quê hương đất nước, với biểu tượng cây tre của dân tộc Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Các phương tiện kỹ thuật, tranh ảnh, các đoạn phim ngắn giới thiệu về cây tre Việt Nam. - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. - SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS trả lời: + Em biết những sáng tác nghệ thuật nào có hình ảnh cây tre (bài hát, tranh vẽ, thơ, truyện, v.v...)? Hãy kể tên các vật dụng được làm bằng tre mà em biết. + GV chiếu một đoạn phim ngắn về chủ đề Cây tre Việt Nam https://youtu.be/2Dqf9mUrgJc - HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và chia sẻ về anh/chị/em của mình. - GV dẫn dắt vào bài học mới: Cây tre là hình ảnh gần gũi với đời sống của người dân Việt Nam. “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”. Trong tiết học hôm nay, vẫn tiếp tục với chủ đề Quê hương yêu dấu, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu VB Cây tre Việt Nam của Thép Mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35 phút) a. Mục tiêu: - HS đọc được và đọc diễn cảm văn bản - Nắm được thông tin về tác giả, tác phẩm. - Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản Cây tre Việt Nam; b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu yêu cầu đọc văn bản: giọng to, rõ ràng, truyền cảm... - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS xung phong (hoặc theo sự phân công của GV) đóng vai nhóm “chuyên gia” về mục tác giả, tác phẩm - Các ”chuyên gia” nghiên cứu và thảo luận với nhau về những tư liệu có liên quan đến tác giả, tác phẩm - Nhóm ”chuyên gia” lên ngồi phía trên lớp học - Một em trưởng nhóm ”chuyên gia” sẽ điều khiển buổi “tư vấn”, mời các bạn HS trong lớp đặt câu hỏi rồi mời ”chuyên gia” giải đáp, trả lời. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc, chú thích 2. Tác giả, tác phẩm a. Tác giả - Họ tên: Hà Văn Lộc (1925 – 1991), quê quán: Nam Định. - Là nhà văn, nhà báo nổi tiếng chuyên viết về đề tài Chiến tranh Đông Dương và Chiến tranh Việt Nam. b. Tác phẩm - Sáng tác năm 1955 - VB Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà làm phim Ba Lan. HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG NV 3: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS làm Phiếu học tập số 1 Thể loại PTBĐ Bố cục - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. NV 1: GVchuyển giao nhiệm vụ - GV trình chiếu đoạn văn, yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm tổ (5p) hoàn thành phiếu học tập số 1 (phần phụ lục): Phiếu số 2 Vẻ đẹp của cây tre được thể hiện như thế nào? Thể hiện phẩm chất gì của con người Việt Nam? Hình dáng Màu sắc Môi trường ? Từ những biểu hiện của cây tre cho em liên tưởng đến ai? Tác giả đã sử dụng BPTT nào? ? Vì sao tác giả có thể khẳng định: “Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam”? - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. - Nhóm HS báo cáo kết quả; - GV gọi nhóm HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức ghi lên bảng. GV giảng: Tre đã trở thành một biểu tượng sáng giá qua phép nhân hóa, điệp từ “tre”, hệ thống các tính từ đã nhấn mạnh phẩm chất của tre: sức sống kì diệu, mạnh mẽ với những vẻ đẹp riêng, mang những giá trị cao quý: thanh cao, giản dị, chí khí. Phẩm chất tốt đẹp này của tre cũng chính là phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam trên những chặng đường vẻ vang của lịch sử. NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GVchuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS thảo luận nhóm (5p) phát họa ý nghĩa của cây tre thông qua Phiếu học tập số 3. Phiếu số 3 Hình ảnh cây tre gắn bó với con người Việt Nam được thể hiện ở những phương diện nào? Trong đời sống sinh hoạt, lao động Trong chiến đấu Trong đời sống tinh thần Mỗi tổ được phân công nhiệm vụ như sau: ? Tìm các chi tiết biểu hiện và cho biết tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để thể hiện ý nghĩa của cây tre đối với người dân Việt Nam? Nhóm 1: Trong đời sống vật chất Câu hỏi bổ sung: Cho HS quan sát tranh ? Những hình ảnh này khẳng định tre có mối quan hệ như thế nào với con người Việt Nam? Nhóm 2: Trong đời sống tinh thần Câu hỏi bổ sung Nhóm 3: Trong chiến đấu Câu hỏi bổ sung: ? Bên cạnh việc chỉ ra những yếu tố về nội dung, em hãy chỉ ra các yếu tố nghệ thuật (lối viết giàu nhạc tính, nhịp điệu) đã góp phần thể hiện cảm xúc của nhà văn và khơi gợi cảm xúc của người đọc về hình ảnh gần gũi, sự thân thuộc của tre. - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức ghi lên bảng. GV bình luận: Hình ảnh bóng tre (được mượn từ câu thơ của Tố Hữu “Bóng tre trùm mát rượi”), bóng tre, dưới bóng tre được lặp lại tạo nên giọng văn nhẹ nhàng, mênh mang, biểu cảm, gợi ra một vẻ đẹp của lũy tre, vẻ êm đềm của xứ sở, vẻ đẹp của nền văn hóa lâu đời của dân tộc qua hàng nghìn năm lịch sử. Tre trở nên thân thuộc, gắn bó, đáng yêu. NV4: GV chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi ? Vị trí của tre trong tương lai được tác giả dự đoán như thế nào? Dựa vào đâu để tác giả dự đoán như vây? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện cá nhân - HS trình bày. + Sắt thép có thể nhiều hơn tre nữa nhưng tre sẽ còn mãi trong tâm hồn của dân tộc Việt Nam. + Dựa vào những tiến bộ của xã hội + Dựa vào sự gắn bó của tre với đời sống dân tộc, nhất là tâm hồn và văn hóa dân tộc. ? Theo em trong xã hội ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại, liệu tre có còn gắn bó mật thiết với người dân VN nữa không? Vì sao? - HS suy nghĩ, trả lời. - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. ? Em hiểu như thế nào về câu kết của bài văn: Cây tre mang đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam? ? Từ hình ảnh cây tre, bài văn gợi liên tưởng đến những đức tính nào của con người VN? