Danh mục
KHBD NGỮ VĂN 9 TUẦN 19,20 (TIẾT 93 ĐẾN TIẾT 96)
Thích 0 bình luận
Tác giả: Nguyễn Thị Lan
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 19/01/24 23:43
Lượt xem: 1
Dung lượng: 50.7kB
Nguồn: Tự soạn
Mô tả: CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN HIỆN ĐẠI (tiếp) Ngày soạn: 15/01/2024 Ngày giảng: 18+19/01/2024 Tiết 93,94 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức (gồm cả HS khuyết tật) - Hiểu được đặc điểm, yêu cầu, đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Những yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống. - Nhận biết được bố cục của kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống. 2. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: - Biết quan sát đến những sự việc hiện tượng trong đời sống. - Biết làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Có khả năng phân tích, tổng hợp vấn đề, tạo lập văn bản. * HS khuyết tật: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực văn học. 3. Phẩm chất - Giáo dục cho HS có biết đồng tình với những sự việc hiện tượng tích cực và lên án, phê phán những hiện tượng tiêu cực trong đời sống. - Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm. II. Thiết bị dạy học và học liệu. - Tài liệu, soạn bài. - Bảng nhóm, máy tính, ti vi TM III. Tiến trình dạy học: HĐ của thầy và trò Mục tiêu cần đạt A . HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5’) 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống 2. Nội dung: HS nghiên cứu bài học. 3. Sản phẩm của hoạt động: Hs suy nghĩ trả lời 4.Tổ chức hoạt động: * GV chuyển giao nhiệm vụ. - GV chuyển giao nhiệm vụ ? Hãy kể một số sự việc hiện tượng trong cuộc sống mà em biêt ? Theo em sự việc nào đáng khen, sự việc nào đáng chê? Vì sao? ? Để làm rõ điều đó, chứng ta cần lập luận như thế nào để thuyết phục người nghe, người đọc? -HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời: GV từ đó dẫn dắt vào bài học: NL là dùng luận cứ, luận chứng, luận điểm để làm sáng tỏ 1 vấn đề. Vấn đề NL rất trừu tượng có thể là một sự việc, hiện tượng đời sống đáng khen hoặc đáng chê ... B. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (40’) 1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về bài Nl về một sự việc hiện tương trong đời sống 2. Nội dung: - HS tìm hiểu ở nhà và trên lớp về bệnh lề mề. 3. Sản phẩm của hoạt động: phiếu học tập, câu trả lời của HS 4. Tổ chức hoạt động: -*Gv chuyển giao nhiệm vụ ? VB bàn về vấn đề gì? ? VB có mấy phần? ý của mỗi phần là gì? ?Để làm rõ được những vấn đề đó t/ giả đã nêu ra bằng cách nào? ? Quan sát vào bài văn hãy cho biết tác giả đã trình bày vấn đề qua những luận điểm nào(có mấy luận điểm)? ? Những LĐ đó được thể hiện qua những luận cứ nào? (GV gợi ý cụ thể trong từng luận điểm: Tác giả chỉ rõ bệnh lề mề có những biểu hiện gì ? Có phải trong trường hợp nào người mắc căn bệnh này cũng đến muộn không ? Vì sao ?) ? Tác giả đã đánh giá hiện tượng đó như thế nào? ? Nguyên nhân của bệnh lề mề là gì? ? Bệnh lề mề có thể gây ra những tác hại gì? Tác giả đã phân tích cụ thể tác hại đó qua những ý nào? ? Theo tác giả chúng ta phải làm gì để chống lại căn bệnh đó? ? Nhận xét về bố cục của bài viết có mạch lạc và chặt