
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM

Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 03/10/24 09:34
Lượt xem: 1
Dung lượng: 4,449.0kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Tuần 2- Tiết 5,6 Ngày soạn: 16/9/2024 Ngày giảng: 19/9/2024 VĂN BẢN 2 NẾU CẬU MUỐN CÓ MỘT NGƯỜI BẠN… (Trích “Hoàng tử bé”) – Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri – Môn học: Ngữ văn; Lớp: 6C,E Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Các chi tiết miêu tả lời nói, cảm xúc, suy nghĩ của các nhân vật hoàng tử bé và cáo; một số chi tiết tiêu biểu để hiểu đặc điểm nhân vật; - Những yếu tố cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại: nhân vật con vật (con cáo) được nhân cách hoá - vừa mang đặc tính của loài vật, vừa gợi tính cách con người; ngôn ngữ đối thoại sinh động; giàu chất tưởng tượng (hoàng tử bé đến từ một hành tinh khác, con cáo có thể trò chuyện, kết bạn với con người), v.v… - Nội dung của đoạn trích; cảm nhận được ý nghĩa của tình bạn; có ý thức về trách nhiệm với bạn bè, với những gì mình gắn bó, yêu thương. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và phản hồi tích cực; Tiếp nhận được văn bản, nghệ thuật; Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được. những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm. Biết hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực đọc – hiểu văn bản: trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện; - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - Tôn trọng, nhân ái: Yêu thương, tôn trọng tình bạn và sự khác biệt - Trách nhiệm, chăm chỉ: tích cực học tập, có ý thức hợp tác nhóm. - Trách nhiệm với bạn bè, với những gì mình gắn bó, yêu thương. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, tivi, bảng phụ, phiếu học tập - SGK, SGV; Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. * Công cụ KTĐG: Câu hỏi +phiếu bài tập, sản phẩm của học sinh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Mở đầu ( 5 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về tình bạn kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu văn bản để cảm nhận được tình bạn thể hiện trong tác phẩm. b. Nội dung: Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi của GV. Những câu hỏi này nhằm khơi gợi cảm xúc, suy nghĩ của HS về người bạn thân thiết, tạo không khí và chuẩn bị tâm thế phù hợp với văn bản. c. Sản phẩm: HS trả lời được: - Các câu trả lời của học sinh. - Cảm xúc của cá nhân ( GV để HS tự do bộc lộ cảm xúc cá nhân) d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ( GV) 1. Hãy ghi lại một số từ miêu tả cảm xúc của em khi nghĩ về một người bạn thân. Điều gì khiến các em trở thành đôi bạn thân? 2. Em và người bạn thân ấy đã làm quen với nhau như thế nào? - Thời gian chuẩn bị: 1 phút. - Thời gian trình bày: 2 phút. + Giáo viên gọi tinh thần xung phong để học sinh thể hiện sự tự tin của mình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cặp đôi, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần * Sản phẩm dự kiến: 1. - Một số từ miêu tả cảm xúc khi nghĩ về một người bạn thân: vui vẻ, thoải mái, hạnh phúc, vui tươi, xúc động, thích thú, tự hào, bồi hồi… - Điều khiến chúng em trở thành đôi bạn thân là: + Có chung sở thích (đọc sách, chơi đá bóng, bơi lội…) hoặc có chung thần tượng, mục tiêu trong tương lai + Gia đình sống gần nhau, chơi với nhau từ nhỏ đến lớn + Học cùng nhau và được ngồi cùng một bàn + Thường xuyên quan tâm, giúp đỡ, an ủi, động viên nhau những khó khăn trong học tập, cuộc sống + Đối xử với nhau bằng tình cảm chân thành, trong sáng… 2. Em và người bạn thân làm quen nhau như sau: - Là hàng xóm ở gần nhà nhau, thường xuyên qua lại, vui chơi cùng nhau nên trở nên thân thiết. - Ở lớp, được cô giáo xếp ngồi cùng bàn, trải qua những giờ học vui vẻ, hoạt động chung thú vị đã dần trở nên thân thiết. - Cả hai có chung sở thích là bóng đá, cùng tham gia đội bóng của trường, thường xuyên chơi chung nên trở nên thân thiết. - Bạn thân đã từng giúp em đẩy xe đạp về nhà khi xe bị hỏng lốp, sau đó chúng em thường xuyên đi chơi với nhau, nhờ sự tốt bụng và nhiệt tình mà chúng em trở nên thân thiết với nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV nhận xét và giới thiệu bài học: Tình bạn luôn là nguồn cảm hứng bất tận cho những sáng tác đi vào lòng người. Những tác phẩm về tình bạn luôn ca ngợi về sự chân thành gắn bó, đoàn kết yêu thương, qua đó thể hiện sự tươi đẹp của cuộc sống khi có những người bạn thân trong đời. Một trong những hạnh phúc lớn nhất ở đời này là tình bạn, và một trong những hạnh phúc của tình bạn là có một người để gửi gắm những tâm sự thầm kín. Qua câu chuyện thú vị trong bài học này, các em có thể hiểu thêm: điều gì khiến chúng ta trở thành bạn của nhau? Tình bạn sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta ra sao? … Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Đọc và tìm hiểu văn bản (20 phút) a. Mục tiêu: - Nắm được những nét cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp của tác giả. - Hiểu được cơ bản phong cách sáng tác của tác giả, những tác phẩm tiêu biểu. - Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục…) b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc và tìm hiểu văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt NV1: HD HS đọc văn bản B1: Giao nhiệm vụ - GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản: + Gv đọc mẫu + HD học sinh đọc phân vai: Người dẫn truyện, hoàng tử bé, con cáo. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ đọc theo từng vai. - GV Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS đọc theo các vai đã phân công B4: Kết luận, nhận định - Gv nhận xét cách đọc của HS - Tuyên dương, khen ngợi - GV mở rộng: Khi đọc văn bản các em chú ý đọc diễn cảm thể hiện tình cảm của nhân vât. Như thế các em không chỉ được hòa mình vào câu chuyện mà các em còn hiểu hơn về tính cách, phẩm chất của các nhân vật. * Lưu ý: Quan sát, nắm thông tin ở các hộp chỉ dẫn thông tin màu vàng bên cạnh. NV2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả- tác phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Trình bày những hiểu biết chung của em về tác giả Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri? (Gợi ý: Tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp văn chương, các tác phẩm chính.) ? Đoạn trích “Nếu cậu muốn có một người bạn” có xuất xứ từ đâu? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. HS quan sát SGK. B3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV yêu cầu HS trả lời. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. GV bổ sung: Antoine de Saint-Exupéry (1900-1944) là một nhà văn, một phi công người Pháp. Một tác giả có thể nói là độc nhất vô nhị trong lịch sử văn học thế giới khi là một phi công, một người lính, nhưng lại có đôi mắt và tâm hồn của nhà thơ. Ông tham gia Chiến tranh Thế giới lần II với cương vị phi công chiến đấu. Máy bay của ông bị bắn rơi trên vùng trời nước Pháp vào năm 1944. - Đề tài sáng tác: Hầu hết các tác phẩm của ông lấy cảm hứng từ những chuyến bay và cuộc sống của người phi công. - Phong cách sáng tác: Ngòi bút của Xanh-tơ E-xu-pe-ri đậm chất trữ tình, trong trẻo, giàu cảm hứng lãng mạn. - Giải thưởng: Huân chương Croix de Guerre (huân chương được nhà nước Pháp trao tặng cho các cá nhân hoặc đơn vị có thành tích trong Chiến tranh TG lần II) I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tác giả, tác phẩm a. Tác giả - Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri (1900-1944), là nhà văn lớn của nước Pháp. - Các tác phẩm chính: Hoàng tử bé, Bay đêm, Cõi người ta, Phi công thời chiến… - Đoạn trích: “Nếu cậu muốn có một người bạn” (chương XXI) của tác phẩm Hoàng tử bé -Xuất bản năm 1943. Gv giới thiệu 1 số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn: B1: Giao nhiệm vụ - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của ai? ? Văn bản thuộc thể loại nào? Dựa vào đâu em có nhận xét đó? ? Nhân vật chính của truyện là ai? ? Quan sát văn bản, em thấy văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc văn bản - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TÁC PHẨM b. Tác phẩm - Ngôi kể: ngôi thứ ba - Thể loại: Truyện đồng thoại. - Nhân vật chính: Hoàng tử bé và Cáo - Bố cục: 3 phần * Từ đầu… mình chưa được cảm hóa: Bối cảnh cuộc gặp gỡ giữa cậu bé và con cáo. * Tiếp theo ...duy nhất trên đời: Cuộc