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét, bổ sung + Ngay thẳng, mạnh mẽ, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí. + Cần cù, chăm chỉ, sáng tạo trong lao động sản xuất. + Gắn bó thuỷ chung trong đời sống hàng ngày. + Anh dũng, bất khuất trong đấu tranh chống giặc. + Giản dị, mộc mạc, nhẹ nhàng tinh tế trong đời sống tâm hồn. - GV hỏi: ? Ở gia đình em có hay sử dụng đến cây tre không? ? Ở địa phương em sử dụng tre để sinh hoạt khi nào? - HS trả lời. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. GV Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS tổng kết nội dung và nghệ thuật của VB; - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - HS thực hiện nhiệm vụ. - HS báo cáo kết quả; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức -> GV chiếu phần bảng. - Thể loại: bút ký chính luận trữ tình, giới thiệu phim tài liệu; - Phương thức biểu đạt: miêu tả kết hợp biểu cảm; - Bố cục: 4 phần: + Từ đầu... như người: giới thiệu về cây tre trong mối quan hệ với con người Việt Nam. + Tiếp... chung thủy: tre – người bạn gắn bó với đời sống sinh hoạt của người dân Việt Nam; + Tiếp... chiến đấu!: tre đồng hành chiến đấu cùng dân tộc Việt Nam; + Còn lại: Hình ảnh cây tre khi Việt Nam đã giành chiến thắng (tre gắn với đời sống tinh thần) và tre trong tương lai. II. Khám phá văn bản 1. Vẻ đẹp của cây tre - Vẻ đẹp của cây tre: + Hình dáng: mộc mạc và thanh cao; mọc thẳng, dáng gầy, cao-> Phẩm chất thanh cao, thẳng thắn, bất khuất. + Màu sắc: tươi nhũn nhặn, màu xanh bình dị-> tính cách khiêm tốn, nhún nhường. + Môi trường sống: mọc xanh tốt ở mọi nơi->dễ thích nghi, không kén chọn. - Sử dụng các biện pháp nhân hóa, so sánh với phẩm cách của con người Hình ảnh cây tre là hình ảnh con người Việt Nam, vẻ đẹp cao quý của tre tượng trưng cho vẻ đẹp của dân tộc Việt Nam trong chiến đấu và dựng xây đát nước. 2.2. Ý nghĩa của tre đối với nông dân, người dân Việt Nam a.Trong cuộc sống sinh hoạt, lao động - Là cánh tay, là phương tiện phục vụ lao động, là niềm vui của tuổi thơ, sự khoan khoái của tuổi già. - Biện pháp nhân hóa, so sánh, điệp ngữ, hình ảnh chọn lọc, âm điệu trầm bổng thiết tha -> Tre gắn bó khăng khít, bền chặt, thủy chung với con người b. Trong đời sống tinh thần - Tre là nguồn vui, là phương tiện giúp con người biểu lộ tình cảm qua âm thanh nhạc cụ bằng tre -> Lời văn giàu nhạc điệu, nhân hóa c. Trong chiến đấu - Tre là vũ khí, đồng chí - Chống lại sắt thép quân thù - Xung phong vào xe tăng, đại bác - Giữ làng, giữ nước, .... - Hi sinh để bảo vệ con người - Giọng điệu hào hùng, lời văn biểu cảm, điệp từ, nhân hóa -> Sức mạnh, công lao của tre trong kháng chiến. Là vũ khí, là đồng chí, là đồng đội sát cánh sẵn sàng chiến đấu, hi sinh vì Tổ quốc d. Vị trí của tre trong tương lai - Khẳng định: “sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa”, nhưng tre vẫn là một hình ảnh vô cùng thân thuộc, bởi: + Tre đã gắn với con người Việt Nam qua rất nhiều thế hệ + Tre có sức sống mãnh liệt, ở đâu cũng có thể sống được; + Tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam; III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu; cách sử dụng các biện pháp tu từ, điệp ngữ, hoán dụ,... Thể hiện tình cảm, cảm xúc của người viết. 2. Nội dung - VB thể hiện tình yêu quê hương, đất nước và niềm tự hào của nhà văn qua hình ảnh cây tre với những phẩm chất đẹp đẽ, cao quý đã trở thành một biểu tượng của dân tộc Việt Nam, đất nước Việt Nam. HOẠT ĐỘNG 3,4: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (5 Phút) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng hoàn thành bài tập. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Văn bản Cây tre Việt Nam thuộc thể loại gì? a. Kí b. Truyện ngắn c. Tiểu thuyết d. Thơ Câu 2: Ai là tác giả của Cây tre Việt Nam? a. Tô Hoài b. Nam Cao c. Thép Mới d. Lâm Thị Mỹ Dạ Câu 3: Trong câu “Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre”, hình ảnh sông Hồng được dùng theo lối: a. Ẩn dụ b. Hoán dụ c. So sánh d. Nhân hóa Câu 4: “Thành đồng Tổ quốc” là chỉ danh hiệu miền đất nào? a. Bắc Bộ b. Trung Bộ c. Nam Bộ d. Tây Nguyên Câu 5: Tre đã trở thành biểu tượng của đất nước, dân tộc Việt Nam a. Đúng b. Sai Câu 6: Nội dung của VB Cây tre Việt Nam là: a. Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. b. Tre có mặt ở khắp nơi, tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc. c. Tre gắn bó với con người và dân tộc Việt Nam trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai. d. Tất cả đều đúng. Câu 7: Trong VB, nguồn vui mà tre mang lại cho trẻ thơ là từ đâu? a. Tre hát ru em bé trong giấc ngủ êm nồng b. Tạo bóng mát cho trẻ em nô đùa c. Nguyên liệu từ tre tạo ra que đánh chuyền d. Tre làm nên chiếc nôi đưa trẻ Câu 8: VB Cây tre Việt Nam có những đặc điểm nghệ thuật nào? a. Giàu chi tiết hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng b. Sử dụng rộng rãi và thành công các phép nhân hóa c. Lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu d. Tất cả đều đúng - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. *Viết đoạn văn từ 5 -7 câu nêu tình cảm của em về một loài cây mà em yêu quý nhất. - HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà * Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài sau - Nắm vững các nội dung vừa tìm hiểu về văn bản. - Chuẩn bị bài Thực hành tiếng Việt. V. Hồ sơ dạy học 1. Kế hoạch đánh Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp - Sản phẩm học tập - Hồ sơ học tập - Câu hỏi - Bài tập - Phiếu học tập - Trao đổi , thảo luận 2. Phiếu học tập Phiếu học tập số 1 Thể loại PTBĐ Bố cục Xác định thể laoij, PTBĐ và chia bố cục văn bản? Phiếu số 2 Vẻ đẹp của cây tre được thể hiện như thế nào? Thể hiện phẩm chất gì của con người Việt Nam? Hình dáng Màu sắc Môi trường Phiếu số 3 Hình ảnh cây tre gắn bó với con người Việt Nam được thể hiện ở những phương diện nào? Trong đời sống sinh hoạt, lao động Trong chiến đấu Trong đời sống tinh thần VI. Rút kinh nghiệm và điều chỉnh kế hoạch bài dạy sau tiết dạy (nếu có) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 28/11/24 06:24
Lượt xem: 1