chẽ không? Vì sao? *Hs tiếp nhận nhiệm vụ + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. + HS hoạt động cặp đôi. + HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. (Lưu ý hoạt động của HS khuyết tật) - - Dự kiến TL: ? " Bệnh lề mề"có phải là sự việc, hiện tượng xảy ra phổ biến trong đời sống không? -Hs tiếp nhận nhiệm vụ + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. + HS hoạt động cặp đôi. + HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - *Báo cáo kết quả: - Bệnh lề mề - 3 phần: + MB( Đ1): Nêu vấn đề: thế nào là bệnh lề mề. + TB( Đ2,3,4): Nguyên nhân, biểu hiện, tác hại của bệnh lề mề. + KB(Đ5): Đấu tranh với bệnh lề mề- 1 biểu hiện của người có văn hoá. Trả lời - Dùng luận điểm, luận cứ, luận chứng cụ thể, xác đáng, rõ ràng - 3 luận điểm: LĐ1: Những biểu hiện của bệnh lề mề. LĐ2: Nguyên nhân của bệnh lề mề. LĐ3: Tác hại của bệnh lề mề. * LĐ1: Biểu hiện của bệnh lề mề là coi thường giờ giấc(họp 8h thì 9h mới đến; giấy mời 14h thì 15h mới đến) - Không-> việc riêng đúng giờ, việc chung đến muộn. (ra sân bay... chắc không đến muộn bởi có hại ngay đến quyền lợi bản thân; nhưng đi họp...là việc chung có đến muộn cũng không thiệt hại gì đến mình) Trả lời - trở thành 1 thói quen có hệ thống, khó chữa, không sửa được. * LĐ2: Nguyên nhân: - Do thiếu tự trọng, chưa biết tôn trọng người khác. - Quý trọng thời gian của mình mà không tôn trọng thời gian của người khác. - Thiếu tinh thần trách nhiệm với công việc chung. * LĐ3: Tác hại: - Gây phiền hà cho tập thể(đi họp muộn không nắm được nội dung...dài thời gian). - ảnh hưởng đến những người đến đúng giờ phải chờ đợi. - Tạo ra một tập quán không tốt: phải ghi trừ hao thời gian trên giấy mời họp. => ý kiến của tác giả: - Tôn trọng lẫn nhau. - Tự giác tham gia đúng giờ. - Thể hiện tác phong của người có văn hoá. - Hợp lí, mạch lạc, chặt chẽ vì: + MB: nêu vấn đề (nêu sự việc hiện tượng cần bàn) + TB: dùng luận điểm, luận cứ, luận chứng để làm sáng tỏ vấn đề. + KB: bày tỏ ý kiến thái độ, gợi nhiều suy nghĩ cho người đọc. *Đánh giá kết quả: Hs trả lời, phản biện Gv giảng và chốt HĐ cặp đôi ? Qua tìm hiểu, em em hiểu thế nào là bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống, có yêu cầu gì về nội dung và hình thức của kiểu bài này ? Hs trả lời, phản biện Gv chốt-> GN/sgk ? Hs đọc-> Gv khắc sâu. TIẾT 2 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (37’) 1.Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về bài Nl về một sự việc hiện tương trong đời sống 2. Nội dung: HS tìm hiểu từ thực tế cuộc sống 3. Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: *GV chuyển giao nhiệm vụ: -Yêu cầu đọc kĩ đề bài bài tập 1 *Hs tiếp nhận nhiệm vụ: + Hđ cá nhân +Hđ cặp đôi + Hđ nhóm + Cử đại diện trình bay + Hs phản biện *Báo cáo kết quả: (Lưu ý hoạt động của HS khuyết tật) - Hiện tượng xấu: sai hẹn, không giữ lời hứa, nói bậy, đua đòi, lười biếng,…... - Hiện tượng tốt: tấm gương học tốt, học sinh nghèo vượt khó, …… Hs viết trong 5 phút theo nhóm – gv gọi 4 hs đại diện đọc bài, nx - 3 hs đọc bài nói về hiện tượng tốt - 3 hs ………………………….xấu *Đánh giá kết quả: -GV chốt. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) 1.Mục tiêu: Giúp HS vận dụng sáng tạo kiến thức đã học làm bài tập thực hành. 2. Nội dung: -HS tìm hiểu trên lớp 3.Yêu cầu sản phẩm: -Phiếu học tập. 4. Tổ chức hoạt động: *Gv chuyển giao nhiệm vụ -Nhớ lại và liệt kê những hiện tượng tốt, xấu ở lớp và trong trường mình. -Kể một số sự việc hiện tượng đáng bàn ở địa phương em? Đáng chê hay đáng khen, chỉ ra những mặt lợi, hai, khen chê *Hs tiếp nhận nhiệm vụ và làm bài -Hs trình bày, phản biện *Báo cáo kết quả: -Hiện tượng tốt:… -Hiện tượng xấu:….. *Đánh giá kết quả: - Gv chốt. I. Tìm hiểu bài NL về một sự việc, hiện tượng đời sống. 1. Ngữ liệu: Văn bản “Bệnh lề mề”. - Vấn đề nghị luận: Bệnh lề mề -> một vấn đề đáng suy nghĩ. - 3 luận điểm: LĐ1: Những biểu hiện của bệnh lề mề. LĐ2: Nguyên nhân của bệnh lề mề. LĐ3: Tác hại của bệnh lề mề. - Bày tỏ ý kiến thái độ, gợi nhiều suy nghĩ cho người đọc. => Bố cục bài viết mạch lạc, chặt chẽ. 2. Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập Bài 1/21 . - Hiện tượng xấu: sai hẹn, không giữ lời hứa, nói bậy, đua đòi, lười biếng, học tủ, quay cóp. - Hiện tượng tốt: tấm gương học tốt, học sinh nghèo vượt khó, tinh thần hỗ trợ lẫn nhau Bài tập 2: - Là htượng đáng viết vì : Liên quan đến sức khoẻ của mỗi cá nhân và cộng đồng, nòi giống. - Liên quan đến vấn đề bảo vệ môi trường, ảnh hưởng đến mọi người. - Gây tốn kém tiền của cho người hút. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học ghi nhớ - Hoàn thiện các bài tập - Soạn: Cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống + Đọc ngữ liệu + Trả lời câu hỏi SGK + Nghiên cứu bài tập *. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN HIỆN ĐẠI (tiếp) Ngày soạn: 15/01/ 2024 Ngày giảng: 20+23/01/2024 Tiết 95,96 CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: (gồm cả HS khuyết tật) - Hiểu đối tượng, đặc điểm của đề văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Nhận biết được yêu cầu cụ thể, các bước khi làm bài nghị luận về một sợ việc hiện tượng đời sống. 2. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: + Đọc hiểu đề bài: Quan sát các hiện tượng của đời sống. + Viết: xây dựng bố cục, viết bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. * HS khuyết tật: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực văn học. 3. Phẩm chất: -Giáo dục cho HS có biết đồng tình với những sự việc hiện tượng tích cực và lên án, phê phán những hiện tượng tiêu cực trong đời sống. Từ đó có ý thức vươn lên trong cuộc sống. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Tài liệu có liên quan, SGK, giáo án word, BG điện tử, phiếu học tập - Hoàn thành dự án, SGK,VBT III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (3’) 1. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống 2. Nội dung: -HS nghiên cứu bài học. 3. Yêu cầu sản phẩm: Hs suy nghĩ trả lời 4. Tổ chức hoạt động: * GV giao nhiệm vụ ? Quan sát khu vực cổng trường của trường mình em thấy có những hiện tượng nào? ?Nếu được yêu cần viết một bài văn về hiện tượng đó em phải làm như thế nào? *HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - suy nghĩ và trả lời. *Báo cáo kết quả: -Ăn quà vặt. -Vứt rác bừa bãi…… *Đánh giá kết quả: - Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài học: Các em ạ! Ăn quà vặt, vứt rác bừa bãi… chính là những sự việc, hiện tượng trong đời sống…… Hôm nay, cô trò chúng ta tìm hiểu về cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1.Mục tiêu: Giúp HS nắm được đề bài Nl về một sự việc hiện tương trong đời sống 2. Nội dung: HS tìm hiểu ở nhà và trên lớp các đề văn nghị luận về sự việc hiện tượng trong đời sống 3. Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động HĐ của thầy và trò Mục tiêu cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống (10’) *Gv chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS lần lượt đọc 4 đề bài SGK/ 22. Chia nhóm học sinh thảo luận: Hoạt động cập đôi (5 phút) ? Qua phần đọc, các em hãy cho biết cấu tạo của các đề bài? Các đề bài có điểm gì giống nhau ? Hãy chỉ ra những điểm giống nhau đó ? ? Trên cơ sở đó, mỗi em nghĩ ra một đề bài tương tự ? - GV gợi ý thêm: Hãy xác định cấu tạo của đề bài ? Trên cơ sở đó so sánh điểm giống nhau ? *Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ: -Thảo luận trao đổi. Sau đó trình bày kết quả. *Báo cáo kết quả: (Lưu ý hoạt động của HS khuyết tật) -Cấu tạo đề:… +Phần nêu sự việc hiện tượng +Phần nêu mệnh lệnh. *Đánh giá kết quả: Giáo viên nhận xét, chốt - GV lưu ý thêm cho HS: Phần nêu lên sự việc, hiện tượng: à Có đề cung cấp sẵn sự việc, hiện tượng dưới dạng một truyện kể, một mẩu tin để người làm bài sử dụng, có đề không cung cấp nội dung sẵn mà chỉ gọi tên, người làm bài phải trình bày, mô tả sự việc, hiện tượng đó. Ví dụ: Vừa qua trường em có phát động phong trào: “Tết cho HS nghèo”. Hãy nêu suy nghĩ của em về việc ấy Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách làm bài văn nghị luận (32’) 1.Mục tiêu: Giúp HS nắm được đề bài Nl về một sự việc hiện tương trong đời sống 2. Nội dung: HS tìm hiểu ở nhà và trên lớp ví dụ sgk, các sự việc hiện tượng. 3. Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. 4.Tổ chức hoạt động: -*Gv chuyển giao nhiệm vụ - Cho HS đọc đề bài mục II - SGK 23. + Bước 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và tìm ý. Cách thức thực hiện ? Đề thuộc dạng văn nào? Đề nêu sự việc, hiện tượng gì? Nêu yêu cầu của đề bài? ? Những việc làm của Nghĩa, chứng tỏ em là người như thế nào? ? Vì sao Thành đoàn Hồ Chí Minh lại phát động phong trào học tập bạn Phạm Văn Nghĩa? ? Những việc làm của Nghĩa có khó không? ? Nếu mọi HS đều làm được như Nghĩa thì cuộc sống sẽ như thế nào? - GV định hướng cho HS trả lời từng vấn đề. *Hs tiếp nhận nhiệm vụ: + HHđ cá nhân +Hđ cặp đôi + Hđ nhóm + Cử đại diện trình bày + Hs phản biện *Báo cáo kết quả: -Bảng nhóm *Đánh giá kết quả: - GV chốt lại các ý chính. + Bước 2: Hướng dẫn HS lập dàn bài. - Cho HS đọc khung dàn ý - SGK 24. - HS hướng dẫn HS cụ thể hoá các mục nhỏ thành dàn ý chi tiết theo các ý đã tìm ở trên. ? Phần mở bài, để giới thiệu hiện tượng Phạm Văn Nghĩa cần phải giới thiệu nội dung gì ? ? Phần thân bài cần đạt được những nội dung nào? ? Quan điểm của em về vấn đề này ra sao? ? Mục đích việc phát động của Thành đoàn là gì ? ? Hãy đánh giá việc làm của Nghĩa? ? Em sẽ khái quát như thế nào về tấm gương này ? ? Phần kết bài, em nên liên hệ bản thân như thế nào? - Cho HS trình bày từ 2 - 3 ý kiến khác nhau. - GV nhận xét, đánh giá. + Bước 