trò chuyện và sự cảm hóa của cậu bé dành cho cáo. * Phần còn lại: Chia tay và những bài học về tình bạn Hoạt động 2.2. Khám phá văn bản NV1. Hướng dẫn HS tìm hiểu cuộc gặp gỡ giữa Hoàng tử bé và cáo (20’) a. Mục tiêu: - Nhận biết một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyên, nhân vật, người kể chuyện, lời nhân vật) b. Nội dung: - Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Giao nhiệm vụ ? Hoàng tử bé đến từ đâu và gặp cáo trong hoàn cảnh nào? ? Cáo gặp hoàng tử bé trong khi nó đang cảm nhận như thế nào về cuộc sống? ? Cả hai nhân vật có đều mang tâm trạng gì? ? Từ cuộc gặp gỡ của cáo và hoàng tử bé, em rút ra được kinh nghiệm gì khi mình gặp gỡ 1 người bạn mới? ( Thân thiện, lịch sự qua nụ cười, ánh mắt) B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin SGK để thực hiện nhiệm vụ - GV giúp đỡ HS ( nếu cần) B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trả lời câu hỏi GV: Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . II. Khám phá văn bản 1. Cuộc gặp gỡ giữa Hoàng tử bé và cáo -Hoàng tử bé: + Đến từ một hành tinh nhỏ bé và kì lạ + Tâm trạng: Buồn bã và chán nản - Cáo: + Bị coi là tinh ranh và gian xảo + Tâm trạng: Cô đơn và buồn chán. Cả hai nhân vật đều đang cô đơn, buồn bã. Tiết 2: NV2. Hướng dẫn HS tìm hiểu nôi dung 2. Kết bạn và cảm hóa (20 phút) a. Mục tiêu: - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. b. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT mảnh ghép cho HS thảo luận nhóm. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện B1: Giao nhiệm vụ HS đọc thông tin SGK thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào phiếu học tập số 1: ? Gặp hoàng tử bé, cáo có đề nghị gì? ? Từ cảm hóa xuất hiện bao nhiêu lần trong đoạn trích? ? Qua những lời giải thích của cáo, em hiểu cảm hóa nghĩa là gì? ? Vậy, cáo mong muốn điều gì ở hoàng tử ? Điều gì ở hoàng tử bé khiến cáo thiết tha mong được kết bạn với cậu? 2. Kết bạn và cảm hóa a. Kết bạn HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Lời đề nghị của cáo: Từ “Cảm hóa” xuất hiện số lần: Cảm hóa là: Mong muốn của cáo với ở hoàng tử bé: Điều gì ở hoàng tử bé khiến cáo thiết tha mong được kết bạn với cậu: B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin SGK, thảo luận với bạn bên cạnh mình để hoàn thành phiếu học tập, hoàn thành nhiệm vụ. - GV giúp đỡ HS ( nếu cần) B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trả lời câu hỏi bằng cách điền vào phiếu học tập. GV: Hướng dẫn HS, giúp đỡ ( nếu cần) B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục tiếp theo. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Lời đề nghị của cáo: Được hoàng tử cảm hóa. Từ “Cảm hóa” xuất hiện số lần: Từ cảm hóa xuất hiện 15 lần Cảm hóa là: Cảm hóa:là kết bạn, tạo dựng mối liên hệ gần gũi, gắn kết tình cảm để biết gắn bó, quan tâm và cần đến nhau. Mong muốn của cáo ở hoàng tử bé: Cáo mong được kết bạn với hoàng tử bé, mong được quan tâm, gắn bó, được đón nhận, trân trọng, đánh thức những điều đẹp đẽ, xóa bỏ khoảng cách, định kiến, trở thành bạn bè, thâu hiểu, yêu thương. Điều gì ở hoàng tử bé khiến cáo thiết tha mong được kết bạn với cậu: Ấn tượng của cáo về hoàng tử bé: + Hoàng tử khen: “Bạn dễ thương quá” -> Hoàng tử lịch sự, thân thiện, không bị giới hạn bởi định kiến B1: Giao nhiệm vụ * Vòng chuyên gia (7 phút) - Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm: - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3… (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm)... - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: Nhóm 1: Tìm những chi tiết thể hiện sự thay đổi trong cảm nhận của cáo về bước chân trước và sau khi được cảm hóa? Nhóm 2: Tìm những chi tiết thể hiện sự thay đổi trong cảm nhận của cáo về đồng lúa mì trước và sau khi được cảm hóa? Nhóm 3: Tìm những chi tiết thể hiện sự thay đổi trong nhận định của cáo về cuộc sống trước và sau khi được cảm hóa? b. Cảm hóa Nhóm Cuộc sống của cáo trước khi cảm hóa Cuộc sống của cáo sau khi cảm hóa 1 Cảm nhận của cáo về bước chân 2 Cảm nhận của cáo về đồng lúa mì 3 Nhận định của cáo về cuộc sống * Vòng mảnh ghép (8 phút) - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm 1 mới, số 2 tạo thành nhóm 2 mới, số 3 tạo thành nhóm 3 mới & giao nhiệm vụ mới: 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? 2. Nếu được cảm hóa cuộc sống của cáo sẽ thay đổi như thế nào? 3. Qua đó em hiểu được ý nghĩa gì của tình bạn? B2: Thực hiện nhiệm vụ * Vòng chuyên sâu HS: - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân. - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). * Vòng mảnh ghép (7 phút) HS: - 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. - 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục tiếp theo. Cuộc sống của cáo trước khi cảm hóa Cuộc sống của cáo sau khi cảm hóa Cảm nhận của cáo về bước chân Những bước chân khách chỉ khiến mình trốn vào lòng đất => Nó sợ hãi và chạy trốn Bước chân của bạn khác hẳn mọi bước chân khác, sẽ gọi mình ra khỏi hang như tiếng nhạc => Vui thích, chủ động tìm đến. Cảm nhận của cáo về đồng lúa mì Đồng lúa mì chẳng gợi nhớ gì cho mình cả => Không thấy có ích Lúa mì vàng óng sẽ làm mình nhớ đên bạn và mình sẽ thích gió trên đồng lúa mì. => Thân thương, ấm áp Nhận định của cáo về cuộc sống Mình săn gà, con người thì săn mình. Mọi con gà đều giống nhau, mọi con người đều giống nhau Như thể được mặt trời chiếu sáng… - Nếu được cảm hóa, cuộc sống của cáo sẽ thay đổi: từ buồn tẻ, quẩn quanh, sợ hãi trở nên tươi sáng, đẹp đẽ, tràn đầy hạnh phúc như được chiếu sáng. - Con cáo sẽ rất vui thích khi được kết bạn với hoàng tử bé và nhận ra được giá trị của tình bạn. NV3. Hướng dẫn HS tìm hiểu ND3. Hoàng tử bé chia tay cáo (15 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS thấy được cuộc chia tay của hoàng tử bé và cáo b. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề.. - HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện B1: Giao nhiệm vụ ? Khi chia tay hoàng tử bé, cáo đã có những cảm xúc gì? Những cảm xúc ấy có khiến cáo hối tiếc về việc kết bạn với hoàng thử bé không? ? Hoàng tử bé đã nhắc lại những lời nào của cáo để cho nhớ? Nêu cảm nhận của em về ý nghĩa của một trong những lời nói đó? ? Cáo đã chia sẻ với hoàng tử nhiều bài học về tình bạn. Em thấy bài học nào ý nghĩa, gần gũi với mình? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin SGK để thực hiện nhiệm vụ - GV giúp đỡ HS ( nếu cần) B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trả lời câu hỏi GV: Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . 3. Hoàng tử bé chia tay cáo * Cáo - Cảm xúc: “Mình sẽ khóc mất”. => Buồn nhưng không hối tiếc vì màu lúa mì làm cáo nhớ hoàng tử. - Suy nghĩ: Cuộc sống không buồn tẻ, sợ hãi mà sẽ tốt đẹp hơn và hạnh phúc hơn. * Hoàng tử bé - Nhắc lại lời nói của cáo để cho nhớ: + Người ta chỉ thấy rõ với trái tim. Điều cốt lõi vô hình trong mắt trần. + Chính thời gian mà bạn bỏ ra cho bông hoa hồng của bạn đã khiến nông hồng của bạn trở nên quan trọng đến thế + Bạn có trách nhiệm mãi mãi với những gì bạn cảm hóa. Bạn có trách nhiệm với bông hồng của bạn. ? Theo em, nhân vật cáo có phải là nhân vật của truyện đồng thoại không? Vì sao - Nhân vật cáo là nhân vật của truyện đồng thoại vì là con vật được nhân hóa, biết nói chuyện. Nó vẫn mang đặc tính của loài cáo: săn gà và bị người săn bắt, nhưng bên cạnh đó, nó mang đặc điểm của con người: có khát khao được kết bạn, được trân trọng và đón nhận những điều tốt đẹp của bản thân. NV4. HDHS tổng kết (5 phút) B1: Giao nhiệm vụ - Chia nhóm lớp theo bàn - Phát phiếu học tập - Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản? ? Nội dung chính của văn bản ? ? Ý nghĩa của văn bản. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - HS ghi vào vở * Món quà của cáo: + bài học về cách kết bạn: cần thân thiện, kiên nhẫn, dành thời gian để cảm hóa nhau + ý nghĩa của tình bạn: mang đến niềm vui, hạnh phúc, khiến cuộc sống trở nên phong phú, tươi đẹp + Cần biết nhìn nhận, đánh giá mọi thứ bằng tình yêu và sự tin tưởng, thấu hiểu, biết trân trọng, giữ gìn những điều đẹp đẽ, quý giá. III. Tổng kết 1. Nội dung - Cuộc gặp gỡ bất ngờ giữa hoàng tử bé và con cáo đã mang đến cho cả hai những món quà quý giá. - Bài học về cách kết bạn, ý nghĩa của tình bạn. 2. Nghệ thuật - Kể kết hợp với miêu tả, biểu cảm - Xây dựng hình tượng nhân vật phù hợp với tâm lí, suy nghĩ của trẻ thơ. - Nghệ thuật nhân hoá đặc sắc. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: HS Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập GV giao. c. Sản phẩm học tập: Kết quả bài tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: B1: Giao nhiệm vụ - Chia nhóm lớp theo cặp đôi. - Phát phiếu học tập - Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nhập vai nhân vật hoàng tử bé để ghi lại “nhật kí” về cuộc gặp gỡ với cáo theo phiếu học tập sau: B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Làm việc theo cặp đôi 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: - Đại diện 01 đến 02 cặp đôi báo cáo kết quả thảo luận nhóm, cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các cặp đôi. B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của các cặp đôi. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) (Nếu hết thời gian, GV hướng dẫn HS về nhà làm) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: B1: Giao nhiệm vụ - Phát phiếu học tập - Giao nhiệm vụ cho HS: ? Viết đoạn văn (5-7 câu) miêu tả cảm xúc của nhân vật cáo sau khi từ biệt hoàng tử bé. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ cá nhân hoàn thành bài tập GV: Hướng dẫn theo dõi, quan sát HS thảo luận, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). Gợi ý: - Câu 1: Giới thiệu về cảnh chia tay giữa nhân vật cáo và hoàng tử bé - Câu 2, 3: Miêu tả cảnh chia tay của hai nhân vật và ý nghĩa của người bạn hoàng tử bé đối với nhân vật cao - Câu 4, 5, 6: Miêu tả việc mà nhân vật cáo làm để nhớ về hoàng tử bé cùng những cảm xúc của chú - Câu 7: Suy nghĩ của em về tình bạn giữa cáo và hoàng tử bé B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày bài làm của mình trước lớp. GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo với bạn cùng bàn. B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Học sinh tham khảo đoạn văn sau: Sau khi hoàng tử bé rời đi, tôi đã phải xa người bạn mà mình yêu quý. Tuy chỉ là trong chốc lát, nhưng tôi thực sự rất thích cậu ấy bởi hoàng tử bé là một người bạn tuyệt vời. Đầu tiên, như đã dự đoán trước, tôi cảm thấy rất buồn. Và dĩ nhiên, tiếp đó chính là nỗi nhớ. Thật ngạc nhiên khi chúng tôi chỉ vừa cách xa nhau. Nhưng cũng không phải ngạc nhiên quá, bởi cậu ấy là người đầu tiên đã cảm hóa tôi ở thế giới nhàm chán này. Hoàng tử bé ra đi, để lại cho tôi niềm yêu thích với cánh đồng vàng óng ngoài kia. Đó chính là kỉ niệm của tình bạn đẹp đẽ nhưng ngắn ngủi giữa chúng tôi. Tôi tin chắc rằng, vào một ngày nào đó trong tương lai, chúng tôi sẽ gặp lại nhau. ------------------------------------------ Tuần 2- Tiết 7 Ngày soạn: 16/9/2024 Ngày giảng: 21/9/2024 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó, tích cực hoá vốn từ (đặt câu với các từ cho trước); - Tác dụng của một số biện pháp tu từ đặc sắc trong VB Nếu cậu muốn có một người bạn. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và phản hồi tích cực; Tiếp nhận được văn bản, nghệ thuật; Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm. Biết hợp tác khi trao đổi, thảo luận về các từ Hán Việt. - Năng lực nhận diện từ Hán Việt, các phép tu từ và tác dụng của chúng. 3. Phẩm chất - Yêu nước, nhân ái: Có ý thức sử dụng đúng từ Hán Việt khi nói, viết và biết giữ gìn, trân trọng, phát huy vẻ đẹp, sự trong sáng của tiếng Việt. - Trách nhiệm, chăm chỉ: tích cực học tập, có ý thức hợp tác nhóm và thực hành nhận biết , sử dụng từ Hán Việt. - Tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các công việc được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, tivi, bảng phụ, phiếu học tập * Công cụ KTĐG: Câu hỏi +phiếu bài tập, sản phẩm của học sinh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1. Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Khi gặp một từ khó, không hiểu nghĩa, em sẽ có cách nào để hiểu được nghĩa của từ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Dự kiến sản phẩm: Tra từ điển, đoán nghĩa của từ dựa vào câu văn, đoạn văn mà từ đó xuất hiện. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong vốn tiếng việt phong phú và đa dạng, có nhiều từ ngữ đa nghĩa. Vậy để hiểu được nghĩa của từ có những cách nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức (10 phút) a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm; củng cố lại kiến thức về nghĩa của từ ngữ, biện pháp tu từ. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ? Từ kiến thức đã học em hãy cho biết thế nào là nghĩa của từ? - GV đưa ra ví dụ, HS giải nghĩa các từ : cảm hoá, cốt lõi, mắt trần, hoàng tử - Em đã dùng những cách nào để giải nghĩa được các từ trên? ? So sánh là gì? Tác dụng của phép so sánh? ? VD về phép so sánh? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ - HS thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm: Cảm hoá: dùng tình cảm tốt đẹp làm cho một đối tượng nào đó cảm phục mà nghe theo, làm theo, chuyển biến theo hướng tích cực; Cốt lõi: cái chính và quan trọng nhất; Mắt trần: con mắt thường, ở đây chỉ cái nhìn chưa có sự gắn kết, thấu hiểu; Hoàng tử: con của vua. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức GV chuẩn kiến thức: Để giải nghĩa từ, có thể dựa vào từ điển, nghĩa của từ dựa vào câu văn, đoạn văn mà từ đó xuất hiện, với từ Hán Việt, có thể giải nghĩa từng thành tố cấu tạo nên từ. I. Lý thuyết 1. Nghĩa của từ ngữ - Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị Để giải nghĩa từ, có thể dựa vào từ điển, nghĩa của từ dựa vào câu văn, đoạn văn mà từ đó xuất hiện, với từ Hán Việt, có thể giải nghĩa từng thành tố cấu tạo nên từ. 2. Biện pháp tu từ so sánh - So sánh là đối chiếu đối chiếu sự vật này với sv khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. 3. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (20 phút) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm trao đổi thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu các bài tập 1,3,4 Nhóm 1: BT 1 Nhóm 2: BT 3 Nhóm 3: BT 4 BT2: HS thực hiện cá nhân: lê bange đặt câu. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi thảo luận thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành vào PHT - GV theo dõi, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS. II. Thực hành Bài tập 1/ trang 26 Một số từ có mô hình cấu tạo như từ cảm hoá: tha hoá, nhân cách hoá, đồng hoá, trẻ hoá, công nghiệp hoá.... - Tha hoá: biến thành cái khác, mang đặc điểm trái ngược với bản chất vốn có. - Nhân cách hoá: gán cho loài vật hoặc vật vô tri hình dáng, tính cách hoặc ngôn ngữ của con người. - Công nghiệp hoá là quá trình phát triển, nâng cao tỉ trọng ngành công nghiệp ở một vùng hay một quốc gia. Bài 2/ trang 26 Đặt câu với từ: đơn điệu, kiên nhẫn, cốt lõi Bài 3/ trang 26 - Câu văn sử dụng BPTT so sánh: Còn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang, như là tiếng nhạc. Tác dụng: so sánh tiếng bước chân của hoàng tử bé với tiếng nhạc, một thứ âm thanh du dương, mang cảm xúc, gợi ra sự gần gũi, quen thuộc, ấm áp với cáo. Bài 4/ trang 26 - Những lời thoại được lặp lại: vĩnh biệt, điều cốt lõi trong mắt trần, chính thời gian mà bạn bỏ ra cho bông hồng của bạn, bạn có trách nhiệm với bông hồng của bạn... tác dụng: nhấn mạnh nội dung câu nói, vừa tạo nhạc tính và chất thơ cho VB. 3. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) trình bày cảm nhận của em về nhân vật hoàng tử bé hoặc nhân vật cáo. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 từ ghép và 2 từ láy. - HS thực hiện nhiệm vụ: viết đoạn văn - HS báo cáo kết quả: Đọc đoạn văn Đoạn văn tham khảo: Hoàng tử bé là hình ảnh gợi nhắc về tuổi thơ của mỗi người. Cậu đến Trái Đất để tìm kiếm những người bạn. Khi nhìn thấy những bông hoa hồng ở Trái Đất, cậu cảm thấy bông hoa ở hành tinh của mình chẳng là gì cả. Cuộc gặp gỡ với con cáo với bài học về sự “cảm hóa” đã giúp cậu nhận ra giá trị lớn lao của tình bạn. Đó là sự rung cảm xuất phát từ trái tim, trách nhiệm với những gì mình đã cảm hóa. - Từ ghép: hình ảnh, tuổi thơ - Từ láy: gặp gỡ, lớn lao - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú - Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm. - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Báo cáo thực hiện công việc. - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận ----------------------------------------------------------- Tuần 2- Tiết 8 Ngày soạn: 16/9/2024 Ngày giảng: 21/9/2024 VĂN BẢN 3. BẮT NẠT -Nguyễn Thế Hoàng Linh I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Sự khác nhau giữa thể loại truyện và thơ; đặc điểm câu thơ: thể thơ, bố cục, chủ đề - Giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của bài thơ - Thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt. - Xây dựng môi trường học đường tôn trọng, lành mạnh, an toàn và hạnh phúc. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và phản hồi tích cực; Tiếp nhận được văn bản, nghệ thuật; Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm. Biết hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết giải quyết những vẫn đề trong học tập và cuộc sống. - Năng lực đọc – hiểu văn bản: trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bắt nạt; - Năng lực ngôn ngữ: trao đổi, giao tiếp, chia sẻ suy nghĩ về văn bản Bắt nạt; - Năng lực phân tích, so sánh: đặc điểm nghệ thuật của văn bản truyện với văn bản thơ. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm, chăm chỉ: tích cực học tập, có ý thức hợp tác nhóm và thực hành nhận biết sự khác nhau giữa văn bản truyện và văn bản thơ, hiểu được giá trị về nội dung và nghệ thuật của thơ. - Tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các công việc được giao. - Giúp học sinh có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt, xây dựng môi trường học đường lành mạnh, an toàn, hạnh phúc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, màn hình chiếu -KHBD; Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1: 1. Hoạt động 1. Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm, cảm xúc của bản thân. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em đã từng chứng kiến hoặc đọc thông tin về hiện tượng bắt nạt trong trường học chưa? Hãy chia sẻ suy nghĩ của em về hiện tượng bắt nạt trong môi trường học. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ trải nghiệm và cảm xúc, suy nghĩ của mình. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong trường học, có những bạn thường bị các bạn khác yêu cầu phải chia sẻ đồ ăn, đồ dùng học tập, bắt làm hộ các việc cá nhân…. Hiện tượng đó là tốt hay xấu? Chúng ta nên cư xử như thế nào cho phù hợp? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Đọc và tìm hiểu chung (10’) a. Mục tiêu: Nắm được các thông tin về tác giả, tác phẩm, cách đọc và hiểu nghĩa những từ khó; đọc và tìm hiểu bố cục văn bản. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG NV1 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn cách đọc Giọng đọc: to, rõ ràng, giọng điệu tâm tình, ngắt nhịp phù hợp để toát lên tâm tư, thái độ của tác giả. - GV gọi hai HS đọc bài thơ. - GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của những từ khó: híp-hóp, mù tạt - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về tác giả và tác phẩm, tìm hiểu thể loại của VB; Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tác giả, tác phẩm a. Tác giả - Nguyễn Hoàng Thế Linh (1982) quê ở Hà Nội; - Thơ viết cho trẻ em rất hồn nhiên, ngộ nghĩnh, trong trẻo, tươi vui. b. Tác phẩm - Bài thơ “ Bắt nạt” trích từ tập thơ Ra vườn nhặt nắng (2017). - Thể loại: thơ 5 chữ. Hoạt động 2.2: Khám phá văn bản (50’) a. Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của bài thơ. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi với câu hỏi: + Thái độ đó của nhân vật “tớ” được thể hiện như thế nào qua cách đánh giá hành động của các bạn bắt nạt và lời nhắn gửi đối với các bạn bắt nạt? Tìm các từ ngữ, chi tiết thể hiện điều đó. ? Em có nhận xét gì về giọng điệu, cách xưng hô và nghệ thuật được tác giả sử dụng để thể hiện điều đó? + Cụm từ “đừng bắt nạt” xuất hiện bao nhiêu lần trong bài thơ? Việc lặp lại như vậy có tác dụng gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm: +Đánh giá: Bắt nạt là xấu lắm, bất cứ ai trên đời/ Đều không cần bắt nạt; Vẫn không thích bắt nạt/Vì bắt nạt rất hôi…; + Lời khuyên: Đừng bắt nạt bạn ơi; Sao không trêu mù tạt; Tại sao không học hát/Nhảy híp-hóp cho hay? Đừng bắt nạt... Vì bắt nạt dễ lây - Dự kiến sản phẩm: + Cụm từ “đừng bắt nạt” xuất hiện 7 lần Nhằm nhấn mạnh thái độ thẳng thắn phê bình, không đồng tình với hành động bắt nạt. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức: Thái độ của nhân vật “tớ” rất rõ ràng: đã phê bình thẳng thắn, phủ định một cách mạnh mẽ chuyện bắt nạt nhưng vẫn cởi mở, thân thiện, trò chuyện tâm tình và dí dỏm, hài hước với các bạn bắt nạt. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ để nhấn mạnh, tỏ rõ thái độ của mình với các bạn hay bắt nạt người khác, “đừng bắt nạt” bởi đó là thói xấu cần loại bỏ. Tiết 2: NV2: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: ? Tìm các từ ngữ hình ảnh thể hiện thái độ của nhân vật “ tớ” đối với các bạn bị bắt nạt? Qua đó thể hiện thái độ của nhân vật “tớ” đối với các bạn bị bắt nạt như thế nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ +Thái độ với các bạn bị bắt nạt: Những bạn nào nhút hát/ Thì là giống thỏ non/Trông đáng yêu đấy chứ; Bạn nào bắt nạt bạn/Cứ đưa bài thơ này/Bảo nếu thích bắt nạt/Thì đến gặp tớ ngay. -Với các bạn bị bắt nạt, nhân vật thể hiện sự gần gũi, tôn trọng, yêu mến, sẵn sàng bênh vực. NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi, HS thảo luận nhóm: + Em đồng tình hay không đồng tình với thái độ của nhân vật “tớ” trong bài thơ?Vì sao?Bài học em rút ra từ bài thơ là gì? ? Tại sao bài thơ nói chuyện bắt nạt nhưng lại với giọng điệu hồn nhiên, dí dỏm? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm: đồng tình vì bắt nạt là một thói xấu có thể gây ra những tổn thương, nỗi sợ hãi, nỗi tổn thương cho những bạn bị bắt nạt. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức: Bắt nạt là thói xấu cần loại bỏ nhưng cần hướng đến sự thân thiện, bao dung, những bạn bị bắt nạt cần được bênh vực, bảo vệ và những bạn hay đi bắt nạt cũng cần được giúp đỡ để thay đổi tích cực hơn. Hoạt động 2.3: Tổng kết (5’) a. Mục tiêu: Khái quát nội dung, nghệ thuật của bài thơ. b. Nội dung: HS tổng hợp kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Em hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của văn bản? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. Giọng điệu: hồn nhiên, dí dỏm, thân thiện, khiến câu chuyện dễ tiếp nhận mà còn mang đến một cách nhìn thân thiện, bao dung. II. Khám phá văn bản 1. Thái độ của nhân vật “tớ”đối với các bạn bắt nạt - Thái độ rõ ràng với việc bắt nạt: thẳng thắn phê bình, phủ định mạnh mẽ chuyện bắt nạt. - Nghệ thuật: + điệp ngữ: cụm từ “đừng bắt nạt” +Giọng điệu: hồn nhiên, dí dỏm, thân thiện. 2. Thái độ của nhân vật “tớ”đối với các bạn bị bắt nạt -Thái độ tôn trọng, yêu mến, sẵn sàng bênh vực những bạn bị bắt nạt. - Bài học: cần đối xử tốt với bạn bè, có thái độ hoà đồng và đoàn kết, sẵn sàng giúp đỡ, bênh vực những bạn yếu hơn mình. III. Tổng kết 1. Nội dung - Bài thơ nói về hiện tượng bắt nạt – một thói xấu cần phê phán và loại bỏ. Qua đó, mỗi người cần có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt, xây dựng môi trường học đường lành mạnh, an toàn, hạnh phúc. 2. Nghệ thuật - Thể thơ 5 chữ, điệp ngữ. - Giọng điệu: hồn nhiên, dí dỏm, thân thiện. 3. Hoạt động 3. LUYỆN TẬP(10 phút) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5 – 7 câu) nêu suy nghĩ của em về hiện tượng bắt nạt trong học đường. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 4. Hoạt động 4. VẬN DỤNG (10 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: GV sử dụng video một tình huống thực tế; HS sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: GV chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận và nêu ý kiến của mình trong các tình huống: Tình huống 1: Nếu em bị bắt nạt, em im lặng chịu đựng, chống lại kẻ bắt nạt hay chia sẻ, tìm sự trợ giúp từ bạn bè, thầy cô, gia đình? Tình huống 2: Nếu chứng kiến bạn bị bắt nạt: em thờ ơ, không quan tâm vì đó là chuyện không liên quan đến mình, có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc “vào hùa” để cổ vũ hay can ngăn kẻ bắt nạt và bênh vực nạn nhân bị bắt nạt? Tình huống 3: Nếu mình là kẻ bắt nạt, em coi đó là chuyện bình thường, thậm chí là cách khẳng định bản thân hay nhận ra đó hành vi xấu cần từ bỏ, cảm thấy ân hận và xin lỗi người bị mình bắt nạt. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú - Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm. - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Báo cáo thực hiện công việc. - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 03/10/24 09:34