Dung lượng: 288.8kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Ngày soạn: 26/11/2024 Ngày dạy: 28/11/2024 Tiết 45 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Nhận biết được từ đồng âm, từ đa nghĩa. - Phân biệt được từ đồng âm, từ đa nghĩa. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: HS có ý thức chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. Chủ động tiếp cận, hoàn thành nhiệm vụ 1 cách tích cực. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Trong hoạt động học tập: tích cực chia sẻ, lắng nghe, phản hồi các ý kiến. Trình bày 1 cách tự tin ý kiến của mình. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đặt bản thân vào tình huống và giải quyết được tình huống. * Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Trình bày ý tưởng của bản thân đối với nội dung bài học. + Tự tin khi trình bày trước nhiều người. Biết lắng nghe và phản hồi các ý kiến về nội dung bài học. - Năng lực văn học: + Nhận diện và hiểu được từ đồng âm, từ đa nghĩa. + Đặt câu, viết đoạn văn sử dụng từ đồng âm, từ đa nghĩa. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Tích cực học tập, chuẩn bị bài ở nhà làm bài tập đầy đủ trên lớp. - Trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - KH bài dạy, giấy A3, bút dạ (xanh, đen, đỏ, tím), phiếu bài tập - Máy tính, máy chiếu 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a/ Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh, bước đầu nhận diện được các từ đồng âm, đa nghĩa. b/ Nội dung: HS quan sát các ví dụ thực hiện yêu cầu của giáo viên. c/ Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d/ Tổ chức thực hiện: - PPDH: Dạy học hợp tác, vấn đáp - KTDH: Động não - GV chiếu nhiệm vụ:Em hãy chỉ ra các từ giống nhau về phát âm và chữ viết trong các ví dụ dưới đây: VD1: • - Mẹ tôi ngâm đỗđể nấu chè. • - Tôi sung sướng vì đã đỗ đầu trong kỳ thi học sinh giỏi. VD2: • - Bạn hãy suy nghĩ cho chín rồi quyết định. • - Con chờ cơm chín rồi mới được đi chơi nhé! HS trao đổi trả lời - Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (10 phút) a/ Mục tiêu: - Nhận biết từ đồng âm, từ đa nghĩa. - Phân biệt được từ đồng âm, từ đa nghĩa. b/ Nội dung: HS theo dõi sgk thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. c/ Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d/ Tổ chức thực hiện: - PPDH: Dạy học hợp tác, vấn đáp, thuyết trình - KTDH: chia nhóm - GV chiếu ví dụ, yêu cầu HS theo dõi và thực hiện các nhiệm vụ theo nhóm bàn * VD1: Xác định nghĩa của từ đỗ (1) và đỗ (2) trong VD1: - Mẹ tôi ngâm đỗ (1) để nấu chè. - Tôi sung sướng vì đã đỗ(2) đầu kì thi học sinh giỏi. ? Hai từ đỗ trên thuộc từ loại nào? ? Các nghĩa của 2 từ đỗ này có liên quan đến nhau không? ? Như vậy, hai từ đỗ ở VD1 giống và khác nhau ở điểm nào? ? Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của 2 từ đỗ trong VD1? - HS thảo luận - Đại diện các nhóm bàn trình bày - HS nhận xét, đánh giá - GV chốt/ kết luận * GV giao nhiệm vụ, HS trao đổi cặp đôi * VD2: (1) Tôi ăn cơm. (2) Xe này ăn xăng nhiều. - HS trao đổi cặp đôi - TRình bày/ nhận xét - GV chốt: * Dự kiến sp: VD1…. VD2: Từ ăn trong câu (1) nghĩa là “tự cho vào cơ thể thức nuôi sống”. Từ ăn trong câu (2) có nghĩa là “tiếp nhận nhiên liệu cần thiết cho hoạt động. ? Qua 2 VD trên, em thấy từ đồng âm và từ đa nghĩa khác nhau như thế nào? Nhờ đâu mà em biết được từ đồng âm hay từ đa nghĩa? HS suy nghĩ - Cá nhân HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. I. Hình thành kiến thức Từ đồng âm, từ đa nghĩa 1. Từ đồng âm a. Ngữ liệu - đỗ (1) : tên một loại cây có quả dùng làm thức ăn. Có nhiều loại đỗ như đỗ xanh, đỗ đen. - đỗ (2) : là động từ dùng trong thi cử, nghĩa là bạn đã đạt được bằng hoặc trên mức điểm sàn đặt ra. => Âm thanh giống nhau nhưng nghĩa không liên quan với nhau, khác xa nhau. b. Kết luận - Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, không có mối liên hệ nào với nhau 2. Từ đa nghĩa a. Ngữ liệu Từ ăn trong câu (1) nghĩa là “tự cho vào cơ thể thức nuôi sống”. Từ ăn trong câu (2) có nghĩa là “tiếp nhận nhiên liệu cần thiết cho hoạt động. b. Kết luận - Từ đa nghĩa là từ có hai hoặc nhiều hơn hai nghĩa, các nghĩa này có liên quan với nhau 3. Phân biệt từ đồng âm với từ đa nghĩa Từ đồng âm Từ đa nghĩa Phát âm giống nhau những nghĩa khác nhau Các nét nghĩa có sự liên quan với nhau - Dựa vào ngữ cảnh để phân biệt nghĩa của từ đồng âm, từ đa nghĩa. Hoạt động 3. Luyện tập (28 phút) a/ Mục tiêu:HS làm được các BT về từ đồng âm, từ đa nghĩa b/ Nội dung: Hoàn thiện được các BT về về từ đồng âm, từ đa nghĩa c/ Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d/ Tổ chức thực hiện: - PPDH: Dạy học hợp tác, vấn đáp, thuyết trình, nhóm, giải quyết vấn đề - KTDH: công đoạn, chia nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo kĩ thuật HĐ nhóm các bài tập trong SGK trong 7 phút Nhóm 1: bài 1 Nhóm 2: bài 2 Nhóm 3: bài 3 Nhóm 4: bài 4 HS thảo luận theo nhóm, trình bày kết quả - GV chiếu đáp án, nhận xét quá trình thảo luận, chốt kiến thức. - HS đọc yêu cầu bài tập 5 trả lời câu hỏi: Xác định nghĩa của từ nặng? - GV lấy VD mẫu, hướng dẫn HS thực hiện ở nhà II. Bài tập 1. Bài tập 1 a. Lờ đờ bóng ngả trăng chênh bóng: hình ảnh của vật do phản chiếu mà có b. Bóng đã lăn ra khỏi đường biên dọc. bóng: quả cầu rỗng bằng cao su, da hoặc nhựa, dễ nẩy, dùng làm đồ chơi thể thao c. Mặt bàn được đánh véc-ni thật bóng. bóng: nhẵn đến mức phản chiếu được ánh sáng gần như mặt gương. => Những từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan gì với nhau. => Từ đồng âm. 2. Bài tập 2 a. -Đường lên xứ Lạng bao xa? đường:chỉ khoảng không gian phải vượt qua để đi từ một địa điểm này đến một địa điểm khác - Những cây mía óng ả này chính là nguyên liệu để làm đường. đường: chỉ chất kết tinh có vị ngọt, dùng trong thực phẩm b. - Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát. đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. - Tôi mua cái bút này với giá hai mươi nghìn đồng. đồng: đơn vị tiền tệ -> Những từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan gì với nhau=> Từ đồng âm. 3. Bài tập 3 a. Cây xoài trước sân nhà em có rất nhiều trái. b. Bố vừa mua cho em một trái bóng. c. Cách một trái núi với ba quãng đồng. ->Trái trong ba ví dụ đều biểu thị sự vật có dạng hình cầu =>Từ đa nghĩa. 