3: Hướng dẫn HS viết bài. - Cho HS xem lại bài đã chuẩn bị ở nhà. - Gọi HS đọc đoạn văn đã được chuẩn bị. HS khác nhận xét, sửa chữa. + Bước 4: Hướng dẫn HS đọc lại bài viết đã sửa chữa. - Sửa chữa lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp. - Chú ý liên kết mạch lạc giữa các câu trong đoạn văn và giữa các phân trong bài văn. * GV củng cố lại bài, hướng dẫn HS rút ra nội dung ghi nhớ. - GV củng cố lại nội dung chính. ? Muốn làm tốt bài văn nghị luận… cần chú ý điều gì ? ? Nêu dàn bài chung của bài văn nghị luận ? - HS rút ra nội dung ghi nhớ - SGK 24. - Gọi HS đọc lại toàn bộ phần ghi nhớ SGK. -Yêu cầu hs hoạt động cá nhân: Từ ví dụ trên em hãy rút ra công thức lập dàn bài cho bài văn Nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống? TIẾT 2 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (40’) 1.Mục tiêu: Giúp HS luyện tập, làm đề bài Nl về một sự việc hiện tương trong đời sống 2. Nội dung: HS tìm hiểu từ thực tế cuộc sống 3.Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. 4.Tổ chức hoạt động: *GV chuyển giao nhiệm vụ: -Yêu cầu đọc đề bài *Hs tiếp nhận nhiệm vụ + Hđ nhóm + Cử đại diện trình bày + Hs phản biện * Báo cáo kết quả: - Đại diện các nhómtrình bày *Đánh giá kết quả: GV chốt. - GV hướng dẫn HS cách làm.Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý SGK/25 I. Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống 1. Ngữ liệu: Các đề bài - SGK 22. * Cấu tạo của đề: Thường gồm hai phần. - Phần nêu sự vật, hiện tượng. - Mệnh lệnh của đề (Nêu suy nghĩ của mình, nêu nhận xét, suy nghĩ của mình, nêu ý kiến…) *Điểm giống nhau : Đều đề cập đến những sự vật, hiện tượng của đời sống xã hội, đều yêu cầu người viết trình bày nhận xét, suy nghĩ… * Các đề bài nghị luận khác II. Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống 1 .Ngữ liệu - SGK 23 1. Tìm hiểu đề, tìm ý. a. Loại đề: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. b. Hiên tượng, sự việc: Học tập Phạm Văn Nghĩa. c. Yêu cầu: Nêu suy nghĩ về hiện tượng ấy. d. Tìm ý - Nghĩa là người biết thương mẹ, giúp đỡ mẹ trong việc đồng áng. - Nghĩa là người biết kết hợp học và hành. - Nghĩa là người biết sáng tạo, làm cái tời cho mẹ kéo nước đỡ mệt. - Học tập Nghĩa là học yêu cha mẹ, học lao động, học cách kết hợp học và hành, học sáng tạo, làm những việc nhỏ mà có ý nghĩa lớn. 2. Lập dàn ý a. Mở bài - Giới thiệu hiện tượng Phạm Văn Nghĩa. + Phạm Văn Nghĩa là ai? + Làm việc gì? - Nêu sơ lược ý nghĩa của tấm gương Phạm Văn Nghĩa: việc nhỏ, nghĩa lớn. b. Thân bài - Phân tích ý nghĩa việc làm. + Ý nghĩa của việc làm này là ở đâu + Đánh giá việc làm : Đúng hay sai? Mặt tích cực? - Đánh giá ý nghĩa việc phát động của Thành đoàn. + Học tập tấm gương tốt. c. Kết bài - Khái quát ý nghĩa tấm gương Phạm Văn Nghĩa: Một con người chăm chỉ, có ý chí, có nghị lực. - Liên hệ bản thân : Việc không khó, quyết tâm… có thể làm. 3. Viết bài - Viết đoạn mở bài. - Viết đoạn thân bài. - Viết đoạn kết bài. 4. Đọc lại bài viết và sửa chữa. 5. Ghi nhớ - SGK 24 - Công thức lập dàn bài: A. Mở bài - Nêu vấn đề nghị luận. B. Thân bài: 1-Giải thích vấn đề (từ khóa) (nếu có) 2-Thực trạng của vấn đề. -Xuất hiện ở đâu? -Vào thời gian nào? - Mức độ ảnh hưởng ra