Lượt xem: 1
Dung lượng: 4,449.0kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: Tuần 2- Tiết 5,6 Ngày soạn: 16/9/2024 Ngày giảng: 19/9/2024 VĂN BẢN 2 NẾU CẬU MUỐN CÓ MỘT NGƯỜI BẠN… (Trích “Hoàng tử bé”) – Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri – Môn học: Ngữ văn; Lớp: 6C,E Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Các chi tiết miêu tả lời nói, cảm xúc, suy nghĩ của các nhân vật hoàng tử bé và cáo; một số chi tiết tiêu biểu để hiểu đặc điểm nhân vật; - Những yếu tố cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại: nhân vật con vật (con cáo) được nhân cách hoá - vừa mang đặc tính của loài vật, vừa gợi tính cách con người; ngôn ngữ đối thoại sinh động; giàu chất tưởng tượng (hoàng tử bé đến từ một hành tinh khác, con cáo có thể trò chuyện, kết bạn với con người), v.v… - Nội dung của đoạn trích; cảm nhận được ý nghĩa của tình bạn; có ý thức về trách nhiệm với bạn bè, với những gì mình gắn bó, yêu thương. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và phản hồi tích cực; Tiếp nhận được văn bản, nghệ thuật; Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được. những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm. Biết hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực đọc – hiểu văn bản: trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện; - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - Tôn trọng, nhân ái: Yêu thương, tôn trọng tình bạn và sự khác biệt - Trách nhiệm, chăm chỉ: tích cực học tập, có ý thức hợp tác nhóm. - Trách nhiệm với bạn bè, với những gì mình gắn bó, yêu thương. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, tivi, bảng phụ, phiếu học tập - SGK, SGV; Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. * Công cụ KTĐG: Câu hỏi +phiếu bài tập, sản phẩm của học sinh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động 1: Mở đầu ( 5 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về tình bạn kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu văn bản để cảm nhận được tình bạn thể hiện trong tác phẩm. b. Nội dung: Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi của GV. Những câu hỏi này nhằm khơi gợi cảm xúc, suy nghĩ của HS về người bạn thân thiết, tạo không khí và chuẩn bị tâm thế phù hợp với văn bản. c. Sản phẩm: HS trả lời được: - Các câu trả lời của học sinh. - Cảm xúc của cá nhân ( GV để HS tự do bộc lộ cảm xúc cá nhân) d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ( GV) 1. Hãy ghi lại một số từ miêu tả cảm xúc của em khi nghĩ về một người bạn thân. Điều gì khiến các em trở thành đôi bạn thân? 2. Em và người bạn thân ấy đã làm quen với nhau như thế nào? - Thời gian chuẩn bị: 1 phút. - Thời gian trình bày: 2 phút. + Giáo viên gọi tinh thần xung phong để học sinh thể hiện sự tự tin của mình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cặp đôi, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần * Sản phẩm dự kiến: 1. - Một số từ miêu tả cảm xúc khi nghĩ về một người bạn thân: vui vẻ, thoải mái, hạnh phúc, vui tươi, xúc động, thích thú, tự hào, bồi hồi… - Điều khiến chúng em trở thành đôi bạn thân là: + Có chung sở thích (đọc sách, chơi đá bóng, bơi lội…) hoặc có chung thần tượng, mục tiêu trong tương lai + Gia đình sống gần nhau, chơi với nhau từ nhỏ đến lớn + Học cùng nhau và được ngồi cùng một bàn + Thường xuyên quan tâm, giúp đỡ, an ủi, động viên nhau những khó khăn trong học tập, cuộc sống + Đối xử với nhau bằng tình cảm chân thành, trong sáng… 2. Em và người bạn thân làm quen nhau như sau: - Là hàng xóm ở gần nhà nhau, thường xuyên qua lại, vui chơi cùng nhau nên trở nên thân thiết. - Ở lớp, được cô giáo xếp ngồi cùng bàn, trải qua những giờ học vui vẻ, hoạt động chung thú vị đã dần trở nên thân thiết. - Cả hai có chung sở thích là bóng đá, cùng tham gia đội bóng của trường, thường xuyên chơi chung nên trở nên thân thiết. - Bạn thân đã từng giúp em đẩy xe đạp về nhà khi xe bị hỏng lốp, sau đó chúng em thường xuyên đi chơi với nhau, nhờ sự tốt bụng và nhiệt tình mà chúng em trở nên thân thiết với nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV nhận xét và giới thiệu bài học: Tình bạn luôn là nguồn cảm hứng bất tận cho những sáng tác đi vào lòng người. Những tác phẩm về tình bạn luôn ca ngợi về sự chân thành gắn bó, đoàn kết yêu thương, qua đó thể hiện sự tươi đẹp của cuộc sống khi có những người bạn thân trong đời. Một trong những hạnh phúc lớn nhất ở đời này là tình bạn, và một trong những hạnh phúc của tình bạn là có một người để gửi gắm những tâm sự thầm kín. Qua câu chuyện thú vị trong bài học này, các em có thể hiểu thêm: điều gì khiến chúng ta trở thành bạn của nhau? Tình bạn sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta ra sao? … Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Đọc và tìm hiểu văn bản (20 phút) a. Mục tiêu: - Nắm được những nét cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp của tác giả. - Hiểu được cơ bản phong cách sáng tác của tác giả, những tác phẩm tiêu biểu. - Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục…) b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc và tìm hiểu văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt NV1: HD HS đọc văn bản B1: Giao nhiệm vụ - GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản: + Gv đọc mẫu + HD học sinh đọc phân vai: Người dẫn truyện, hoàng tử bé, con cáo. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ đọc theo từng vai. - GV Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS đọc theo các vai đã phân công B4: Kết luận, nhận định - Gv nhận xét cách đọc của HS - Tuyên dương, khen ngợi - GV mở rộng: Khi đọc văn bản các em chú ý đọc diễn cảm thể hiện tình cảm của nhân vât. Như thế các em không chỉ được hòa mình vào câu chuyện mà các em còn hiểu hơn về tính cách, phẩm chất của các nhân vật. * Lưu ý: Quan sát, nắm thông tin ở các hộp chỉ dẫn thông tin màu vàng bên cạnh. NV2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả- tác phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Trình bày những hiểu biết chung của em về tác giả Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri? (Gợi ý: Tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp văn chương, các tác phẩm chính.) ? Đoạn trích “Nếu cậu muốn có một người bạn” có xuất xứ từ đâu? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. HS quan sát SGK. B3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV yêu cầu HS trả lời. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. GV bổ sung: Antoine de Saint-Exupéry (1900-1944) là một nhà văn, một phi công người Pháp. Một tác giả có thể nói là độc nhất vô nhị trong lịch sử văn học thế giới khi là một phi công, một người lính, nhưng lại có đôi mắt và tâm hồn của nhà thơ. Ông tham gia Chiến tranh Thế giới lần II với cương vị phi công chiến đấu. Máy bay của ông bị bắn rơi trên vùng trời nước Pháp vào năm 1944. - Đề tài sáng tác: Hầu hết các tác phẩm của ông lấy cảm hứng từ những chuyến bay và cuộc sống của người phi công. - Phong cách sáng tác: Ngòi bút của Xanh-tơ E-xu-pe-ri đậm chất trữ tình, trong trẻo, giàu cảm hứng lãng mạn. - Giải thưởng: Huân chương Croix de Guerre (huân chương được nhà nước Pháp trao tặng cho các cá nhân hoặc đơn vị có thành tích trong Chiến tranh TG lần II) I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tác giả, tác phẩm a. Tác giả - Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri (1900-1944), là nhà văn lớn của nước Pháp. - Các tác phẩm chính: Hoàng tử bé, Bay đêm, Cõi người ta, Phi công thời chiến… - Đoạn trích: “Nếu cậu muốn có một người bạn” (chương XXI) của tác phẩm Hoàng tử bé -Xuất bản năm 1943. Gv giới thiệu 1 số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn: B1: Giao nhiệm vụ - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của ai? ? Văn bản thuộc thể loại nào? Dựa vào đâu em có nhận xét đó? ? Nhân vật chính của truyện là ai? ? Quan sát văn bản, em thấy văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc văn bản - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TÁC PHẨM b. Tác phẩm - Ngôi kể: ngôi thứ ba - Thể loại: Truyện đồng thoại. - Nhân vật chính: Hoàng tử bé và Cáo - Bố cục: 3 phần * Từ đầu… mình chưa được cảm hóa: Bối cảnh cuộc gặp gỡ giữa cậu bé và con cáo. * Tiếp theo ...duy nhất trên đời: Cuộc trò chuyện và sự cảm hóa của cậu bé dành cho cáo. * Phần còn