4. Bài tập 4 a. Con cò có cái cổ cao. Cổ:chỉ 1bộ phận cơ thể, nối đầu với thân b. Con quạ tìm cách uống nước trong một chiếc bình cao cổ. Cổ: chỗ eo ở gần nối phần đầu với thân của một đồ vật, giống hình dáng cái cổ => Từ đa nghĩa. c. Phố cổ tạo nên vẻ đẹp riêng của Hà Nội. Cổ: tính từ, chỉ sự cổ kính, lâu đời, không liên quan gì đến nghĩa của từ cổtrong hai câu a. và b. => Từ đồng âm. 5. Bài tập 5 - Tiếng hò xa vọng,nặng tình nước non. Nặng: tính chất, mức độ nhiều tình cảm. - Một số ví dụ có từ nặng được dùng với nghĩa khác: + Túi hoa quả này nặng quá! + Em rất buồn vì bà nội bị ốm nặng! =>nặng ở đây là từ đa nghĩa. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng (GV hướng dẫn học sinh thực hiện ở nhà) a/ Mục tiêu:Bước đầuHS đặt câu có sử dụng về từ đồng âm, từ đa nghĩa b/ Nội dung: HS đặt được câu về từ đồng âm, từ đa nghĩa c/ Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d/ Tổ chức thực hiện: - PPDH: Dạy học hợp tác, vấn đáp, thuyết trình - KTDH: Động não, HĐ cá nhân *GV chuyển giao nhiệm vụ (3 phút): HS đặt được ít nhất 2 câu có sử dụng một từ đồng âm và một từ đa nghĩa. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ (2 phút) - Đọc và xem lại kiến thức lí thuyết và hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài mới: văn bản: Chuyện cổ nước mình + Giới thiệu một số nét chính về tác giả Lâm Vĩ Dạ. + Kể tên những câu chuyện cổ được tác giả nhắc đến trong bài thơ Chuyện cổ nước mình. V. HỒ SƠ HỌC TẬP 1. Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên Quan sát Vấn đáp Câu hỏi Bài tập Bảng kiểm 2. Bảng kiểm đánh giá quá trình tiếp nhận kiến thức của học sinh: STT Tiêu chí Xuất hiện 1 Chỉ ra được các từ phát âm giống nhau 2 Xác định được nghĩa của các từ 3 Phân biệt được các từ đồng âm, từ đa nghĩa 4 Lấy được ví dụ và phân tích được ví dụ IV. Rút kinh nghiệm và điều chỉnh kế hoạch bài dạy sau tiết dạy (nếu có) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 26/11/2024 Ngày dạy:28,30/211/2024 Bài 4: QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU Tiết 46,47 Văn bản 2: CHUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hs nhận biết được những đặc điểm cơ bản của thể thơ lục bát thể hiện qua bài thơ. - HS nhận xét, đánh giá được những nét độc đáo của bài thơ, thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Hs cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hoá tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu dành cho những câu chuyện cổ. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: HS có ý thức chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. Đọc sách giáo khoa, hoàn thiện bài tập. Chủ động tiếp cận, hoàn thành nhiệm vụ một cách tích cực. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Tích cực chia sẻ, lắng nghe, phản hồi các ý kiến. Trình bày một cách tự tin ý kiến của mình. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh biết tư duy độc lập, phân tích các nguồn thông tin khác nhau để đánh giá đúng về các giá trị của các câu chuyện cổ và của bài thơ * Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Đọc trôi chảy, đọc - hiểu về thơ lục bát. + Nói rõ ràng, mạch lạc các ý tưởng; biết phản hồi ý kiến của bản thân + Viết được đoạn văn ngắn nêu cảm nhận về một số câu chuyện cổ. - Năng lực văn học: + Nhận diện được thể thơ, + Cảm nhận về bài thơ,giá trị nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu mến, tự hào về truyền thống văn hoá, giá trị văn hoá của dân tộc được thể hiện ở kho truyện cổ đặc sắc và đầy tính nhân văn. Kính trọng, biết ơn thế hệ cha ông. - Nhân ái: Qua việc tìm hiểu về bài thơ và các câu chuyện cổ, học sinh được bồi dưỡng lòng nhân ái, độ lượng, yêu thương con người, tin vào quan niệm của cha ông “Ở hiền gặp lành” - Trách nhiệm: Có ý thức tìm tòi, gìn giữ bảo tồn và phát huy giá trị của những câu chuyện cổ nói riêng và giá trị văn hoá tinh thần của dân tộc nói chung. - Chăm chỉ: Chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập, tìm tòi các câu chuyện cổ và ý nghĩa của những câu chuyện đó. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kế hoạch dạy học. - Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp. - Phiếu học tập - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. - Máy tính, máy chiếu. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a) Mục tiêu: - Bước đầu nhận diện chủ để của bài thơ b) Nội dung: - Gv đặt câu hỏi gợi dẫn, học sinh thực hiện yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS trong thực hiện nhiệm vụ học tập. d) Tổ chức thực hiện: Các PP và KTDH: Đàm thoại, đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề. - GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS trả lời: ? Hãy kể tên những câu chuyện cổ tích mà em biết? ? Trong đó em thích nhất câu chuyện nào? Vì sao? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi; - GV dẫn dắt vào bài học mới: Chúng ta ai cũng biết đến một vài câu chuyện cổ tích với thế giới thần kì, với những con người nhân hậu ở hiền gặp lành. Những câu chuyện cổ ấy luôn chứa đựng vẻ đẹp tâm hồn con người Việt Nam và những bài học nhân văn sâu sắc. Yêu mến, trân trọng những câu chuyện cổ cũng chính là thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc. Điều này đã được nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ thể hiện thật sâu sắc qua bài thơ Chuyện cổ nước mình mà chúng ta sẽ được tìm hiểu trong tiết học hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (73 phút) a) Mục tiêu: - Hs nhận biết được những đặc điểm cơ bản của thể thơ lục bát thể hiện qua bài thơ. - HS nhận xét, đánh giá được những nét độc đáo của bài thơ, thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Hs cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hoá tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu dành cho