sao? 3-Nguyên nhân dẫn đến sự việc hiện tượng -Nguyên nhân khách quan. -Nguyên nhân chủ quan. 4-Hậu quả/Kết quả: - Hậu quả đối với những sự việc hiện tượng chưa tốt - Kết quả đối với sự việc hiên tượng tốt 5-Biện pháp - Ngăn chặn đối với sự việc hiện tượng xấu. - Phát triển đối với sự việc hiện tượng tốt. 6- Bàn luận mở rộng vấn đề/ Phản đề C. Kết bài: - Khái quát lại vấn đề Nl. - Bài học cho bản thân. II. Luyện tập: Đề bài: Lập dàn ý đề 4-SGK 1. Mở bài : - Giới thiệu về nhân vật Nguyễn Hiền : là một con ng¬ười đáng trân trọng, một tấm gương sáng cho thế hệ trẻ noi theo. 2. Thân bài a. Ý nghĩa tấm gương Nguyễn Hiền: b. Nhận đinh, đánh giá. - Phân tích ý nghĩa về tinh thần học tập của Nguyễn Hiền: Giới thiệu về hoàn cảnh của Nguyễn Hiền: nhà rất nghèo, phải xin làm chú tiểu trong chùa. Việc chính là quét lá và dọn dẹp vệ sinh. - Tinh thần ham học và chủ động học tập của Hiền: Nói về sự thông minh, ham học hỏi của cậu và những khó khăn khi học của Nguyễn Hiền: + Cậu rất thông minh và ham học. Những buổi thầy giảng kinh, cậu đều nép bên cửa lắng nghe, rồi chỗ nào chưa hiểu, cậu hỏi thầy giảng thêm. + Thấy Nguyễn Hiền thông minh, mau hiểu, thầy dạy cho cậu học chữ. Không có giấy, Nguyễn Hiền lấy lá để viết chữ, rồi lấy que xâu thành từng xâu ghim xuống đất. Mỗi ghim là mộtbài. + Nguyễn Hiền xin thầy đi thi: Dẫn chứng bằng đối thoại - Đánh giá tinh thần học tập đó: Thái độ học tập nghiêm túc, luôn tìm tòi mày mò để học và để được học. Biết khả năng của bản thân và biết vận dụng đúng lúc để thử khả năng của mình => biết vận dụng khả năng. - Nêu ý nghĩa của ý thức tự trọng: + Cách ứng xử của Hiền với vua: Nguyễn Hiền nêu ra lí lẽ và vua đành cho các quan mang võng lọng rước quan Trạng tí hon về kinh. => cho ta thấy sự thông minh của cậu - Em học tập Nguyễn Hiền: Chăm chỉ học tập, kiên trì, vượt khó… để trở thành con ngoan, trò giỏi, người công dân có ích cho gia đình và xã hội - Nêu ý nghĩa của ý thức tự trọng: yêu cầu nhà vua có võng lọng với đầy đủ nghi thức đến đón mới chịu về. 3. Kết bài: - Nêu lên nhận định về nhân tài Nguyễn Hiền - Khẳng định nhân tài Đất Việt có ý nghĩa như thế nào tuy rất nhỏ (tự hào về nhân tài Đất Việt) - Rút ra bài học cho bản thân. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) 1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng sáng tạo kiến thức đã học làm bài tập thực hành. 2. Nội dung: HS tìm hiểu trên lớp và từ thực tế cuộc sống 3. Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động *Gv chuyển giao nhiệm vụ ? Kể một số sự việc hiện tượng đáng bàn ở địa phương em? Đáng chê hay đáng khen, chỉ ra những mặt lợi, hai, khen chê - -Tự ra một đề bài, áp dụng công thức để lập dàn bài cho đề bài đó? - -Chọn một luận điểm triển khai thành một đoạn văn - *Hs tiếp nhận nhiệm vụ và làm bài: - -Hs lập dàn bài - Hs trình bày, phản biện *Báo cáo kết quả: (Lưu ý hoạt động của HS khuyết tật trả lời câu 1,2) -Dàn bài. -Viết đoạn. * Đánh giá kết quả: Gv chốt. • HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học ghi nhớ - Nắm được dàn ý cách làm bài - Soạn bài: Nghị luân về một tư tưởng, đạo lý: đọc kĩ ngữ liệu, trả lời câu hỏi * Rút kinh nghiệm ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.