lại: Chia tay và những bài học về tình bạn Hoạt động 2.2. Khám phá văn bản NV1. Hướng dẫn HS tìm hiểu cuộc gặp gỡ giữa Hoàng tử bé và cáo (20’) a. Mục tiêu: - Nhận biết một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyên, nhân vật, người kể chuyện, lời nhân vật) b. Nội dung: - Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Giao nhiệm vụ ? Hoàng tử bé đến từ đâu và gặp cáo trong hoàn cảnh nào? ? Cáo gặp hoàng tử bé trong khi nó đang cảm nhận như thế nào về cuộc sống? ? Cả hai nhân vật có đều mang tâm trạng gì? ? Từ cuộc gặp gỡ của cáo và hoàng tử bé, em rút ra được kinh nghiệm gì khi mình gặp gỡ 1 người bạn mới? ( Thân thiện, lịch sự qua nụ cười, ánh mắt) B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin SGK để thực hiện nhiệm vụ - GV giúp đỡ HS ( nếu cần) B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trả lời câu hỏi GV: Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . II. Khám phá văn bản 1. Cuộc gặp gỡ giữa Hoàng tử bé và cáo -Hoàng tử bé: + Đến từ một hành tinh nhỏ bé và kì lạ + Tâm trạng: Buồn bã và chán nản - Cáo: + Bị coi là tinh ranh và gian xảo + Tâm trạng: Cô đơn và buồn chán. Cả hai nhân vật đều đang cô đơn, buồn bã. Tiết 2: NV2. Hướng dẫn HS tìm hiểu nôi dung 2. Kết bạn và cảm hóa (20 phút) a. Mục tiêu: - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. b. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT mảnh ghép cho HS thảo luận nhóm. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện B1: Giao nhiệm vụ HS đọc thông tin SGK thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào phiếu học tập số 1: ? Gặp hoàng tử bé, cáo có đề nghị gì? ? Từ cảm hóa xuất hiện bao nhiêu lần trong đoạn trích? ? Qua những lời giải thích của cáo, em hiểu cảm hóa nghĩa là gì? ? Vậy, cáo mong muốn điều gì ở hoàng tử ? Điều gì ở hoàng tử bé khiến cáo thiết tha mong được kết bạn với cậu? 2. Kết bạn và cảm hóa a. Kết bạn HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Lời đề nghị của cáo: Từ “Cảm hóa” xuất hiện số lần: Cảm hóa là: Mong muốn của cáo với ở hoàng tử bé: Điều gì ở hoàng tử bé khiến cáo thiết tha mong được kết bạn với cậu: B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin SGK, thảo luận với bạn bên cạnh mình để hoàn thành phiếu học tập, hoàn thành nhiệm vụ. - GV giúp đỡ HS ( nếu cần) B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trả lời câu hỏi bằng cách điền vào phiếu học tập. GV: Hướng dẫn HS, giúp đỡ ( nếu cần) B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục tiếp theo. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Lời đề nghị của cáo: Được hoàng tử cảm hóa. Từ “Cảm hóa” xuất hiện số lần: Từ cảm hóa xuất hiện 15 lần Cảm hóa là: Cảm hóa:là kết bạn, tạo dựng mối liên hệ gần gũi, gắn kết tình cảm để biết gắn bó, quan tâm và cần đến nhau. Mong muốn của cáo ở hoàng tử bé: Cáo mong được kết bạn với hoàng tử bé, mong được quan tâm, gắn bó, được đón nhận, trân trọng, đánh thức những điều đẹp đẽ, xóa bỏ khoảng cách, định kiến, trở thành bạn bè, thâu hiểu, yêu thương. Điều gì ở hoàng tử bé khiến cáo thiết tha mong được kết bạn với cậu: Ấn tượng của cáo về hoàng tử bé: + Hoàng tử khen: “Bạn dễ thương quá” -> Hoàng tử lịch sự, thân thiện, không bị giới hạn bởi định kiến B1: Giao nhiệm vụ * Vòng chuyên gia (7 phút) - Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm: - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3… (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm)... - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: Nhóm 1: Tìm những chi tiết thể hiện sự thay đổi trong cảm nhận của cáo về bước chân trước và sau khi được cảm hóa? Nhóm 2: Tìm những chi tiết thể hiện sự thay đổi trong cảm nhận của cáo về đồng lúa mì trước và sau khi được cảm hóa? Nhóm 3: Tìm những chi tiết thể hiện sự thay đổi trong nhận định của cáo về cuộc sống trước và sau khi được cảm hóa? b. Cảm hóa Nhóm Cuộc sống của cáo trước khi cảm hóa Cuộc sống của cáo sau khi cảm hóa 1 Cảm nhận của cáo về bước chân 2 Cảm nhận của cáo về đồng lúa mì 3 Nhận định của cáo về cuộc sống * Vòng mảnh ghép (8 phút) - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm 1 mới, số 2 tạo thành nhóm 2 mới, số 3 tạo thành nhóm 3 mới & giao nhiệm vụ mới: 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? 2. Nếu được cảm hóa cuộc sống của cáo sẽ thay đổi như thế nào? 3. Qua đó em hiểu được ý nghĩa gì của tình bạn? B2: Thực hiện nhiệm vụ * Vòng chuyên sâu HS: - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân. - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). * Vòng mảnh ghép (7 phút) HS: - 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. - 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục tiếp theo. Cuộc sống của cáo trước khi cảm hóa Cuộc sống của cáo sau khi cảm hóa Cảm nhận của cáo về bước chân Những bước chân khách chỉ khiến mình trốn vào lòng đất => Nó sợ hãi và chạy trốn Bước chân của bạn khác hẳn mọi bước chân khác, sẽ gọi mình ra khỏi hang như tiếng nhạc => Vui thích, chủ động tìm đến. Cảm nhận của cáo về đồng lúa mì Đồng lúa mì chẳng gợi nhớ gì cho mình cả => Không thấy có ích Lúa mì vàng óng sẽ làm mình nhớ đên bạn và mình sẽ thích gió trên đồng lúa mì. => Thân thương, ấm áp Nhận định của cáo về cuộc sống Mình săn gà, con người thì săn mình. Mọi con gà đều giống nhau, mọi con người đều giống nhau Như thể được mặt trời chiếu sáng… - Nếu được cảm hóa, cuộc sống của cáo sẽ thay đổi: từ buồn tẻ, quẩn quanh, sợ hãi trở nên tươi sáng, đẹp đẽ, tràn đầy hạnh phúc như được chiếu sáng. - Con cáo sẽ rất vui thích khi được kết bạn với hoàng tử bé và nhận ra được giá trị của tình bạn. NV3. Hướng dẫn HS tìm hiểu ND3. Hoàng tử bé chia tay cáo (15 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS thấy được cuộc chia tay của hoàng tử bé và cáo b. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề.. - HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện B1: Giao nhiệm vụ ? Khi chia tay hoàng tử bé, cáo đã có những cảm xúc gì? Những cảm xúc ấy có khiến cáo hối tiếc về việc kết bạn với hoàng thử bé không? ? Hoàng tử bé đã nhắc lại những lời nào của cáo để cho nhớ? Nêu cảm nhận của em về ý nghĩa của một trong những lời nói đó? ? Cáo đã chia sẻ với hoàng tử nhiều bài học về tình bạn. Em thấy bài học nào ý nghĩa, gần gũi với mình? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin SGK để thực hiện nhiệm vụ - GV giúp đỡ HS ( nếu cần) B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trả lời câu hỏi GV: Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . 3. Hoàng tử bé chia tay cáo * Cáo - Cảm xúc: “Mình sẽ khóc mất”. => Buồn nhưng không hối tiếc vì màu lúa mì làm cáo nhớ hoàng tử. - Suy nghĩ: Cuộc sống không buồn tẻ, sợ hãi mà sẽ tốt đẹp hơn và hạnh phúc hơn. * Hoàng tử bé - Nhắc lại lời nói của cáo để cho nhớ: + Người ta chỉ thấy rõ với trái tim. Điều cốt lõi vô hình trong mắt trần. + Chính thời gian mà bạn bỏ ra cho bông hoa hồng của bạn đã khiến nông hồng của bạn trở nên quan trọng đến thế + Bạn có trách nhiệm mãi mãi với những gì bạn cảm hóa. Bạn có trách nhiệm với bông hồng của bạn. ? Theo em, nhân vật cáo có phải là nhân vật của truyện đồng thoại không? Vì sao - Nhân vật cáo là nhân vật của truyện đồng thoại vì là con vật được nhân hóa, biết nói chuyện. Nó vẫn mang đặc tính của loài cáo: săn gà và bị người săn bắt, nhưng bên cạnh đó, nó mang đặc điểm của con người: có khát khao được kết bạn, được trân trọng và đón nhận những điều tốt đẹp của bản thân. NV4. HDHS tổng kết (5 phút) B1: Giao nhiệm vụ - Chia nhóm lớp theo bàn - Phát phiếu học tập - Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản? ? Nội dung chính của văn bản ? ? Ý nghĩa của văn bản. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - HS ghi vào vở * Món quà của cáo: + bài học về cách kết bạn: cần thân thiện, kiên nhẫn, dành thời gian để cảm hóa nhau + ý nghĩa của tình bạn: mang đến niềm vui, hạnh phúc, khiến cuộc sống trở nên phong phú, tươi đẹp + Cần biết nhìn nhận, đánh giá mọi thứ bằng tình yêu và sự tin tưởng, thấu hiểu, biết trân trọng, giữ gìn những điều đẹp đẽ, quý giá. III. Tổng kết 1. Nội dung - Cuộc gặp gỡ bất ngờ giữa hoàng tử bé và con cáo đã mang đến cho cả hai những món quà quý giá. - Bài học về cách kết bạn, ý nghĩa của tình bạn. 2. Nghệ thuật - Kể kết hợp với miêu tả, biểu cảm - Xây dựng hình tượng nhân vật phù hợp với tâm lí, suy nghĩ của trẻ thơ. - Nghệ thuật nhân hoá đặc sắc. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: HS Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập GV giao. c. Sản phẩm học tập: Kết quả bài tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: B1: Giao nhiệm vụ - Chia nhóm lớp theo cặp đôi. - Phát phiếu học tập - Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nhập vai nhân vật hoàng tử bé để ghi lại “nhật kí” về cuộc gặp gỡ với cáo theo phiếu học tập sau: B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Làm việc theo cặp đôi 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: - Đại diện 01 đến 02 cặp đôi báo cáo kết quả thảo luận nhóm, cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các cặp đôi. B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của các cặp đôi. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) (Nếu hết thời gian, GV hướng dẫn HS về nhà làm) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: B1: Giao nhiệm vụ - Phát phiếu học tập - Giao nhiệm vụ cho HS: ? Viết đoạn văn (5-7 câu) miêu tả cảm xúc của nhân vật cáo sau khi từ biệt hoàng tử bé. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ cá nhân hoàn thành bài tập GV: Hướng dẫn theo dõi, quan sát HS thảo luận, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). Gợi ý: - Câu 1: Giới thiệu về cảnh chia tay giữa nhân vật cáo và hoàng tử bé - Câu 2, 3: Miêu tả cảnh chia tay của hai nhân vật và ý nghĩa của người bạn hoàng tử bé đối với nhân vật cao - Câu 4, 5, 6: Miêu tả việc mà nhân vật cáo làm để nhớ về hoàng tử bé cùng những cảm xúc của chú - Câu 7: Suy nghĩ của em về tình bạn giữa cáo và hoàng tử bé B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày bài làm của mình trước lớp. GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo với bạn cùng bàn. B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Học sinh tham khảo đoạn văn sau: Sau khi hoàng tử bé rời đi, tôi đã phải xa người bạn mà mình yêu quý. Tuy chỉ là trong chốc lát, nhưng tôi thực sự rất thích cậu ấy bởi hoàng tử bé là một người bạn tuyệt vời. Đầu tiên, như đã dự đoán trước, tôi cảm thấy rất buồn. Và dĩ nhiên, tiếp đó chính là nỗi nhớ. Thật ngạc nhiên khi chúng tôi chỉ vừa cách xa nhau. Nhưng cũng không phải ngạc nhiên quá, bởi cậu ấy là người đầu tiên đã cảm hóa tôi ở thế giới nhàm chán này. Hoàng tử bé ra đi, để lại cho tôi niềm yêu thích với cánh đồng vàng óng ngoài kia. Đó chính là kỉ niệm của tình bạn đẹp đẽ nhưng ngắn ngủi giữa chúng tôi. Tôi tin chắc rằng, vào một ngày nào đó trong tương lai, chúng tôi sẽ gặp lại nhau. ------------------------------------------ Tuần 2- Tiết 7 Ngày soạn: 16/9/2024 Ngày giảng: 21/9/2024 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó, tích cực hoá vốn từ (đặt câu với các từ cho trước); - Tác dụng của một số biện pháp tu từ đặc sắc trong VB Nếu cậu muốn có một người bạn. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và phản hồi tích cực; Tiếp nhận được văn bản, nghệ thuật; Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm. Biết hợp tác khi trao đổi, thảo luận về các từ Hán Việt. - Năng lực nhận diện từ Hán Việt, các phép tu từ và tác dụng của chúng. 3. Phẩm chất - Yêu nước, nhân ái: Có ý thức sử dụng đúng từ Hán Việt khi nói, viết và biết giữ gìn, trân trọng, phát huy vẻ đẹp, sự trong sáng của tiếng Việt. - Trách nhiệm, chăm chỉ: tích cực học tập, có ý thức hợp tác nhóm và thực hành nhận biết , sử dụng từ Hán Việt. - Tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các công việc được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, tivi, bảng phụ, phiếu học tập * Công cụ KTĐG: Câu hỏi +phiếu bài tập, sản phẩm của học sinh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1. Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Khi gặp một từ khó, không hiểu nghĩa, em sẽ có cách nào để hiểu được nghĩa của từ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Dự kiến sản phẩm: Tra từ điển, đoán nghĩa của từ dựa vào câu văn, đoạn văn mà từ đó xuất hiện. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong vốn tiếng việt phong phú và đa dạng, có nhiều từ ngữ đa nghĩa. Vậy để hiểu được nghĩa của từ có những cách nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức (10 phút) a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm; củng cố lại kiến thức về nghĩa của từ ngữ, biện pháp tu từ. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ? Từ kiến thức đã học em hãy cho biết thế nào là nghĩa của từ? - GV đưa ra ví dụ, HS giải nghĩa các từ : cảm hoá, cốt lõi, mắt trần, hoàng tử - Em đã dùng những cách nào để giải nghĩa được các từ trên? ? So sánh là gì? Tác dụng của phép so sánh? ? VD về phép so sánh? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ - HS thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm: Cảm hoá: dùng tình cảm tốt đẹp làm cho một đối tượng nào đó cảm phục mà nghe theo, làm theo, chuyển biến theo hướng tích cực; Cốt lõi: cái chính và quan trọng nhất; Mắt trần: con mắt thường, ở đây chỉ cái nhìn chưa có sự gắn kết, thấu hiểu; Hoàng tử: con của vua. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức GV chuẩn kiến thức: Để giải nghĩa từ, có thể dựa vào từ điển, nghĩa của từ dựa vào câu văn, đoạn văn mà từ đó xuất hiện, với từ Hán Việt, có thể giải nghĩa từng thành tố cấu tạo nên từ. I. Lý thuyết 1. Nghĩa của từ ngữ - Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị Để giải nghĩa từ, có thể dựa vào từ điển, nghĩa của từ dựa vào câu văn, đoạn văn mà từ đó xuất hiện, với từ Hán Việt, có thể giải nghĩa từng thành tố cấu tạo nên từ. 2. Biện pháp tu từ so sánh - So sánh là đối chiếu đối chiếu sự vật này với sv khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. 3. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (20 phút) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm trao đổi thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu các bài tập 1,3,4 Nhóm 1: BT 1 Nhóm 2: BT 3 Nhóm 3: BT 4 BT2: HS thực hiện cá nhân: lê bange đặt câu. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi thảo luận thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành vào PHT - GV theo dõi, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS. II. Thực hành Bài tập 1/ trang 26 Một số từ có mô hình cấu tạo như từ cảm hoá: tha hoá, nhân cách hoá, đồng hoá, trẻ hoá, công nghiệp hoá.... - Tha hoá: biến thành cái khác, mang đặc điểm trái ngược với bản chất vốn có. - Nhân cách hoá: gán cho loài vật hoặc vật vô tri hình dáng, tính cách hoặc ngôn ngữ của con người. - Công nghiệp hoá là quá trình phát triển, nâng cao tỉ trọng ngành công nghiệp ở một vùng hay một quốc gia. Bài 2/ trang 26 Đặt câu với từ: đơn điệu, kiên nhẫn, cốt lõi Bài 3/ trang 26 - Câu văn sử dụng BPTT so sánh: Còn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang, như là tiếng nhạc. Tác dụng: so sánh tiếng bước chân của hoàng tử bé với tiếng nhạc, một thứ âm thanh du dương, mang cảm xúc, gợi ra sự gần gũi, quen thuộc, ấm áp với cáo. Bài 4/ trang 26 - Những lời thoại được lặp lại: vĩnh biệt, điều cốt lõi trong mắt trần, chính thời gian mà bạn bỏ ra cho bông hồng của bạn, bạn có trách nhiệm với bông hồng của bạn... tác dụng: nhấn mạnh nội dung câu nói, vừa tạo nhạc tính và chất thơ cho VB. 3. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) trình bày cảm nhận của em về nhân vật hoàng tử bé hoặc nhân vật cáo. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 từ ghép và 2 từ láy. - HS thực hiện nhiệm vụ: viết đoạn văn - HS báo cáo kết quả: Đọc đoạn văn Đoạn văn tham khảo: Hoàng tử bé là hình ảnh gợi nhắc về tuổi thơ của mỗi người. Cậu đến Trái Đất để tìm kiếm những người bạn. Khi nhìn thấy những bông hoa hồng ở Trái Đất, cậu cảm thấy bông hoa ở hành tinh của mình chẳng là gì cả. Cuộc gặp gỡ với con cáo với bài học về sự “cảm hóa” đã giúp cậu nhận ra giá trị lớn lao của tình bạn. Đó là sự rung cảm xuất phát từ trái tim, trách nhiệm với những gì mình đã cảm hóa. - Từ ghép: hình ảnh, tuổi thơ - Từ láy: gặp gỡ, lớn lao - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú - Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm. - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Báo cáo thực hiện công việc. - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận ----------------------------------------------------------- Tuần 2- Tiết 8 Ngày soạn: 16/9/2024 Ngày giảng: 21/9/2024 VĂN BẢN 3. BẮT NẠT -Nguyễn Thế Hoàng Linh I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Sự khác nhau giữa thể loại truyện và thơ; đặc điểm câu thơ: thể thơ, bố cục, chủ đề - Giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của bài thơ - Thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt. - Xây dựng môi trường học đường tôn trọng, lành mạnh, an toàn và hạnh phúc. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và phản hồi tích cực; Tiếp nhận được văn bản, nghệ thuật; Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm. Biết hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết giải quyết những vẫn đề trong học tập và cuộc sống. - Năng lực đọc – hiểu văn bản: trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bắt nạt; - Năng lực ngôn ngữ: trao đổi, giao tiếp, chia sẻ suy nghĩ về văn bản Bắt nạt; - Năng lực phân tích, so sánh: đặc điểm nghệ thuật của văn bản truyện với văn bản thơ. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm, chăm chỉ: tích cực học tập, có ý thức hợp tác nhóm và thực hành nhận biết sự khác nhau giữa văn bản truyện và văn bản thơ, hiểu được giá trị về nội dung và nghệ thuật của thơ. - Tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các công việc được giao. - Giúp học sinh có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt, xây dựng môi trường học đường lành mạnh, an toàn, hạnh phúc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, màn hình chiếu -KHBD; Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1: 1. Hoạt động 1. Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm, cảm xúc của bản thân. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em đã từng chứng kiến hoặc đọc thông tin về hiện tượng bắt nạt trong trường học chưa? Hãy chia sẻ suy nghĩ của em về hiện tượng bắt nạt trong môi trường học. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ trải nghiệm và cảm xúc, suy nghĩ của mình. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong trường học, có những bạn thường bị các bạn khác yêu cầu phải chia sẻ đồ ăn, đồ dùng học tập, bắt làm hộ các việc cá nhân…. Hiện tượng đó là tốt hay xấu? Chúng ta nên cư xử như thế nào cho phù hợp? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Đọc và tìm hiểu chung (10’) a. Mục tiêu: Nắm được các thông tin về tác giả, tác phẩm, cách đọc và hiểu nghĩa những từ khó; đọc và tìm hiểu bố cục văn bản. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG NV1 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn cách đọc Giọng đọc: to, rõ ràng, giọng điệu tâm tình, ngắt nhịp phù hợp để toát lên tâm tư, thái độ của tác giả. - GV gọi hai HS đọc bài thơ. - GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của những từ khó: híp-hóp, mù tạt - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về tác giả và tác phẩm, tìm hiểu thể loại của VB; Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tác giả, tác phẩm a. Tác giả - Nguyễn Hoàng Thế Linh (1982) quê ở Hà Nội; - Thơ viết cho trẻ em rất hồn nhiên, ngộ nghĩnh, trong trẻo, tươi vui. b. Tác phẩm - Bài thơ “ Bắt nạt” trích từ tập thơ Ra vườn nhặt nắng (2017). - Thể loại: thơ 5 chữ. Hoạt động 2.2: Khám phá văn bản (50’) a. Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của bài thơ. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi với câu hỏi: + Thái độ đó của nhân vật “tớ” được thể hiện như thế nào qua cách đánh giá hành động của các bạn bắt nạt và lời nhắn gửi đối với các bạn bắt nạt? Tìm các từ ngữ, chi tiết thể hiện điều đó. ? Em có nhận xét gì về giọng điệu, cách xưng hô và nghệ thuật được tác giả sử dụng để thể hiện điều đó? + Cụm từ “đừng bắt nạt” xuất hiện bao nhiêu lần trong bài thơ? Việc lặp lại như vậy có tác dụng gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm: +Đánh giá: Bắt nạt là xấu lắm, bất cứ ai trên đời/ Đều không cần bắt nạt; Vẫn không thích bắt nạt/Vì bắt nạt rất hôi…; + Lời khuyên: Đừng bắt nạt bạn ơi; Sao không trêu mù tạt; Tại sao không học hát/Nhảy híp-hóp cho hay? Đừng bắt nạt... Vì bắt nạt dễ lây - Dự kiến sản phẩm: + Cụm từ “đừng bắt nạt” xuất hiện 7 lần Nhằm nhấn mạnh thái độ thẳng thắn phê bình, không đồng tình với hành động bắt nạt. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức: Thái độ của nhân vật “tớ” rất rõ ràng: đã phê bình thẳng thắn, phủ định một cách mạnh mẽ chuyện bắt nạt nhưng vẫn cởi mở, thân thiện, trò chuyện tâm tình và dí dỏm, hài hước với các bạn bắt nạt. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ để nhấn mạnh, tỏ rõ thái độ của mình với các bạn hay bắt nạt người khác, “đừng bắt nạt” bởi đó là thói xấu cần loại bỏ. Tiết 2: NV2: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: ? Tìm các từ ngữ hình ảnh thể hiện thái độ của nhân vật “ tớ” đối với các bạn bị bắt nạt? Qua đó thể hiện thái độ của nhân vật “tớ” đối với các bạn bị bắt nạt như thế nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ +Thái độ với các bạn bị bắt nạt: Những bạn nào nhút hát/ Thì là giống thỏ non/Trông đáng yêu đấy chứ; Bạn nào bắt nạt bạn/Cứ đưa bài thơ này/Bảo nếu thích bắt nạt/Thì đến gặp tớ ngay. -Với các bạn bị bắt nạt, nhân vật thể hiện sự gần gũi, tôn trọng, yêu mến, sẵn sàng bênh vực. NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi, HS thảo luận nhóm: + Em đồng tình hay không đồng tình với thái độ của nhân vật “tớ” trong bài thơ?Vì sao?Bài học em rút ra từ bài thơ là gì? ? Tại sao bài thơ nói chuyện bắt nạt nhưng lại với giọng điệu hồn nhiên, dí dỏm? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi; - Dự kiến sản phẩm: đồng tình vì bắt nạt là một thói xấu có thể gây ra những tổn thương, nỗi sợ hãi, nỗi tổn thương cho những bạn bị bắt nạt. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức: Bắt nạt là thói xấu cần loại bỏ nhưng cần hướng đến sự thân thiện, bao dung, những bạn bị bắt nạt cần được bênh vực, bảo vệ và những bạn hay đi bắt nạt cũng cần được giúp đỡ để thay đổi tích cực hơn. Hoạt động 2.3: Tổng kết (5’) a. Mục tiêu: Khái quát nội dung, nghệ thuật của bài thơ. b. Nội dung: HS tổng hợp kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Em hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của văn bản? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. Giọng điệu: hồn nhiên, dí dỏm, thân thiện, khiến câu chuyện dễ tiếp nhận mà còn mang đến một cách nhìn thân thiện, bao dung. II. Khám phá văn bản 1. Thái độ của nhân vật “tớ”đối với các bạn bắt nạt - Thái độ rõ ràng với việc bắt nạt: thẳng thắn phê bình, phủ định mạnh mẽ chuyện bắt nạt. - Nghệ thuật: + điệp ngữ: cụm từ “đừng bắt nạt” +Giọng điệu: hồn nhiên, dí dỏm, thân thiện. 2. Thái độ của nhân vật “tớ”đối với các bạn bị bắt nạt -Thái độ tôn trọng, yêu mến, sẵn sàng bênh vực những bạn bị bắt nạt. - Bài học: cần đối xử tốt với bạn bè, có thái độ hoà đồng và đoàn kết, sẵn sàng giúp đỡ, bênh vực những bạn yếu hơn mình. III. Tổng kết 1. Nội dung - Bài thơ nói về hiện tượng bắt nạt – một thói xấu cần phê phán và loại bỏ. Qua đó, mỗi người cần có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt, xây dựng môi trường học đường lành mạnh, an toàn, hạnh phúc. 2. Nghệ thuật - Thể thơ 5 chữ, điệp ngữ. - Giọng điệu: hồn nhiên, dí dỏm, thân thiện. 3. Hoạt động 3. LUYỆN TẬP(10 phút) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5 – 7 câu) nêu suy nghĩ của em về hiện tượng bắt nạt trong học đường. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 4. Hoạt động 4. VẬN DỤNG (10 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: GV sử dụng video một tình huống thực tế; HS sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: GV chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận và nêu ý kiến của mình trong các tình huống: Tình huống 1: Nếu em bị bắt nạt, em im lặng chịu đựng, chống lại kẻ bắt nạt hay chia sẻ, tìm sự trợ giúp từ bạn bè, thầy cô, gia đình? Tình huống 2: Nếu chứng kiến bạn bị bắt nạt: em thờ ơ, không quan tâm vì đó là chuyện không liên quan đến mình, có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc “vào hùa” để cổ vũ hay can ngăn kẻ bắt nạt và bênh vực nạn nhân bị bắt nạt? Tình huống 3: Nếu mình là kẻ bắt nạt, em coi đó là chuyện bình thường, thậm chí là cách khẳng định bản thân hay nhận ra đó hành vi xấu cần từ bỏ, cảm thấy ân hận và xin lỗi người bị mình bắt nạt. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú - Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm. - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Báo cáo thực hiện công việc. - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