những câu chuyện cổ. b) Nội dung: - Gv đặt câu hỏi, tổ chức thảo luận nhóm, học sinh thực hiện yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS, phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: Các PP và KTDH: Đọc sáng tạo, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc văn bản với giọng thiết tha trầm lắng, ngắt nghỉ đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của thơ lục bát + Gv đọc mẫu một đoạn + Gv gọi học sinh đọc thành tiếng văn bản. + Hs tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ. - Gv yêu cầu hs tìm hiểu và giải thích các từ ngữ khó trong SGK: Độ trì, độ lượng... - GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về tác giả và tác phẩm - HS thực hiện nhiệm vụ. - HS báo cáo kết quả; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. * Dự kiến SP: - Lâm Thị Mỹ Dạ sinh tại quê: huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. - Thơ bà nhẹ nhàng, đằm thắm, trong trẻo thể hiệ một tâm hồn tinh tế, giàu yêu thương - Hiện bà đang sống tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên – Huế. Chồng bà – Hoàng Phủ Ngọc Tường cũng là một nhà văn, nhà thơ nổi tiếng ở Việt Nam. - Bài thơ rút từ Tuyển tập, NXB Hội nhà văn, Hà Nội, 2011. ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Cho biết những dấu hiệu giúp em nhận ra thể thơ đó. Nêu phương thức biểu đạt chính của bài thơ. - Thể loại: Thơ lục bát - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm * GV chuyển giao nhiệm vụ chia lớp thành 3 đội chơi trò Ai nhanh nhất (5p) Các đội điền vào Phiếu học tập số 1 Phiếu học tập số 1 Qua lời thơ, em nhận thấy bóng dáng của những câu chuyện cổ nào? STT Lời thơ Chuyện cổ 1 Thị thơm thì giấu người thơm... Tấm Cám 2 3 Dựa vào từ ngữ và các chi tiết được gợi nhắc trong bài thơ, các đội hãy nêu tên những câu chuyện cổ. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ. - HS báo cáo kết quả; - Đội khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức * GV chuyển giao nhiệm vụ: Phát phiếu học tập số 2 Phiếu học tập số 2 Qua lời thơ, em thấy những câu chuyện cổ đã thể hiện những điều gì về vẻ đẹp tình người? STT Lời thơ Vẻ đẹp tình người 1 Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa Nhân hậu 2 3 - HS thảo luận theo nhóm, - Đại diện trả lời - Gv nhận xét, kết luận + Lòng nhân hậu, sâu xa, thương người, độ lượng, bao dung,... + Những bài học cuộc sống về công bằng, sự thông minh, lòng độ lượng và triết lí về niềm tin "ở hiền gặp lành" + Phản ánh ý nghĩa cuộc sống một cách sâu xa, kết tinh những vẻ đẹp tình cảm, tư tưởng của cha ông. + Chuyện cổ nước mình là một kho tàng chuyện phong phú, đa dạng. ? Hãy lấy ví dụ về một số câu chuyện cổ ca ngợi tình yêu thương con người hoặc sự độ lượng bao dung. - Hs trả lời ? Chính vì vậy tình cảm của tác giả dành cho những câu chuyện cổ nước mình như thế nào? Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tình cảm của nhà thơ với những câu chuyện cổ được thể hiện hai dòng thơ : Chỉ còn chuyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt ông cha của mình * Gv chuyển giao nhiệm vụ: ? Em hiểu câu “ Chỉ còn chuyện cổ thiết tha” như thế nào? “ Em hiểu thế nào về cụm từ “ Nhận mặt ông cha của mình” ? ? Từ đó em hiểu gì về tình cảm của tác giả được thể hiện qua 2 dòng thơ trên? - Hs tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - Hs trả lời, hs khác nhận xét - Gv nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt - Chỉ còn chuyện cổ thiết tha: là những tình cảm thiết tha mà cha ông gửi gắm qua những câu chuyện cổ đồng thời cũng là tình cảm tha thiết của tác giả dành cho những câu chuyện cổ. - Cho tôi nhận mặt ông cha của mình: tác giả nhận ra, thấu hiểu được thế giới tâm hồn và tinh thần của cha ông ta còn ghi dấu trong những câu chuyện xa xưa -> Những câu chuyện cổ giúp người đọc nhận ra “gương mặt” cha ông ngày xưa, nhận biết được đời sống vật chất tinh thần, tâm hồn và tính cách, phong tục tập quán và các quan niệm đạo đức, triết lí nhân sinh...của cha ông. Qua đó thể hiện tình cảm sâu nặng, tha thiết của nhà thơ với thế giới chuyện cổ, cũng như các giá trị văn hoá tinh thần và vật chất đươc ghi dấu trong những câu chuyện cổ đó. *Gv chuyển giao nhiệm vụ Đọc 2 câu thơ “Tôi nghe chuyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau” ? Em hiểu từ thầm thì trong câu trên nghĩa như thế nào? ? Câu thơ Lời ông cha dạy cũng vì đời sau nói về điều gì? ? Em hiểu như thế nào về 2 câu thơ “Tôi nghe chuyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau” - Hs trả lời - Hs nhận xét bổ sung - Gv nhận xét, chốt + “thầm thì”: thủ thỉ, tâm tình + “Lời ông cha dạy cũng vì đời sau” sự yêu thương, răn dạy của thế hệ trước dành cho thế hệ sau. ? Những bài học cuộc sống ấy được thể hiện qua những dòng thơ nào? Những dòng thơ ấy thể hiện bài học gì? - Ở hiền gặp lành, chăm chỉ sẽ no ấm, phải có chính kiến. Hs đọc câu cuối ? Em hiểu thế nào là mới mẻ và rạng ngời lương tâm. - Những câu chuyện cổ không bao giờ cũ. Vẻ đẹp tình người và những bài học về đạo lí vẫn còn vẹn nguyên giá trị Gv chuyển giao nhiệm vụ ? Hãy khái quát những nét đặc sắc về nghệ thuật bài thơ? (Về thể thơ, về giọng điệu) ? Qua các bài ca dao trên em cảm nhận được gì về tình cảm của tác giả đối với những câu chuyện cổ và đối với những giá trị văn hoá tinh thần của dân tộc? Hs thực hiện nhiệm vụ Hs trình bày, nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét đánh giá, bổ sung theo chuẩn kiến thức I. Đọc, tìm hiểu chung 1. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Chú thích 2. Tác giả, văn bản a. Tác giả (SGK) b. Văn bản - Bài thơ rút từ Tuyển tập, NXB Hội nhà văn, Hà Nội, 2011. - Thể loại: Thơ lục bát - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm II. Khám phá văn bản 1. Những câu chuyện cổ được gợi ra từ bài thơ - Tấm Cám - Đẽo cày giữa đường - Sự tích trầu cau 2. Ý nghĩa của những câu chuyện cổ đối với tác giả a. Những vẻ đẹp tình người - Những câu chuyện cổ thể hiện vẻ đẹp tình người như: lòng nhân hậu, sâu xa, thương người, độ lượng, bao dung,... > yêu mến, trân trọng, tự hào b. Sự tiếp nối, lưu truyền truyền thống, lời căn dặn từ ông cha đến con cháu - “Chỉ còn chuyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt ông cha của mình” ->Những câu chuyện cổ giúp thế hệ sau nhận biết và thấu hiểu được đời sống vật chất tinh thần, tâm hồn, tính cách của cha ông từ xa xưa. Yêu mến những câu chuyện cổ cũng chính là yêu mến, tự hào về những giá trị văn hoá, tinh thần của dân tộc - Chuyện cổ nước mình đã trở thành hành trang tinh thần: sức mạnh để vượt qua mọi thử thách, đi tới mọi miền quê xa xôi… - Phương tiện kết nối quá khứ và hiện tại. - “Tôi nghe chuyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau” ->Mỗi câu chuyện cổ đều chứa đựng bài học cuộc sống mà cha ông muốn truyền lại cho đời sau ->Vẻ đẹp tình người và những bài học về đạo lí vẫn còn vẹn nguyên giá trị III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Dùng thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc để nói về những giá trị truyền thống, nhân văn. - Giọng thơ nhẹ nhàng, tâm tình, thể hiện tình yêu quê hương tha thiết, đằm sâu, nhưng đầy tự hào. 2. Nội dung - Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu đối với những câu chuyện cổ. Hoạt động 3. Luyện tập (7 phút) a) Mục tiêu: Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) nói về vẻ đẹp tình người và những bài học sâu sắc của một câu chuyện cổ mà học sinh thích nhất, trình bày đoạn văn một cách tự tin, rõ ràng mạch, biết phản hồi ý kiến của bản thân. b) Nội dung: - Gv yêu cầu HS viết đoạn văn. c) Sản phẩm: - Đoạn văn của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Các PP và KTDH: Đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề, viết sáng tạo. - GV chuyển giao nhiệm vụ: Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) nói về vẻ đẹp tình người và những bài học sâu sắc của một câu chuyện cổ mà em thích nhất. - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng (5 phút) a) Mục tiêu: - Tìm hiểu về truyện cổ của dân tộc mình b) Nội dung: - Sưu tầm, nêu ý nghĩa, vẽ tranh minh họa c) Sản phẩm: - Truyện sưu tầm, tranh minh họa d) Tổ chức thực hiện: * GV chuyển giao nhiệm vụ: Các PP và KTDH: Dự án. - GV chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. (Có thể chia nhóm theo dân tộc) Mỗi nhóm sưu tầm một số chuyện cổ của dân tộc mình. Với mỗi chuyện sưu tầm được hãy vẽ tranh minh hoạ và nêu ý nghĩa của chuyện đó. Sau đó đại diện nhóm thuyết trình trước lớp về sản phẩm của dự án - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. (linh động thời gian có thể dành cho học sinh khoảng 2-3 tuần). - Giáo viên đánh giá, bổ sung (sử dụng công cụ rubrics). IV. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc bài thơ, giá trị nội dung, nghệ thuật - Hoàn thiện nhiệm vụ được giáo ở phần vận dụng - Chuẩn bị bài mới: Cây tre Việt Nam + Đọc kĩ văn bản + Vẻ đẹp của cây te Việt Nam được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào? + Tìm các chi tiết, hình ảnh khẳng định “ Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam” V. Hồ sơ dạy học 1. Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Quan sát - Vấn đáp - Sản phẩm học tập - Hồ sơ học tập - Câu hỏi - Bài tập - Phiếu học tập - Rubric 2. Phiếu học tập Phiếu học tập số 1 Qua lời thơ, em nhận thấy bóng dáng của những câu chuyện cổ nào? STT Lời thơ Chuyện cổ 1 Thị thơm thì giấu người thơm... Tấm Cám 2 3 Phiếu học tập số 2 Qua lời thơ, em thấy những câu chuyện cổ đã thể hiện những điều gì về vẻ đẹp tình người? STT Lời thơ Vẻ đẹp tình người 1 Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa Nhân hậu 2 3 3. Rubrics Tiêu chí đánh giá Mức độ Mức 5 (Xuất sắc) 10điểm Mức 4 (Giỏi) 8-9điểm Mức 3 (Khá) 6,5-7,5 điểm Mức 2 (TB) 5-6 điểm Mức 1 (Yếu) dưới 5 điểm Số lượng chuyện 5 chuyện trở lên 3-4 chuyện 2 chuyện 1 chuyện Chưa có chuyện hoặc chuyện chưa chính xác Nội dung chuyện Chép lại đầy đủ, chính xác nội dung của các chuyện Chép lại đầy đủ, chính xác nội dung của các chuyện Chép lại tương đối đầy đủ, đảm bảo các sự việc và nhân vật chính Chép lại tương đối đầy đủ, một số đoạn chưa thực sự đảm bảo các sự việc và nhân vật chính Chưa có nội dung chuyện, hoặc các sự việc nhân vật chưa chính xác, lộn xộn Tranh vẽ minh hoạ Lựa chọn được những sự việc tiêu biểu để vẽ tranh minh hoạ. Tranh vẽ hài hoà, sinh động, lột tả được đặc điểm, hành động của nhân vật chính Lựa chọn được những sự việc tiêu biểu để vẽ. Tranh vẽ hài hoà, sinh động, phần nào lột tả được đặc điểm, hành động của nhân vật chính Tranh vẽ tương đối hài hoà, sinh động, phần nào lột tả được đặc điểm của nhân vật chính Vẽ được tranh minh hoạ tuy nhiên chưa hài hoà, sinh động Chưa vẽ được tranh hoặc có tranh nhưng chưa minh hoạ được cho chuyện cổ Ý nghĩa chuyện Nêu bật được ý nghĩa của các chuyện cổ. Nêu được ý nghĩa của các chuyện cổ. Nêu được ý nghĩa của các chuyện cổ nhưng chưa thực sự đầy đủ Nêu được phần nào ý nghĩa chuyện nhưng chưa đầy đủ, còn thiếu ý Chưa nêu được ý nghĩa chuyện ----------------------------- Ngày soạn: 26/11/2024 Ngày giảng: 30/11/2024 Tiết 48 Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Những nét tiêu biểu về nhà văn Thép Mới; - Tình yêu quê hương, đất nước và niềm tự hào của nhà văn qua hình ảnh cây tre với những phẩm chất đẹp đẽ, cao quý đã trở thành một biểu tượng của dân tộc Việt Nam, đất nước Việt Nam; - Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu; cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ,... - Biện pháp tu từ hoán dụ, tác dụng của biện pháp tu từ này; - Ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 2. Về năng lực: - Thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cây tre Việt Nam; - Trình bày được suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cây tre Việt Nam; - Biết khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản; - Phân tích, so sánh được đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề; - Nhận diện và phân tích biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này; - Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 3. Về phẩm chất: -Tình yêu, niềm tự hào đối với quê hương đất nước, với biểu tượng cây tre của dân tộc Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Các phương tiện kỹ thuật, tranh ảnh, các đoạn phim ngắn giới thiệu về cây tre Việt Nam. - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. - SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS trả lời: + Em biết những sáng tác nghệ thuật nào có hình ảnh cây tre (bài hát, tranh vẽ, thơ, truyện, v.v...)? Hãy kể tên các vật dụng được làm bằng tre mà em biết. + GV chiếu một đoạn phim ngắn về chủ đề Cây tre Việt Nam https://youtu.be/2Dqf9mUrgJc - HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và chia sẻ về anh/chị/em của mình. - GV dẫn dắt vào bài học mới: Cây tre là hình ảnh gần gũi với đời sống của người dân Việt Nam. “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”. Trong tiết học hôm nay, vẫn tiếp tục với chủ đề Quê hương yêu dấu, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu VB Cây tre Việt Nam của Thép Mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35 phút) a. Mục tiêu: - HS đọc được và đọc diễn cảm văn bản - Nắm được thông tin về tác giả, tác phẩm. - Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản Cây tre Việt Nam; b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu yêu cầu đọc văn bản: giọng to, rõ ràng, truyền cảm... - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS xung phong (hoặc theo sự phân công của GV) đóng vai nhóm “chuyên gia” về mục tác giả, tác phẩm - Các ”chuyên gia” nghiên cứu và thảo luận với nhau về những tư liệu có liên quan đến tác giả, tác phẩm - Nhóm ”chuyên gia” lên ngồi phía trên lớp học - Một em trưởng nhóm ”chuyên gia” sẽ điều khiển buổi “tư vấn”, mời các bạn HS trong lớp đặt câu hỏi rồi mời ”chuyên gia” giải đáp, trả lời. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc, chú thích 2. Tác giả, tác phẩm a. Tác giả - Họ tên: Hà Văn Lộc (1925 – 1991), quê quán: Nam Định. - Là nhà văn, nhà báo nổi tiếng chuyên viết về đề tài Chiến tranh Đông Dương và Chiến tranh Việt Nam. b. Tác phẩm - Sáng tác năm 1955 - VB Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà làm phim Ba Lan. HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG NV 3: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS làm Phiếu học tập số 1 Thể loại PTBĐ Bố cục - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. NV 1: GVchuyển giao nhiệm vụ - GV trình chiếu đoạn văn, yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm tổ (5p) hoàn thành phiếu học tập số 1 (phần phụ lục): Phiếu số 2 Vẻ đẹp của cây tre được thể hiện như thế nào? Thể hiện phẩm chất gì của con người Việt Nam? Hình dáng Màu sắc Môi trường ? Từ những biểu hiện của cây tre cho em liên tưởng đến ai? Tác giả đã sử dụng BPTT nào? ? Vì sao tác giả có thể khẳng định: “Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam”? - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. - Nhóm HS báo cáo kết quả; - GV gọi nhóm HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức ghi lên bảng. GV giảng: Tre đã trở thành một biểu tượng sáng giá qua phép nhân hóa, điệp từ “tre”, hệ thống các tính từ đã nhấn mạnh phẩm chất của tre: sức sống kì diệu, mạnh mẽ với những vẻ đẹp riêng, mang những giá trị cao quý: thanh cao, giản dị, chí khí. Phẩm chất tốt đẹp này của tre cũng chính là phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam trên những chặng đường vẻ vang của lịch sử. NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GVchuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS thảo luận nhóm (5p) phát họa ý nghĩa của cây tre thông qua Phiếu học tập số 3. Phiếu số 3 Hình ảnh cây tre gắn bó với con người Việt Nam được thể hiện ở những phương diện nào? Trong đời sống sinh hoạt, lao động Trong chiến đấu Trong đời sống tinh thần Mỗi tổ được phân công nhiệm vụ như sau: ? Tìm các chi tiết biểu hiện và cho biết tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để thể hiện ý nghĩa của cây tre đối với người dân Việt Nam? Nhóm 1: Trong đời sống vật chất Câu hỏi bổ sung: Cho HS quan sát tranh ? Những hình ảnh này khẳng định tre có mối quan hệ như thế nào với con người Việt Nam? Nhóm 2: Trong đời sống tinh thần Câu hỏi bổ sung Nhóm 3: Trong chiến đấu Câu hỏi bổ sung: ? Bên cạnh việc chỉ ra những yếu tố về nội dung, em hãy chỉ ra các yếu tố nghệ thuật (lối viết giàu nhạc tính, nhịp điệu) đã góp phần thể hiện cảm xúc của nhà văn và khơi gợi cảm xúc của người đọc về hình ảnh gần gũi, sự thân thuộc của tre. - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức ghi lên bảng. GV bình luận: Hình ảnh bóng tre (được mượn từ câu thơ của Tố Hữu “Bóng tre trùm mát rượi”), bóng tre, dưới bóng tre được lặp lại tạo nên giọng văn nhẹ nhàng, mênh mang, biểu cảm, gợi ra một vẻ đẹp của lũy tre, vẻ êm đềm của xứ sở, vẻ đẹp của nền văn hóa lâu đời của dân tộc qua hàng nghìn năm lịch sử. Tre trở nên thân thuộc, gắn bó, đáng yêu. NV4: GV chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi ? Vị trí của tre trong tương lai được tác giả dự đoán như thế nào? Dựa vào đâu để tác giả dự đoán như vây? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện cá nhân - HS trình bày. + Sắt thép có thể nhiều hơn tre nữa nhưng tre sẽ còn mãi trong tâm hồn của dân tộc Việt Nam. + Dựa vào những tiến bộ của xã hội + Dựa vào sự gắn bó của tre với đời sống dân tộc, nhất là tâm hồn và văn hóa dân tộc. ? Theo em trong xã hội ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại, liệu tre có còn gắn bó mật thiết với người dân VN nữa không? Vì sao? - HS suy nghĩ, trả lời. - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. ? Em hiểu như thế nào về câu kết của bài văn: Cây tre mang đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam? ? Từ hình ảnh cây tre, bài văn gợi liên tưởng đến những đức tính nào của con người VN? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét, bổ sung + Ngay thẳng, mạnh mẽ, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí. + Cần cù, chăm chỉ, sáng tạo trong lao động sản xuất. + Gắn bó thuỷ chung trong đời sống hàng ngày. + Anh dũng, bất khuất trong đấu tranh chống giặc. + Giản dị, mộc mạc, nhẹ nhàng tinh tế trong đời sống tâm hồn. - GV hỏi: ? Ở gia đình em có hay sử dụng đến cây tre không? ? Ở địa phương em sử dụng tre để sinh hoạt khi nào? - HS trả lời. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. GV Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS tổng kết nội dung và nghệ thuật của VB; - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - HS thực hiện nhiệm vụ. - HS báo cáo kết quả; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức -> GV chiếu phần bảng. - Thể loại: bút ký chính luận trữ tình, giới thiệu phim tài liệu; - Phương thức biểu đạt: miêu tả kết hợp biểu cảm; - Bố cục: 4 phần: + Từ đầu... như người: giới thiệu về cây tre trong mối quan hệ với con người Việt Nam. + Tiếp... chung thủy: tre – người bạn gắn bó với đời sống sinh hoạt của người dân Việt Nam; + Tiếp... chiến đấu!: tre đồng hành chiến đấu cùng dân tộc Việt Nam; + Còn lại: Hình ảnh cây tre khi Việt Nam đã giành chiến thắng (tre gắn với đời sống tinh thần) và tre trong tương lai. II. Khám phá văn bản 1. Vẻ đẹp của cây tre - Vẻ đẹp của cây tre: + Hình dáng: mộc mạc và thanh cao; mọc thẳng, dáng gầy, cao-> Phẩm chất thanh cao, thẳng thắn, bất khuất. + Màu sắc: tươi nhũn nhặn, màu xanh bình dị-> tính cách khiêm tốn, nhún nhường. + Môi trường sống: mọc xanh tốt ở mọi nơi->dễ thích nghi, không kén chọn. - Sử dụng các biện pháp nhân hóa, so sánh với phẩm cách của con người Hình ảnh cây tre là hình ảnh con người Việt Nam, vẻ đẹp cao quý của tre tượng trưng cho vẻ đẹp của dân tộc Việt Nam trong chiến đấu và dựng xây đát nước. 2.2. Ý nghĩa của tre đối với nông dân, người dân Việt Nam a.Trong cuộc sống sinh hoạt, lao động - Là cánh tay, là phương tiện phục vụ lao động, là niềm vui của tuổi thơ, sự khoan khoái của tuổi già. - Biện pháp nhân hóa, so sánh, điệp ngữ, hình ảnh chọn lọc, âm điệu trầm bổng thiết tha -> Tre gắn bó khăng khít, bền chặt, thủy chung với con người b. Trong đời sống tinh thần - Tre là nguồn vui, là phương tiện giúp con người biểu lộ tình cảm qua âm thanh nhạc cụ bằng tre -> Lời văn giàu nhạc điệu, nhân hóa c. Trong chiến đấu - Tre là vũ khí, đồng chí - Chống lại sắt thép quân thù - Xung phong vào xe tăng, đại bác - Giữ làng, giữ nước, .... - Hi sinh để bảo vệ con người - Giọng điệu hào hùng, lời văn biểu cảm, điệp từ, nhân hóa -> Sức mạnh, công lao của tre trong kháng chiến. Là vũ khí, là đồng chí, là đồng đội sát cánh sẵn sàng chiến đấu, hi sinh vì Tổ quốc d. Vị trí của tre trong tương lai - Khẳng định: “sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa”, nhưng tre vẫn là một hình ảnh vô cùng thân thuộc, bởi: + Tre đã gắn với con người Việt Nam qua rất nhiều thế hệ + Tre có sức sống mãnh liệt, ở đâu cũng có thể sống được; + Tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam; III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu; cách sử dụng các biện pháp tu từ, điệp ngữ, hoán dụ,... Thể hiện tình cảm, cảm xúc của người viết. 2. Nội dung - VB thể hiện tình yêu quê hương, đất nước và niềm tự hào của nhà văn qua hình ảnh cây tre với những phẩm chất đẹp đẽ, cao quý đã trở thành một biểu tượng của dân tộc Việt Nam, đất nước Việt Nam. HOẠT ĐỘNG 3,4: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (5 Phút) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng hoàn thành bài tập. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Văn bản Cây tre Việt Nam thuộc thể loại gì? a. Kí b. Truyện ngắn c. Tiểu thuyết d. Thơ Câu 2: Ai là tác giả của Cây tre Việt Nam? a. Tô Hoài b. Nam Cao c. Thép Mới d. Lâm Thị Mỹ Dạ Câu 3: Trong câu “Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre”, hình ảnh sông Hồng được dùng theo lối: a. Ẩn dụ b. Hoán dụ c. So sánh d. Nhân hóa Câu 4: “Thành đồng Tổ quốc” là chỉ danh hiệu miền đất nào? a. Bắc Bộ b. Trung Bộ c. Nam Bộ d. Tây Nguyên Câu 5: Tre đã trở thành biểu tượng của đất nước, dân tộc Việt Nam a. Đúng b. Sai Câu 6: Nội dung của VB Cây tre Việt Nam là: a. Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. b. Tre có mặt ở khắp nơi, tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc. c. Tre gắn bó với con người và dân tộc Việt Nam trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai. d. Tất cả đều đúng. Câu 7: Trong VB, nguồn vui mà tre mang lại cho trẻ thơ là từ đâu? a. Tre hát ru em bé trong giấc ngủ êm nồng b. Tạo bóng mát cho trẻ em nô đùa c. Nguyên liệu từ tre tạo ra que đánh chuyền d. Tre làm nên chiếc nôi đưa trẻ Câu 8: VB Cây tre Việt Nam có những đặc điểm nghệ thuật nào? a. Giàu chi tiết hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng b. Sử dụng rộng rãi và thành công các phép nhân hóa c. Lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu d. Tất cả đều đúng - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. *Viết đoạn văn từ 5 -7 câu nêu tình cảm của em về một loài cây mà em yêu quý nhất. - HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà * Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài sau - Nắm vững các nội dung vừa tìm hiểu về văn bản. - Chuẩn bị bài Thực hành tiếng Việt. V. Hồ sơ dạy học 1. Kế hoạch đánh Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp - Sản phẩm học tập - Hồ sơ học tập - Câu hỏi - Bài tập - Phiếu học tập - Trao đổi , thảo luận 2. Phiếu học tập Phiếu học tập số 1 Thể loại PTBĐ Bố cục Xác định thể laoij, PTBĐ và chia bố cục văn bản? Phiếu số 2 Vẻ đẹp của cây tre được thể hiện như thế nào? Thể hiện phẩm chất gì của con người Việt Nam? Hình dáng Màu sắc Môi trường Phiếu số 3 Hình ảnh cây tre gắn bó với con người Việt Nam được thể hiện ở những phương diện nào? Trong đời sống sinh hoạt, lao động Trong chiến đấu Trong đời sống tinh thần VI. Rút kinh nghiệm và điều chỉnh kế hoạch bài dạy sau tiết dạy (nếu có) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

